Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 38: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Minh Trí

Hđ2: Đọc – hiểu VB.

– Gọi HS đọc lại P2 tìm tác hại của rác thải từ bao bì ni lông.

– Nguyên nhân cơ bản của việc gây tác hại?

– Do đặc tính không phân hủy đã đưa đến những tác hại nào?

– Tóm lại nói gây tác hại đến ai và đến cái gì?Nêu lên tác hại tg đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?

HS LIÊN HỆ THỰC TẾ: Ở trường việc sử dụng bao bì ni lông có tác hại như thế nào đến vệ sinh? Và đã xử lí bằng cách nào?

– Văn bản đã đưa ra những kiến nghị hạn chế đó là những kiến nghị nào?

– Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào?

– Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào?

– Vậy hãy phân tích tính thuyết phục mà văn bản đã đề xuất

– Để trái đất được trong lành mọi người chúng ta phải có nhiệm vụ gì và hành động như thế nào?

– Nhận xét cách trình bày câu cuối cùng?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 38: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
VAÊN BAÛN:
THOÂNG TIN VEÀ NGAØY TRAÙI ÑAÁT NAÊM 2000
Tiết 38
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức:
– Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người khi có thói quen dùng túi ni lông.
– Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
– Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên sức thuyết phục của văn bản.
2. Kĩ năng:
– Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
– Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3. Thái độ:
– Suy nghĩ sáng tạo; phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong kiến nghị của văn bản.
– Tự quản bản thân : kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện; có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường.
– Giao tiếp: trình bày suy nghĩ phản hồi / lắng nghe tích cực về việc dùng bao ni lông, gìn giữ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk..
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Chúng ta đã biết việc sử dụng bao bì ni lông được phổ biến rộng rãi và rất tiện lợi nhưng nó có nhiều tác hại đến môi trường nhà con người. Như vậy, nó có tác hại ntn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm bay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND ghi bài
Hđ1: Tìm hiểu chung.
– GV hướng dẫn HS đọc văn bản
– Giải thích những thuật ngữ khoa học( chú thích sgk/106)
– Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?
– Xác định thể loại của văn bản? Vậy thế nào là văn bản nhật dụng?
– PTBĐ chính là gì?
– Bố cục của văn bản? Nhận xét về cách trình bày nội dung bố cục?
Hđ1: Tìm hiểu chung.
– HS đọc văn bản giọng to rõ
– HS giải thích các thuật ngữ khoa học (chú thích sgk106)
à HS trả lời: Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.
à HS trả lời.
- Thể loại nhật dụng .
- VB nhật dụng là loại văn bản nêu lên những vấn đề bất xúc hằng ngày trong cuộc sống.
à HS trả lời. Thuyết minh
à HS trả lời. Bố cục chia làm 3 phần.
P1 từ Ngày 22/4bao bì ni lông à Nguyên nhân ra đời của văn bản.
P2 từ Như chúng tađối với môi trường. à Nêu tác hại và biện pháp hạn chế.
P3 từ Mọi người hãy cùng nhau hết. à Lời kêu gọi một ngày không sử dụng bao bì ni lông.
I. Tìm hiểu chung.
– Hoàn cảnh ra đời văn bản: Ngày 22/4/ 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.
– TL: văn bản nhật dụng
– PTBĐ: thuyết minh.
Hđ2: Đọc – hiểu VB.
– Gọi HS đọc lại P2 tìm tác hại của rác thải từ bao bì ni lông.
– Nguyên nhân cơ bản của việc gây tác hại?
– Do đặc tính không phân hủy đã đưa đến những tác hại nào?
– Tóm lại nói gây tác hại đến ai và đến cái gì?Nêu lên tác hại tg đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
HS LIÊN HỆ THỰC TẾ: Ở trường việc sử dụng bao bì ni lông có tác hại như thế nào đến vệ sinh? Và đã xử lí bằng cách nào?
– Văn bản đã đưa ra những kiến nghị hạn chế đó là những kiến nghị nào?
– Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào?
– Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào?
– Vậy hãy phân tích tính thuyết phục mà văn bản đã đề xuất
– Để trái đất được trong lành mọi người chúng ta phải có nhiệm vụ gì và hành động như thế nào?
– Nhận xét cách trình bày câu cuối cùng?
Hđ2: Đọc – hiểu VB.
– HS đọc lại P2 
à HS trả lời: Nguyên nhân cơ bản là do tính không phân hủy của chất pla- xtíc
à HS trả lời. Có 5 tác hại:
- Lẫn vào đất cản trở quá trình phát triển của thực vật, xói mòn đồi núi.
- Vứt xuống cống làm tắc đường dẫn nước thải gây ngập lụt muỗi phát sinh lây truyền bệnh dịch.
- Trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải.
- Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm chứa các kim loại như chì ca-đi-mi gây tác hại đến não,ung thư phổi.
- Đốt khí đi-ô-xin gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu
à HS trả lời.
- Nói gây tác hại nghiên trong đến môi trường và con người
- Nghệ thuật: liệt kê, giải thích,
– HS liên hệ thực tế ở trường.
à HS trả lời. 
 -Thay đổi thói quen sử dụng’ cùng nhau giảm thiểu chất thải bằng bao bì ni lông bằng cách giặt phơi khô dùng lại.
- Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết.
- Sử dụng túi đựng không phải bao bì ni lông mà bằng giấy lá.
- Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho mọi ngưởi biết.
– HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình.
– HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình. VD: sứ dụng giấy, lá để gói thức ăn,
– HS đọc văn bản phần cuối.
Mọi người hãy cùng nhau quan tâm đến trái đất và bảo vệ trái đất hơn nữa.
à HS trả lời: Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”
 à HS trả lời. Câu cuối cùng được trình bày một cách trang trọng, thể hiện tầm quan trọng của hành động.
II. Đọc – hiểu VB.
1. Nguyên nhân, tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông:
– Do tính không phân hủy của pla- xtíc.
+ Lẫn vào đất à cản trở quá trình phát triển của các loài thực vật à xói mòn đòi núi.
+ Vứt xuống cống à ngập lụt, gây bệnh.
+ Trôi ra biển à chết sinh vật nuốt phải.
+Bao bì màu à ô nhiễm thực phẩm-> gây bệnh. 
+ Đốt khí độc đi-ô-xin thải ra à gây bệnh. 
à Gây tác hại cho môi trường và sức khỏe con người
à Liệt kê, giải thích dơn giản, ngắn gọn.
2. Kiến nghị 
– Giặt phơi khô dùng lại.
– Không sử dụng khi không cần thiết.
– Sử dụng giấy, lá thay thế.
– Tuyên truyền tác hại.
à Hạn chế tối đa việc sử dụng bao bì ni lông.
3. Lời kêu gọi:
– Nhiệm vụ: quan tâm và bảo vệ trái đất.
– Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”
à Trình bày trang trọng à tầm quan trọng của vấn đề.
4. Nghệ thuật.
– Văn bản giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và việc giảm bớt chất thải bằng bao bì ni lông.
– Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục.
5. Ý nghĩa VB: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất. 
Hđ3: Tổng kết. 
GV gọi HS đọc Ghi nhớ Sgk.
Hđ3: Tổng kết.
HS đọc Ghi nhớ.
III. Tổng kết.
*Ghi nhớ (Ssk/107).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
	– Chủ đề của Ngày Trái Đất là gì?
– Học trong văn bản em tiếp nhận được điều gì?
2. Dặn dò:
	– Học lại bài.
	– Chuẩn bị bài mới: “Nói giảm, nói tránh”.

File đính kèm:

  • docBai 10 Thong tin ve Ngay Trai Dat nam 2000.doc