Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014

Tiết 66 Hướng dẫn đọc thờm : HAI CHỮ NƯỚC NHÀ

 Trần Tuấn Khải

I. MỤC TIấU :

1. Kiến thức.

- Cảm nhận đ­ợc nội dung trữ tình yêu n­ớc trong đoạn thơ trích :

 " Nỗi đau mất n­ớc và ý chí phục thù cứu n­ớc."

- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.

2. Kĩ năng.

Cảm nhận tác phẩm thơ.

3. Thỏi độ: Bồi dưỡng tinh thần yờu nước.

II. CHUẨN BỊ :

 - Giáo viên : giáo án, SGK.

 - Học sinh : soạn bài,SGK.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Đọc thuộc lòng bài thơ Ông Đồ của nhà thơ Vũ Đình Liên. Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ

3. Dạy bài mới :

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17 Ngày soạn 03/12/ 2013
 Tiết 65 
Văn bản : ông đồ
 Vũ Đỡnh Liờn
I. MỤC TIấU :
 1. Kiến thức: 
 - Hình ảnh đáng thương của ông Đồ viết chữ nho đã từng được mọi người mến mộ, nay bị lãng quên.
 - Niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền.
 - Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngôn, phân tích hiệu qủa các biện pháp tu từ trong bài.
 3. Thỏi độ: Biết trõn trọng những nột đẹp văn húa của dõn tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Giáo án, tư liệu về tác giả Vũ Đình Liên.
 - HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lũng bài thơ Muốn Làm Thằng Cuội của Tản Đà. 
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1
-Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
-GV nêu yêu cầu đọc : giọng chậm, ngắt nhịp 2/ 3; 3-2.
K1,2 : giọng vui, phấn khởi.
K3,4 : Chậm buồn, xúc động.
-GV gọi HS đọc ?
- Nêu những nét ngắn gọn về tác giả ?
-Nêu vị trí bài thơ trong phong trào thơ mới ?
-Yêu cầu về nhà đọc chú thích về từ ngữ ?
-Bài thơ được chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần?
Hoạt động 2
-Hướng dẫn tìm hiểuvăn bản.
-Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm nào? Điều đó có ‎ý nghĩa gì ?
-Sự lặp lại của thời gian “Mỗi năm..già”và hành động “Bày mực .. qua”có ‎ý nghĩa gì?
-Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? Qua hình ảnh so sánh ấy em thử hình dung về nét chữ đó ?
-Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị như thế nào trong con mắt người đời ? 
- ễng đồ ở hai khổ thơ tiếp xuất hiện như thế nào?
-Biện phỏp nghệ thuật được sử dụng ở đõy là gỡ ? Tỏc dụng ?
- Hỡnh ảnh “Ông đồ vẫn ngồi đấy” gợi cho em cảm nghĩ gì ?
-Hai câu thơ “Lá vàng;Ngoài trời...”,tả cảnh hay tả tình ? Hỡnh ảnh mưa bụi giúp ta hình dung tư thế và tâm trạng của ông ntn?
-Có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết “hao đào và ông đồ”ở K5 và K1? Sự giống và khác nhau này có ‎ý nghĩa gì?
-“Những người muôn năm cũ”là những ai? Câu hỏi tu từ cuối bài thơ giúp em hiểu được tình cảm của nhà thơ ntn?
-Những câu thơ cuối cùng gieo vào lòng người đọc được tình cảm gì?
Hoạt động 3
Hướng dẫn tổng kết.
-HS chỳ ý lắng nghe
-
-(1913-1996) quê Hải Dương chủ yếu sống ở Hà Nội.
-Là một trong những nhà thơ mới lãng mạn đầu tiên ở nước ta.Là nhà thơ tiêu biểu, có vị trí xứng đáng trong phong trào thơ mới.
- HS đọc bài 
-HS trả lời : 3 phần
 +K1.2: Hình ảnh ông đồ thời đắc ‎ý ( thời xưa).
+K3,4: Hình ảnh ông đồ thời tàn tạ.
+K5: Nỗi lòng của tác giả.
-Gắn liền với hình ảnh “hoa đào”: tín hiệu của mùa xuân và Tết cổ truyền của dân tộc.
Ông đồ có mặt giữa mùa vui, mùa đẹp, hạnh phúc của con người.
- Miêu tả sự xuất hiện đều đặn, hình ảnh của ông trở nên thân quen không thể thiếu trong mỗi dịp Tết đến
à Một cảnh tượng hài hòa giữa thiên nhiên và con người, con người với con người có sự gợi niềm vui hạnh phúc. 
-Hoa tay, như phượng múa.
àNét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay bổng, cao qúy.
-Ông trở thành trung tâm của sự chú ‎ý , được mọi người qúy trọng và mến mộ.
-Biện pháp đối lập tương phản: Hỡnh ảnh ông Đồ thời xưa và Hỡnh ảnh ông Đồ cô đơn. Một cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương.
-Biện pháp NT nhân hoá “Giấy đỏ cả ngày phơi mặt ra phố hứng bụi mà chẳng một lần được nhận lấy những nét bút tung hoành nên buồn bã mà nhợt nhạt đi trở nên bẽ bàng vô duyên”. Nghiên mực sầu tủi và trở thành “nghiên sầu”.
-Buồn thương cho ông đồ cũng như cả một lớp người đã trở nên lỗi thời.Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng quên.
- Hai câu thơ có tả cảnh nhưng qua đó để nói lên nỗi lòng “mượn cảnh ngụ tình”,
“Lá vàng rơi” “Ngoài trờibay”chẳng phải mưa to gió lớn mà vẫn ảm đạm, lạnh lùng buốt giá Đó là mưa trong lòng người chứ đâu còn là mưa ngoài trời! - Giống: đều xuất hiện hoa đào nở .
- Khác, K1: ông đồ xuất hiện như lệ thường thì ở K5 không còn hình ảnh ông đồ.
‎ý nghĩa : thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến . Con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ và ông đồ cũng vậy.
- Lòng thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời , nay bị lãng quên do cuộc đời thay đổi.
Cảm thương, tiếc nuối những giá trị tinh thần bị tàn tạ, lãng quên.
I. Đọc, chú thích, bố cục.
1. Chú thích
a. Tác giả :
(1913-1996)quê Hải Dương.
b. Tác phẩm :
2. Đọc 
3. Bố cục
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Hình ảnh ông Đồ trong thời kì đắc ý (thời xưa).
à Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ‎ý
2. Hình ảnh ông đồ thời tàn.
àMọi người lãng quên ông; ông bơ vơ, lạc lõng rồi sụp đổ hoàn toàn.
3. Nỗi lòng của tác giả.
- Thương cảm cho những nhà nho danh giá môt thời
* Ghi nhớ : SGK
Củng cố :
- GV hệ thống nội dung bài.
	- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn về nhà :
Học bài
Chuẩn bị bài tiếp theo “ Hai chữ nước nhà.”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
	Tiết 66	Hướng dẫn đọc thờm : HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
 Trần Tuấn Khải
I. MỤC TIấU : 
1. Kiến thức.
- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích : 
 " Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước."
Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.
2. Kĩ năng.
Cảm nhận tác phẩm thơ.
3. Thỏi độ: Bồi dưỡng tinh thần yờu nước.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : giỏo ỏn, SGK. 
 - Học sinh : soạn bài,SGK.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
 Đọc thuộc lũng bài thơ ễng Đồ của nhà thơ Vũ Đỡnh Liờn. Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ
Dạy bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 
-GV hướng dẫn HS đọc với giọng khi nuối tiếc, tự hào, khi căm uất, thiết tha và đọc mẫu .
-GV gọi HS đọc văn bản
-GV nhận xét về giọng đọc 
-Trình bày đụi nột về tác giả : Trần Tuấn Khải ? Nêu xuất xứ của bài thơ?
-Cảm xúc bao trùm đoạn thơ là gì ?
-Nhận xét về thể thơ ? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ này?Thể thơ này góp phần vào việc miêu tả giọng điệu như thế nào ? 
-Bố cục của đoạn trích và ý chính của từng phần ?
Hoạt động 2 
HD Học sinh tìm hiểu văn bản .
-Nhận xét về bối cảnh không gian của cuộc chia ly ? Bối cảnh đó có ý nghĩa như thế nào ? 
-Em hãy phân tích hoàn cảnh éo le và tâm trạng nhân vật cha và con.
-Trong bối cảnh và tâm trạng như vậy lời khuyên của cha có ý nghĩa như thế nào ? 
-Gọi Học sinh đọc 20 câu thơ tiếp theo.
-Người cha nhắc đến lịch sử dõn tộc qua những lời khuyên nào ?
-Qua các sự tích " Giống Hồng Lạc" " Giời Nam riêng một cõi " , "Anh hùng hiệp nữ".Đặc điểm nào của dân tộc được nói tới ?
-Tai sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử của anh hùng dân tộc ?
-Điều này thể hiện sâu sắc tình cảm sâu đậm nào của người cha ?
-Những hình ảnh : "Bốn phương khói lửa bừng bừng" , " Xương rừng máu sông" , " thành tung quách vỡ ", " bỏ vợ lìa con "mang tính chất gì ? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc liên tưởng tới hình ảnh 1 đất nước như thế nào ? 
-Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới, nghĩ về tình hình đất nước được miêu tả như thế nào ? 
- Nỗi đau thiêng liêng, cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước, . Đó còn là tâm trạng của ai, trong hoàn cảnh nào ?
-Giọng điệu của đoạn thơ có còn tự hào như ở đoạn trên nữa không, đó là giọng điệu như thế nào ? 
-Để diễn tả tâm trạng bi thương ấy tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ? tác dụng ?
-Gọi Học sinh đọc đoạn thơ cuối .
-Những chi tiết nào diễn tả tình cảm thực của người cha ?Các chi tiết ấy cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ như thế nào ? 
-Người cha nói tới cạnh ngộ bất lực của mình nhằm mục đích gì ?
-Người cha đã dặn con những lời cuối cùng như thế nào ? 
-Tại sao người cha lại mong con nhớ đến tổ tông khi trước?
-Lời khuyên nhủ của người cha được tác giả diễn tả bằng giọng điệu như thế nào ?
- Nỗi lòng nào của người cha được gửi gắm qua lời khuyên nhủ chân thành , thống thiết ấy ?
-HS chỳ ý
-2 à 3 HS đọc
-Trần tuấn Khải 
(1885 - 1983 ) bút hiệu á Nam.
-Đây là lời trăng trối của người cha với con trước giờ vĩnh biệt, trong bối cảnh nước mất nhà tan. Nó nặng ân tình và cũng tràn đầy nỗi xót xa, đau đớn.
-Thể thơ song thất lục bát rất thích hợp với diễn tả những tiếng lòng sầu thảm hay là vì nỗi giận dữ, oán thoán .
-Bài thơ có 3 phần :
+ 8 câu đầu : Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn .
+ 20 câu tiếp theo : Tình trạng đất nước trong cảnh đau thương, tan tóc.
+ 8 câu cuối : Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con.
-Cuộc chia ly diễn ra ở 1 nơi biên giới ảm đạm, heo hút : ải Bắc, mưa sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu...Biên ải là nơi tận cùng của đất nước phủ lên cảnh vật1 màu tang tóc, thê lương và cảnh vật ấy lại càng giục cơn sầu trong lòng người. Sức gợi tả là ở đó.
-Hoàn cảnh thật éo le : Cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo cha để phụng dưỡng cho tròn đạo hiếu.
-Đối với cả 2 cha con tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và để tột cùng đau đớn xót xa. Nước mất nhà tan, cha con ly biệt cho nên máu và lệ hoà quyện là sự chân thật tậm đáy lòng, không có chút sáo mòn nào cả .
-HS đọc
-Có ý nghĩa như 1 lời trăng trối. Nó thiêng liêng xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết khiến người nghe phải khắc cốt ghi tâm.
- Đặc điểm truyền thống dân tộc: Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt.
- Vì DT ta vốn có lịch sử hào hùng.Vì người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng DT ở người con.
- Niềm tự hào DT :1 Biểu hiện ở lòng yêu nước .
- ước lệ, tượng trưng.Có giặc giã , bị huỷ hoại. Cảnh nước mất nhà tan.
- Đó là những tâm trạng:" Xé tâm can ", " Ngậm ngùi" " khóc than", "thương tâm", "xây khối nát" "Vật cơm sầu ", " càng nói càng đau".
- Đó vừa là tâm trạng của Nguyễn phi Khanh, vừa là tâm trạng của tác giả và nhân dân Đại Việt đầu thể kỷ XV.
- Giọng điệu không còn tự hào như đoạn trên nữa mà trở nên lâm ly, thống thiết lẫn phần phẫn uất hờn căm . Mỗi dòng thơ là 1 tiếng than, tiếng nấc xót xa cay đắng.
-Sử dụng nhân hoá và so sánh để tả nỗi đau mất nước thấu đến cả trời đất, sông núi Đại Việt.
-Học sinh đọc.
-" Cha sót phận tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ đành chịu bó tay : "Thân lươn bao quản vùng lầy"àTuổi già sức yếu, bất lực.
-Khích lệ con làm tiếp những điều cha chưa làm được, giúp ích cho nước nhà 
-Để khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
- Thống thiết chân thành.
-Yêu con yêu nước.Đặt niềm tin vào con và đất nước .àTình yêu con hoà trong tình yêu đất nước, dân tộc.
-Tuổi già sức yếu, bất lực.
- Khích lệ con làm thếp những điều cha chưa làm được.- Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
- Giọng điệu thống thiết chân thành.
- đặt niềm tin vào con và đất nước.
àTình yêu con hoà trong tình yêu đất nước.
I. Đọc, chỳ thớch
(SGK)
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Tâm trạng người cha trong cảnh ngộ éo le đau đớn.
2. Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan.
- Nỗi đau mất nước vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước, kinh động cả trời đất.
-Giọng điệu:
+ Lâm ly thống thiết.
+ Phẫn uất,
hờn căm.
- Biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sỏnh àNhấn mạnh nỗi đau mất nước.
3. Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con.
* Ghi nhớ:
4. Củng cố :
 GV hệ thống nội dung bài
5. Hướng dẫn về nhà :
Học bài
Chuẩn bị bài tiếp theo
 IV. RÚT KINH NGHIỆM :
 	 Tiết 67-68	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIấU :
1. Kiến thức.
 - Ôn lại các kiến thức đã học trong HK 1
2. Kĩ năng.
 -Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần : Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.
 -Năng lực vận dụng phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong 1 bài viết và các kỹ năng làm bài nói chung để viết được 1 bài văn.
3. Thỏi độ: Cú tinh thần tự giỏc trong học tập, thi cử.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV: ra đề, đỏp ỏn, thang điểm
 -HS: ụn bài.
III.. ĐỀ BÀI :
 	 ( Do sở GD-ĐT ra)
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM :
 	 ( Do sở GD-ĐT ra)
V. Tổng hợp.
 a. Cỏc sai sút phổ biến.
- Kiến thức: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Kĩ năng: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b. Phõn loại lớp 8/4:
Điểm
Số bài
Tỷ lệ
So với bài làm trước
Tăng
Giảm
8- 10
6,5 – 7,9
5- 6,4
3,5- 4,9
0- 3,4
c. Nguyờn nhõn:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
d. Hướng phấn đấu: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Củng cố: 
 GV nhận xột tiết kiểm tra.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - ễn cỏc bài đó học.
 - Chuẩn bị bài “làm thơ bảy chữ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
..
Ký duyệt: 07 / 12/ 2013

File đính kèm:

  • docVAN8-17.doc