Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12
I .Mục tiêu.
1/ Kiến thức :
- Mối quan hệ giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2/ Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa các vế của câu ghép dựa vào ngữ cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
-Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3/ Thái độ :
Nắm chắt quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
II . Chuẩn bị của GV và HS :
1/ Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học : giáo án , bảng phụ .
- Học liệu : SGK, SGV, sách chuẩn, giấy A0 .
2/ Chuẩn bị của HS :
- Đọc và trả lời các ví dụ trong sgk , tìm và cho ví dụ tương tự .
- Định hướng trước phần luyện tập .
III . Tổ chức các hoạt động học tập :
1/ Ổn định lớp ( 2 phút )
Kiểm tra sỉ số, nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Câu ghép là gì? Nêu cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ?
- Trong các câu ghép trên các vế nối với nhau bằng cách nào ?
a. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
b. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
hông chỉ muốn nói hút thuốc lá là ôn dịch nguy hiểm mà còn tỏ thái độ lên án, nguyền rủa việc hút thuốc lá. - HS trả lời. - HS trả lời . I. Tìm hiểu chung. 1/Thể loại. - Kiểu văn bản nhật dụng, đề cập đến vấn đề tệ nạn xã hội. 2.Ý nghĩa nhan đề : - Nhan đề thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá. 3/ Bố cục. - P1: Từ đầu .... nặng hơn cả AIDS: thuốc lá trở thành ôn dịch. - P2: Tiếp .... sức khoẻ cộng đồng: Tác hại của thuốc lá. - P3: Còn lại: Lời kêu gọi chống hút thuốc lá. HĐ 2: Phân tích . ( 23 phút ) a. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, diễn giảng, đọc sáng tạo , nghiên cứu . b.Các bước hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho hs xem lại câu nói của Trần Hưng Đạo . -Hỏi : Câu nói trên Trần Hưng Đạo so sánh ntn ? -Hỏi : Cách so sánh ấy có tác dụng gì ? Gv chốt : Cách lập luận này của tg nhằm thuyết minh một cách thuyết phục về một vấn đề y học. - Trong văn bản khói thuốc lá gây hại cho ai ? hại ntn ? KN :Giao tiếp -> KT : Động não . -Hỏi : Trong khói thuốc có những chất gì mà có hại đến con người ? G/v: Thuốc lá là kẻ thù ngọt ngào và nham hiểm của sức khoẻ con người nhất là đối với cá nhân người hút. -Hỏi : Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này ? -Hỏi : Câu: ''Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi!'' được đưa ra như một dẫn chứng, một tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện có ý nghĩa gì? - Hỏi : Tình trạng hút thuốc lá ở nước ta và nước khác có gì khác nhau ? dụng ý của tác giả là gì ? - Hỏi : Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ đối với em không? Vì sao? Hãy liên hệ thực trạng ở địa phương, trường học em? -Hỏi : Phần cuối văn bản cung cấp thông tin về vấn đề gì? -Hỏi : Tại sao tác gỉa đưa ra vấn đề so sánh trước khi đưa ra kết luận ? -> GV chốt. -HS thực hiện Nếu đánh giặc...như tằm ăn dâu. -Thuốc lá cũng như 1 loại giặc cần bị tiêu diệt đồng thời tg vạch rõ sự nguy hại của khói thuốc lá đe dọa tính mạng, sức khỏe con người. -Lắng nghe. - Bản thân người hút và gia đình, xã hội . -HS tự bộc lộ suy nghĩ. + Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút. + Chất hắc ín: làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi, tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng và phổi. ->Thuốc lá ảnh hưởng đến lối sống đạo đức của con người . -Lắng nghe. -Đó là một sự thật chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình, người thân, trước cộng đồng của họ. Họ chính là những kẻ đầu độc, làm ô nhiễm môi trường, vẫn đục bầu không khí trong lành, làm cho những người chung quanh chịu vạ lây. -Tạo sự tranh luận để phản bác lí lẽ của 1 số người kém hiểu biết, 1 thái độ vô trách nhiệm với gia đình, xã hội . + So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên các thành phố lớn ở VN với các thành phố Âu Mĩ + So sánh số tiền nhỏ (một đô la Mĩ mua một bao 555) và số tiền lớn 15.000 ở VN. Dụng ý cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở các nước nghèo, từ đó nảy sinh các tệ nạn xã hội. -HS tự liên hệ ở địa phương. - Vấn đề kêu gọi mọi người cùng chống nạn thuốc lá này. - Vì tác gỉa muốn tác động đến lí trí, tình cảm vừa chỉ rõ hành động cần thiết của mỗi người chống lại và ngăn ngừa nó. II .Phân tích 1/ Nội dung. a .Thông báo về nạn dịch: Ôn dịch thuốc lá đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của con người. b.Tác hại của khói thuốc lá: * Đối với sức khỏe con người : -Bản thân người hút: gây bệnh viêm phế quản, ung thư phổi, phá hoại hồng cầu, cao huyết áp,tắt động mạch, nhồi máu cơ tim. - Đối với người xung quanh: + Gia đình: bệnh như người hút (đặc biệt là thai nhi), tốn kém tiền của. => hủy hoại nghiêm trọng đến sức khoẻ con người và là nguyên nhân dẫn tới cái chết. * Đối với đạo đức con người: - Xã hội: nêu gương xấu cho thế hệ trẻ. → Hủy hoại lối sống, nhân nhân cách, lối sống người Việt Nam, đặc biệt là thanh thiếu niên . c. Những kiến nghị : Mọi người cùng đứng lên chống nạn thuốc lá này. -Hỏi : Văn bản đã kết hợp những phương thức nào ? -Hỏi : Văn bản trên dùng biện pháp nghệ thuật gì ? -> GV chốt. -Lập luận + dẫn chứng. - HS trả lời . 2/ Nghệ thuật : - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể , phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh 1 cách thuyết phục 1 vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội . - Hỏi : Văn bản này nói lên điều gì ? -> GV chốt . - HS trả lời . III. Tổng kết: 1.Nội dung : Thuốc lá gây tác hại nhiều mặt đến con người và cộng đồng xã hội. -Chúng ta phải kiên quyết chống lại nạn dịch này. 2. Nghệ thuật : Thuyết minh sắc sảo bằng cách so sánh, nêu số liệu chính xác khoa học. KN : Ra quyết định -> KT : Động não . Bản thân em dự định làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay? - Hỏi : Nêu thực trạng hút thuốc lá ở gia đình em (người thân). Nguyên nhân nào dẫn đến nghiện thuốc lá? - HS trả lời . - HS trả lời . IV. Luyện tập IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập . ( 5 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Tổng kết ( củng cố ) Theo em hút thuốc lá có lợi hay có hại ? 2/Hướng dẫn học tập ( dặn dò ): - Sưu tầm tranh ảnh ,tài liệu về tác hại của thuốc lá - Soạn bài: câu ghép ( TT) + Các câu ghép đó nối với nhau bằng cách nào? Quan hệ ý nghĩa gì? + Tìm 1 số cặp qht ? - HS thực hiện . - HS thực hiện . - HS thực hiện . CÂU GHÉP (Tiếp theo) Ngày soạn : 15/10/2014 Tiết: 46 Tuần : 12 I .Mục tiêu. 1/ Kiến thức : - Mối quan hệ giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2/ Kĩ năng : - Xác định quan hệ ý nghĩa các vế của câu ghép dựa vào ngữ cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. -Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3/ Thái độ : Nắm chắt quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. II . Chuẩn bị của GV và HS : 1/ Chuẩn bị của GV : Thiết bị dạy học : giáo án , bảng phụ . Học liệu : SGK, SGV, sách chuẩn, giấy A0 . 2/ Chuẩn bị của HS : Đọc và trả lời các ví dụ trong sgk , tìm và cho ví dụ tương tự . Định hướng trước phần luyện tập . III . Tổ chức các hoạt động học tập : 1/ Ổn định lớp ( 2 phút ) Kiểm tra sỉ số, nề nếp . 2/ Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Câu ghép là gì? Nêu cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ? - Trong các câu ghép trên các vế nối với nhau bằng cách nào ? a. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim. b. Hắn chửi trời và hắn chửi đời. 3/ Tiến hành bài học : HĐ 1: Hình thành kiến thức . ( 18 phút ) a.Phương pháp giảng dạy : vấn đáp, gợi tìm, quy nạp , nghiên cứu . b.Các bước hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. G/v: treo bảng phụ. Gọi h/s đọc Ví dụ: -Hỏi : Hãy xác định và gọi tên quan hệ giữa các vế trong câu ghép? -Hỏi: Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? -Hỏi: Hãy nêu thêm một số câu ghép trong đó các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với quan hệ trên? -Hỏi: Vậy các vế của câu ghép có quan hệ với nhau ntn? Thường có quan hệ từ nào? -> GV chốt. Quan sát, đọc thông tin. - Vế A: Có lẽ Tiếng việt của chúng ta đẹp. → Kết quả. - Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người VN. → Nguyên nhân. - Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định. - Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích - Chúng em sẽ cố gắng học để thầy cô và cha mẹ vui lòng. → quan hệ mục đích. - Nếu nó chăm chỉ học tập thì bài kiểm tra sẽ đạt điểm cao hơn. Quan hệ điều kiện- kết quả. - Bạn Hoa càng nói mọi người càng chú ý Quan hệ tăng tiến - Trả lời. - HS thực hiện . I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. -Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau rấ chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là : qh nguyên nhân,qh điều kiện ( giả thuyết) ,đồng thời, lựa chọn,….. -Mỗi qh thường được đánh dấu bằng những qht, cặp qht,… Ví dụ : SGK HĐ 2: Luyện tập . ( 15 phút ) a. Phương pháp giảng dạy : vấn đáp, gợi tìm, quy nạp, nghiên cứu . b.Các bước hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đọc yêu cầu bài tập 1. Hình thức: Cá nhân. Hình thức : chia 2 nhóm N1: Đoạn ''Biển đẹp'' - Tú Nam. N2: Thi Sảnh. Đọc yêu cầu bài tập Hình thức: Cá nhân. -> GV nhận xét, đánh giá . - HS thực hiện -HS lên bảng Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trình bày. Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trình bày. Đọc thông tin. Nhận xét, trả lời. - HS nghe và ghi nhận . II. Luyện tập. Bài 1. a/ Vế 1 - vế 2: nguyên nhân- kết qủa « vì ». - Vế 2 và vế 3: giải thích. b/ Quan hệ điều kiện - giả thiết. c/ Quan hệ tăng tiến. d/ Quan hệ tương phản. e/ ''rồi'' chỉ quan hệ thời gian nối tiếp -> qh nối tiếp Bài 2. - N1: (Khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng... (khi) trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng.... (khi) trời âm u mây mưa (thì) biển xám.... câu 2 và 3 là câu ghép. - N2: + Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết qủa. + Đ2: quan hệ nguyên nhân- kết quả. c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế. Bài 3. - Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. - Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của nhân vật lão Hạc. - Về quan hệ ý nghĩa: Mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của lão Hạc với sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. - Nếu tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể ''dài dòng'' của lão Hạc. IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập . ( 5 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Tổng kết ( củng cố ): Câu ghép có những qh ý nghĩa nào thường gặp? 2/Hướng dẫn học tập (dặn dò ): - Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép vừa tìm. - Soạn bài : phương pháp thuyết minh + Thuyết minh có những phương pháp nào? + Ý nghĩa, cách làm các phương pháp đó? -HS thực hiện . -HS thực hiện . -HS thực hiện . PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Ngày soạn : 15/10/2014 Tiết: 47 Tuần : 12 I.Mục tiêu. 1/ Kiến thức: -Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học). - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2/ Kĩ năng: -Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. -Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất sự vật. -Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống. -Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. -Lựa chọn pp phù hợp như định nghĩa, so sánh , phân tích, liệt kê, để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm ,công dụng của đối tượng. 3/ Thái độ : Nâng cao và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản . II. Chuẩn bị của GV và HS : 1/ Chuẩn bị của GV : Thiết bị dạy học : giáo án, bảng phụ . Học liệu : SGK, SGV, sách chuẩn. 2/ Chuẩn bị của HS : Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK Định hướng trước phần luyện tập . III. Tồ chức các hoạt động học tập : 1/ Ổn định lớp: ( 2 phút ) Kiểm tra sỉ số, nề nếp . 2/ KTBC: ( 5 phút ) Thế nào là văn bản thuyết minh ? Đặc điểm của văn bản thuyết minh? 3/Tiến hành bài học : HĐ 1: Hình thành kiến thức: ( 18 phút ) a. Phương pháp giảng dạy : đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm, tái hiện . b.Các bước hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. Yêu cầu h/s xem lại các văn bản: Cây dừa Bình Định. Tại sao lá cây có màu xanh. Các văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì? -Hỏi: Công việc cần chuẩn bị để viết một bài văn thuyết minh? -Hỏi:Quan sát, học tập, tích luỹ có vai trò ntn trong bài văn thuyết minh? -Hỏi: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không? GV gọi hs đọc vd. -Hỏi:Trong câu văn trên ta thường gặp từ gì, dùng trong những trường hợp nào? -Hỏi: Sau từ “là” người ta cung cấp những tri thức gì? -Hỏi: Dùng phương pháp nêu định nghĩa có tác dụng gì? -Hỏi: Qua đó em rút ra mô hình phương pháp này ntn ? -Hỏi: Đọc VD b. Cho biết thuyết minh bằng cách này và có tác dụng gì? (Yêu cầu h/s thảo luận nhóm, sau đó điền vào bảng. Nhóm 1: Phương pháp nêu VD. Nhóm 2: Phương pháp dùng số liệu (con số). Nhóm 3: Phương pháp so sánh. Nhóm 4: Phương pháp phân loại, phân tích ) G/v: Trong thực tế người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp cả 5 phương pháp thuyết minh một cách hợp lí và có hiệu qủa. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -> GV chốt . - Đọc thông tin. - Các tri thức về: sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hóa (Huế). - Quan sát, học tập, tích lũy. -Trả lời, nhận xét, bổ sung. -Tưởng tượng, suy luận sẽ không đúng với thực tế đã có do vậy tri thức đó không đảm bảo sự chính xác về đối tượng cần thuyết minh, mà phải quan sát thực tế. -HS thực hiện. - HS trả lời. - HS trả lời. A là B. A: đối tượng cần thuyết minh. B: tri thức về đối tượng. -HS trả lời . Thảo luận nhóm -HS thực hiện . -Lắng nghe. -1->2 hs đọc ghi nhớ. I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. 1/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. - Quan sát: tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, tính chất. - Học tập: tìm hiểu qua sách báo, tài liệu, từ điển. -Tích lũy: ghi chép các số liệu cần thiết để làm cơ sở cho thuyết minh. 2/ Phương pháp thuyết minh. a) Phương pháp nêu định nghĩa. Là chỉ ra bản chất của đối tượng th/ minh bằng lời văn rõ rang,ngắn gọn, chính xác. - Mô hình: A là B. A: đối tượng cần thuyết minh. B: tri thức về đối tượng. b) Phương pháp liệt kê. - Cách làm: kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trình tự nhất định. - Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh. c) Phương pháp nêu ví dụ. - Cách làm: dẫn ra những VD cụ thể để người đọc tin vào nội dung được thuyết minh. - Tác dụng: giúp người đọc hình dung ra đối tượng th/ minh. d) Phương pháp dùng số liệu (con số). - Cách làm: dùng số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy của các tri thứcđược cung cấp. e) Phương pháp so sánh. - Cách làm: so sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại nhằm làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh. g) Phương pháp phân loại, phân tích - Cách làm: chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề để lần lượt thuyết minh. →làm cho đối tượng trở nên cụ thể, rõ rang hơn. HĐ 2: Luyện tập : ( 15 phút ) a.Phương pháp giảng dạy : đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm, tái hiện . b.Các bước hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hình thức: chia lớp thành hai nhóm. N1: Bài tập 1. N2: Bài tập 2. Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài ? -> GV nhận xét,đánh giá . Thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trình bày. Thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận. Cử đại diện trình bày. Trả lời, nhận xét. - HS nghe và ghi nhận . II. Luyện tập. Bài 1. a) Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và lối sống đạo đức của con người. b) Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là văn minh, sang trọng. - Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao. Bài 2. - Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. - Phương pháp phân tích: tác hại của hắc ín, ni-cô-tin, ôxít các bon. - Phương pháp nêu số liệu: số tiền phạt ở Bỉ, số tiền mua một bao thuốc 555. Bài tập 3: a/ Kiến thức: - Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Về địa lí : “ Ngã ba Đồng lộc là giao điểm của 2 đường tỉnh lộ….”. - Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước. b/ Phương pháp dùng số liệu: 20km,44 trọng điểm đánh phá,2057 tấn bom. Phương pháp giải thích : Ngã ba Đồng Lộc là…… IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập . ( 5 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Tổng kết ( củng cố ): Văn bản thuyết minh có những phương pháp nào? 2/Hướng dẫn học tập (dặn dò ): - Đọc lại văn bản Động phong nha, tìm phương pháp thuyết minh trong văn bản trên. - Làm bài tập còn lại BT4 Soạn bài : Trả bài viết số 2 -HS thực hiện -HS thực hiện -HS thực hiện TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 + BÀI KIỂM TRA VĂN Ngày soạn : 15/10/2014 Tiết: 48 Tuần : 12 I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để biết đoạn văn biểu cảm. - Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phương án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 3.Thái độ: HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh lại bài viết của mình. II.Đáp án- biểu điểm: 1.Phần tập làm văn: HS trả lời đúng các ý sau: Câu 1. -Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, kích thước, âm thanh, màu sắc, thứ tự đồ vật,...làm cho tự sự sinh động cụ thể hơn. -Các yếu tố biểu cảm (trực tiếp hay gián tiếp) làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn. Câu 2. -Bước 1.Lựa chọn sự việc chính (đồ vật, con người,..) -Bước 2.Lựa chọn ngôi kể. -Bước 3.Xác định thứ tự kể (khởi đầu, diễn biến, kết thúc). -Bước 4.Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ dùng trong đoạn văn tự sự. -Bước 5.Viết thành đoạn văn. Câu 3. Viết bài văn (8đ) A.Mở bài: - Giới thiệu về mình: tên, tuổi, học lớp mấy, trường nào, chỗ ở,…(0,75) - Giới thiệu vài nét về gia đình mình. (0,25đ) B. Thân bài:Kể cụ thể ngày hoạt động của bản thân. (6đ) Buổi sáng: + Thức dậy lúc mấy giờ? làm những việc gì?(0,5đ) + Đi học lúc nào? Trường xa hay gần ? (có thể sử dụng yếu tố miêu tả). (1đ) - Buổi trưa: +Ăn uống ( ăn những món gì? Ai nấu? cảm nhận của mình?( biểu cảm) (1đ) + Nghỉ ngơi ra sao?( có thể sử dụng yếu tố miêu tả) (1đ) -Buổi chiều: +Giúp đỡ gia đình ( dọn dẹp nhà, nấu bửa ăn chiều , dạy em học ,…) (0,5đ) + Học và làm bài tập. (0,5đ) +Giải trí. ( 0,25đ) -Buổi tối: + Quay quần bên gia đình( cùng trò chuyện, vui chơi,…) (0,5đ) + Chuẩn bị bài cho ngày mai. (0,5đ) + Đi ngủ. (0,25đ) C. Kết bài: (1đ) Cảm nghĩ của mình về ngày hoạt động đó. - Thời gian rất quý, ta biết sử dụng thời gian vào những việc có ích (0,5đ) - Cố gắng rèn luyện nề nếp tốt trong cuộc sống hằng ngày. (0,5đ) *Thống kê kết quả: Lôùp Tổng số Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Keùm SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8/1 8/2 8/3 2/ Phần văn: A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. CÂU ĐỀ 1 2 3 4 5 6 1 A C B B C Móm mém; hu hu 2 B A D D C Ngã nhào ra thềm B.PHẦN TỰ LUẬN : *Đề 1: Câu 7. Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản: "Hai cây phong": - Lựa chọn ngôi kể, tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo.(0,5đ) - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa.(0,5đ) - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng phong phú.(0,5đ) Câu 8.Nhận xét gì tính cách của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" (Trích -
File đính kèm:
- GA nvan 8 tuan 12.doc