Giáo án Ngữ văn 8 - Tập 2 - Trương Thị Thảo Ly

- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác để diễn tả cảm nhận mùa hè của mình bằng cả tâm hồn và tấm lòng hướng về tự do.

- Nghệ thuật: nhịp thơ ngắt bất thường( 6/ 2; 3/ 3 ), dùng động, tính từ mạnh, câu cảm thán ( ôi thôi, làm sao ) .

- Diễn tả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát khao cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài .

* Sự khác nhau của tiếng tu hú kêu:

- Lúc đầu: tâm trạng hoà hợp với sức sống mùa hè, thể hiện lòng say mê cuộc sống.

- Lúc cuối: tâm trạng u uất, khắc khoải của người bị mất tự do, bị tách rời cuộc sống.

- Lí do: tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn khác nhau và tiếng chim tu hú đều là tiếng gọi tha thiết của thế giới tự do.

* Lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.

 

doc43 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tập 2 - Trương Thị Thảo Ly, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y là một làng quê miền biển. Nghề chính là đi biển.
- Khung cảnh: trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng. Khung cảnh thật đẹp, bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh của biển.
*Hình ảnh đoàn thuyền:
 Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt trường giang.
- Nghệ thuật: so sánh ( con tuấn mã ), kết hợp với việc sử dụng một loạt các động, tính từ mạnh" hăng, phăng, vợt, mạnh mẽ ..." để diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
- Bức tranh làng chài thật sinh động: cảnh thiên nhiên tươi sáng, cảnh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống.
* Hình ảnh con thuyền: 
Cánh buồm giơng to như mảnh hồn làng.
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
- Nghệ thuật: so sánh và ẩn dụ để vẽ chính xác cái hình và hồn của con thuyền thật đẹp và lãng mạn.
- Con thuyền là biểu tượng của linh hồn làng chài, nó được mọi người yêu quí, gắn bó, thân thiết, là linh hồn, sự sống của làng chài. Một biểu tượng bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao, giàu xúc cảm.
* Cảnh thuyền và người về bến: tấp nập, ồn ào, đón ghe về, cá đầy ắp, thân bạc trắng,...
- Bức tranh lao động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống, nhưng cũng đầy lo toan, thử thách " nhờ ơn trời biển lặng" .
* Hình ảnh dân chài: làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm.
- Những người con của biển khơi với làn da ngăm nhuộm nắng, gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi của biển khơi. Vẻ đẹp đặc trưng, khoẻ khoắn của người dân miền biển.
- Hình ảnh thơ vừa chân thực, vừa lãng mạn và có tầm vóc phi thường.
- Bằng biện pháp nhân hoá, tác giả đã cảm nhận về con thuyền như một cơ thể sống, một phần sự sống của cuộc sống nơi đây.
2. Nỗi nhớ quê hương.
- Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi: Biển, cá, cánh buồm, thuyền, mùi biển.
- Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.
* Nhấn mạnh nỗi nhớ quê, nhớ tới cồn cào cái
 mùi "nồng mặn" đặc trưng của quê nhưng được thốt ra từ trái tim với nỗi nhớ chân thành, giản dị, tự nhiên.
- Tác giả gắn bó, thuỷ chung, là người con hiếu thảo với quê hương - nơi chôn nhau cắt rốn của mình.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: 
Bài thơ đó vẽ ra một bức tranh quờ hương tươi sỏng miền Biển, cựng hỡnh ảnh người dõn chài khỏe khoắn, đầy sức sống. Qua đú cho thấy tỡnh cảm quờ hương trong sỏng thiết tha của nhà thơ.
2. Nghệ thuật
So sỏnh, nhõn húa, liệt kờ, sử dụng hỡnh ảnh phong phỳ, sinh động.
IV.Luyện tâp: 
 3.Củng cố 
 ? Gọi 2 hs đọc diễn cảm bài thơ( chú ý thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình ).
 ? Hs tìm một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hơng mà em yêu thích?
4. Hướng dẫn.	
 - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
 - Soạn bài : "Khi con tu hú ".
5. Rỳt kinh nghiệm
______________________________________
Tiết 78
 Ngày soạn: 8/1/2016
Khi con tu hú
 ( Tố Hữu )
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Giúp hs cảm nhận được cảnh tượng mùa hè đầy hương sắc, sức sống cùng niềm yêu sống, khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đầy.
	- Nhận biết được các trạng thái cảm xúc khi mềm mại tha thiết, khi cứng cỏi quyết liệt được thể hiện qua thể thơ lục bát giản dị.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng đọcvà phân tích thơ trữ tình
3. Thái độ
 Giáo dục tình yêu cái đẹp, yêu tự do.
*CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Suy nghĩ sỏng tạo: Phõn tớch bỡnh luận về giỏ trị nội dung và nghệ thuật trong bài thơ.
- Giao tiếp : trỡnh bày suy nghĩ ,ý tưởng, suy nghĩ về tỡnh yờu thiờn nhiờn, tỡnh yờu quờ hương đất nước được thể hiện trong bài thơ...
- Tự quản bản thõn : Biết tụn trọng, bảo vệ thiờn nhiờn và cú trỏch nhiệm đối với quờ hương đất nước..
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
 - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
	1. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài Quê hương? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật?
 ? Phân tích nét đặc sắc của câu thơ : 
 " Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng 
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió "
 2. Bài mới:	
Hs đọc chú thích( * ) trong sgk.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Tố Hữu?
? Nêu xuất xứ bài thơ? 
 Gv hướng dẫn hs cách đọc.
Đọc to, rõ, ngắt nhịp đúng thể thơ lục bát và nội dung các câu thể hiện tâm trạng bức xúc, ngột ngạt vì mất tự do, náo nức hướng ra cuộc sống bên ngoài, muốn thoát ra để trở về với cuộc đời tự do, với hoạt động cách mạng.
Gv đọc mẫu - gọi hs đọc, có nhận xét
? Theo em, tác giả đặt tên bài thơ là " Khi con tu hú " là có dụng ý gì? 
(Đây chỉ là vế phụ của một câu chưa trọn ý, tác giả đặt như vậy với dụng ý hoán dụ, liên tưởng đến tiếng chim tu hú chính là tiếng gọi báo hiệu của mùa hè, tiếng gọi của sự sống.)
? Bài thơ có thể chia bố cục như thế nào ?
? Nội dung chính từng phần?
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
I.Đọc-tìm hiểu chung 
1.Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu( 1920 - 2002 ). Tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế.
- Ông được giác ngộ cách mạng từ rất sớm, ở ông có sự thống nhất đẹp đẽ giữa cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ.
- Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca Cách mạng kháng chiến, từng được trao giải thưởng Hồ Chớ Minh về văn học nghệ thuật.
- Bài thơ được sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ khi tác giả mới bị bắt giam ở đây.
2. Đọc, chỳ giải
3. Bố cục: 2 phần.
- 6 câu thơ đầu : tả cảnh trời đất vào hè.
- 4 câu kết: tả tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù.
4.Thể loại :Thơ lục bát
II. Tìm hiểu văn bản
* Gv gọi hs đọc 6 câu thơ đầu .
? Thời gian vào hè được báo hiệu bằng những âm thanh nào ?
? Những âm thanh đó gợi lên một cuộc sống như thế nào ?
*Tớch hợp:
? So sánh tiếng tu hú của Tố Hữu với tiếng tu hú của Bằng Việt Tu hú ơi!chẳng đến ở cựng bà
Kờu chi hoài trờn những cỏnh đồng xa.
(- Giống: gợi không gian đồng quê gần gũi thân thuộc.
- Khác: + Bằng Việt tu hú gợi kỉ niệm thân thương của tình bà cháu.
 + Tố Hữu tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè sôi động sỏng ngời lớ tưởng cách mạng.)
? Mùa hè qua cảm nhận của người tù hiện lên có những cảnh vật đặc trưng nào ?
(Bắp rây vàng, nắng đào, lúa chiêm chín, bầu trời cao rộng với cánh diều chao lợn, trái cây đợm ngọt ...)
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng trong các câu thơ ? Tác dụng?
(Tác giả đã sử dụng rất nhiều các tính từ chỉ màu sắc, tính chất...diễn tả bức tranh về mùa hè với âm thanh rộn rã, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đóng tự do...)
1.Cảnh mùa hè.
- Âm thanh báo hiệu mùa hè: tu hú gọi bầy, vườn râm dậy tiếng ve ngân. Cuộc sống vào hè thật rộn rã, tưng bừng.
? Em có nhận xét gì về cảnh mùa hè qua cảm nhận của ngời chiến sĩ cách mạng ?
- Gv dẫn dắt: Tất cả vẻ đẹp đó được tác giả cảm nhận khi đang ở trong tù. Từ đó cho em hiểu gì về cảm xúc, tâm hồn của người tù ?
*Hs đọc khổ thơ cuối.
? Khi nhà thơ viết " Ta nghe hè dậy bên lòng " , cõu thơ sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ? ? (Em hiểu nhà thơ đã đón nhận cảnh mùa hè bằng thính giác hay bằng cảm giác ?)
 Từ đó em có thể hình dung tâm hồn của tác giả như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ ? Tác dụng ? 
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu, nhưng tâm trạng của người tù khi nghe tiếng tu hú kêu rất khác nhau, vì sao ?
? Qua bài thơ em cảm nhận được những điều cao đẹp nào từ tâm hồn nhà thơ?
? Qua phân tích, bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu và tâm hồn của nhà thơ Tố Hữu?
Gv hướng dẫn hs làm bài tâp.
? Có thể đặt cho bài thơ nhan đề khác nào? 
- Cảnh mùa hè thật tươi thắm, lộng lẫy với sự sống đang sinh sôi, nảy nở, giàu sinh lực, phóng khoáng, tự do. 
- Tác giả - người tù cách mạng có sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy ruột, cháy lòng .
2. Tâm trạng người tù cách mạng.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác để diễn tả cảm nhận mùa hè của mình bằng cả tâm hồn và tấm lòng hướng về tự do.
- Nghệ thuật: nhịp thơ ngắt bất thường( 6/ 2; 3/ 3 ), dùng động, tính từ mạnh, câu cảm thán ( ôi thôi, làm sao ) ... 
- Diễn tả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát khao cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài .
* Sự khác nhau của tiếng tu hú kêu:
- Lúc đầu: tâm trạng hoà hợp với sức sống mùa hè, thể hiện lòng say mê cuộc sống.
- Lúc cuối: tâm trạng u uất, khắc khoải của người bị mất tự do, bị tách rời cuộc sống.
- Lí do: tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn khác nhau và tiếng chim tu hú đều là tiếng gọi tha thiết của thế giới tự do.
* Lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
III. Tổng kết.
 Tố Hữu là một hồn thơ nhạy cảm, yêu sống mãnh liệt luôn khát khao đấu tranh cho tự do, cho cách mạng.
IV. Luyện tập. 
A. Khúc hát tự do 
B. Hè dậy trong lòng 
C. Âm thanh bừng thức 
D. Tiếng chim giục giã
 3. Củng cố 
 ? Đọc diễn cảm bài thơ? 
 - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
 4. Hướng dẫn.
 - Về nhà học bài, học thuộc lòng bài thơ.
 - Xem trước bài: " Câu nghi vấn "
 5. Rỳt kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 79
 Ngày soạn:12/1/2016
câu nghi vấn (tt)
A. Mục tiêubài học
1. Kiến thức
	- Giúp hs hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
2. Kỹ năng
	- Nhận biết chính xác các trường hợp sử dụng câu nghi vấn trong các hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ
	- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
* CÁC Kí NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cỏch sử dụng cõu nghi vấn.
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng cõu nghi vấn theo mục đớch giao tiếp cụ thể.
- Thể hiện sự tự tin: hiểu cấu trỳc và sử dụng thành thạo cỏc kiểu cõu trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
 - HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
1. Kiểm tra: 
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
 2. Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ các ví dụ. 
? Hãy tìm các câu nghi vấn có trong các ví dụ ?
? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để làm gì?
? Nhận xét về dấu câu kết thúc những câu nghi vấn trên ?
? Vậy câu nghi vấn ngoài chức năng hỏi , còn có các chức năng khác nào ?
Gv hớng dẫn hs làm trong sgk.
? Tìm câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết câu nghi vấn? 
? Câu nghi vấn đó dùng để làm gì? 
? Tìm câu nghi vấn? 
? Câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
? Đặt 2 câu nghi vấn?
- Đọc yêu cầu bài 4
I. Những chức năng khác.
1. Ví dụ: sgk
2. Nhận xét.
- Các câu nghi vấn:
a. Những ngời muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để nó chạy sồng sộc vào đây nh vậy ? Không còn phép tắc nữa à ?
d. Cả đoạn.
e. Cả đoạn.
- Các câu nghi vấn không dùng để hỏi.
- Các câu nghi vấn dùng để:
a. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
b. Biểu lộ sự đe doạ.
c. 4 câu dùng để đe doạ.
d. Dùng để khẳng định
e. 2 câu đều thể hiện cảm xúc ngạc nhiên.
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều phải kết thúc bằng dấu hỏi, có thể kết thúc bằng dấu ( ! ) nh ở ví dụ e.
*. Ghi nhớ:sgk
Hs học thuộc lòng
IV. Luyện tập.
Bài 1.
- Các câu nghi vấn và chức năng của nó là:
a. Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh T để có ăn  ?( Bộc lộ cảm xúc, tình cảm ngạc nhiên )
b. Cả khổ thơ là câu nghi vấn trừ " Than ôi "( phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
c. Sao ta rơi ( cầu khiến, bộc lộ tình cảm cảm xúc)
d. Ôi bay? ( phủ định- bộc lộ tình cảm cảm xúc)
Bài 2.
* Các câu nghi vấn và đặc điểm hình thức, chức
năng của chúng là :
a. Sao cụ lo xa thế ? ( phủ định)
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?( Phủ định )
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? ( Phủ định )
b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra ngời ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ? (bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.)
c. Ai.. tử? ( khẳng định)
d. Thằng khóc? ( hỏi)
* Câu có ý nghĩa tơng đơng mà không phải câu nghi vấn:
a. Cụ không phải lo xa quá nh thế.
 Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b. Không biết là thằng bé chẳng ra ngời, ra ngợm ấy có chăn dắt đợc đàn bò hay không.
c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử
Bài 3
a. Bạn có thể giải giúp mình bài toán khó này đợc không ?
b. Sao mình lại có lúc lẩn thẩn đến thế?
Bài 4
- Trong trờng hợp nh vậy: những câu nghi vấn dùng để chào. Ngời nghe không nhất thiết phải trả lời mà có thể đáp lại bằng 1 câu chào khác. ngời nói và ngời nghe có quan hệ rất thân mật. 
 3. Củng cố 
? Trong giao tiếp hàng ngày, em thờng dùng câu nghi vấn ntn ?
- Gv nhẫn mạnh trọng tâm bài học
 4. Hướng dẫn.
 - Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại.
 - Xem trớc bài " Thuyết minh về một phơng pháp ".
 5. Rỳt kinh nghiệm
__________________________________
Tiết 80
 Ngày soạn:12/1/2016
Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm )
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
	- Giúp hs biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
2. Kỹ năng
	- Nhận biết đợc cách viết bài thuyết minh về một phương pháp, một cách làm . 
3. Thái độ
	- Giáo dục ý thức tìm hiểu các phương pháp, cách làm các thí nghiệm, dụng cụ, trò chơi 
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
 - HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
 1. Kiểm tra: khụng
 2. Bài mới
- Hs đọc hai ví dụ sgk.
? Trong hai bài thuyết minh về cách làm đồ chơi và nấu canh rau ngót, có những mục nào ? Các mục đó của hai bài có giống nhau không?
- Hs chú ý vào phần thuyết minh cách làm và cho biết: Cách làm được trình bày theo thứ tự nào ?
? Khi thuyết minh, ngôn ngữ, lời văn phải đáp ứng yêu cầu gì ?
? Nắm được các mục, cách thuyết minh mà không hiểu gì về cách làm, phương pháp đó thì có viết thành bài được không ? 
? Vậy muốn giới thiệu về một phương pháp (cách làm) ta phải thực hiện những gì ?
- Gv nhấn mạnh - Hs đọc.
* Gv yêu cầu hs trình bày phần chuẩn bị của mình về một số trò chơi dân gian thông thường mà các em thường chơi ( Khoảng 3 - 4 hs trình bày ).
- Hs tiến hành vận dụng kiến thức vừa học để luyện tập.
- Gv tiến hành đôn đốc và gợi ý bài thuyết minh phải đảm bảo các nội dung.
? Chỉ ra cách đặt vấn đề, các cách đọc và đặc biệt là nội dung và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh?
I. Giới thiệu một phương pháp ( cách làm ).
1. Ví dụ: sgk
2. Nhận xét.
- Cả hai bài thuyết minh đều có các mục giống nhau là:
(1) : Nguyên vật liệu.
(2) : Cách làm.
(3) : Yêu cầu thành phẩm.
- Thuyết minh về cách làm phải trình bày rõ các điều kiện, cách thức, trình tự ... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. 
- Muốn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) thì người viết phải nắm chắc, hiểu rõ về phương pháp (cách làm) đó.
*Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập.
Bài 1
 * Gv chọn một trò chơi thông thường nhất mà đa số các em đều biết ( ô ăn quan, bịp mắt bắt dê, rồng rắn lên mây ...) để các em luyện tập thuyết minh. 
- Giới thiệu khái quát trò chơi.
- Có các mục:
+ Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
+ Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng ? Thế nào thì thua ? Thế nào thì phạm luật ?
 + Yêu cầu đối với trò chơi.
Bài 2
* Cách đặt vấn đề đi từ rộng đến hẹp: 
- Vai trò quan trọng không thể thay thế được con người ở thời đại khoa học máy móc phát triển.
- Để gánh vác được vai trò đó con người cần phải đọc.
- Số lượng rất lớn về đầu sách.
- Cách đọc như thế nào cho núi tài liệu đó.
* Cách đọc: 
- Đọc thành tiếng
- Đọc thầm
* Nội dung và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh( nêu trong bài):
 Những số liệu trong bài có ý nghĩa chứng minh, tăng sức thuyết phục đối với việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh.
3.Củng cố 
? Đã bao giờ em thuyết minh cho các bạn cách chơi, cách làm một trò chơi hay một đồ vật nào đó chưa ? Lúc đó em có thuyết minh giống như cách vừa học này không ?
4- Hướng dẫn.
- Về nhà học bài, hoàn thành hai bài tập vào vở.
 - Soạn bài: " Tức cảnh Pác Bó ".
5. Rỳt kinh nghiệm
__________________________________________
Tiết 81
 Ngày soạn:12/1/2016
Tức cảnh Pác Bó.
 ( Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
	 Giúp hs cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó hiểu được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa như một "khách lâm tuyền" ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
2. Kỹ năng
	 Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
3. Thái độ
	Giáo dục tình yêu thiên nhiên, niềm kính yêu đối với lãnh tụ Hồ Chí Minh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
 - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
1. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài “Khi con tu hú”? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật?
2. Bài mới:	 
? Gv gọi hs đọc phần chú thích (*) sgk. 
? Nêu sự hiểu biết của em về tác giả? 
? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
- Gv yêu cầu hs đọc ( ngắt nhịp, giọng điệu ...).
- Hs đọc - Gv nhận xét và rút ra cách đọc chính xác , sau đó gv đọc mẫu.
I.Đọc-tìm hiểu chung 
1.Tác giả-tác phẩm.
- Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ kính yêu và là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam.
- Tháng 2- 1941 Bác Hồ về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước, cuộc sống và điều kiện làm việc hết sức gian khổ song Bác lại cảm thấy rất thoải mái. Tức cảnh Pác Bó được sáng tác trong điều kiện như vậy.
2.Đọc – chỳ thớch: 
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
3. Bố cục: 2 phần
- Cảnh sinh hoạt và làm việc ở Pác Bó (Câu 1, 2, 3)
- Cảm nghĩ của Bác( Câu 4)
4.Thể loại:
Thất ngôn tứ tuyệt đường luật( viết chữ quốc ngữ)
II.Đọc-tìm hiểu chi tiết.
? Câu 1 nói về việc gì?
? Hãy quan sát câu thơ thứ nhất và chỉ ra biện phỏp nghệ thuật được sử dụng? Nờu tỏc dụng của biện phỏp nghệ thuật đú? (phộp đối)
? Hành động ra suối, vào hang có ý nghĩa gì ?
? Câu thơ cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó ?
? ở câu thơ thứ hai cho biết trong bữa ăn của Bác luôn có sẵn những thức ăn gì ?
? Hình ảnh thơ đó gợi cho em suy nghĩ gì về con người cách mạng với thiên nhiên ở Pác Bó ? 
(Con người cách mạng luôn biết sống gắn bó hoà hợp với thiên nhiên và nhân dân lao động nghèo khổ của mình.)
*Tớch hợp lịch sử kết hợp giỏo dục kĩ năng đồng cảm, sẻ chia, lũng biết ơn.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ đầu ? Từ đó giúp em hiểu gì về tâm trạng của người làm thơ ?
? Hãy tìm biện phỏp tu từ cú trong câu thơ thứ 3?
* Phép đối:
- Đối ý: điều kiện làm việc/ tính chất công việc.
 bàn đá chông chênh/ dịch sử Đảng.
- Đối thanh: Bằng (chông chênh)/ Trắc (dịch sử Đảng )
? Phép đối đó có ý nghĩa gì ?
(Lời thơ vừa giàu nhạc điệu, vừa mềm mại, khoẻ khoắn thể hiện ý nghĩa khó khăn vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng, ngời cách mạng có thể hoà hợp với thiên nhiên trong bất kì hoàn cảnh nào và thiên nhiên có ý nghĩa quan trọng đối với cách mạng.)
? Từ những phân tích trên cho em hiểu như thế nào về hình ảnh người cách mạng ?
1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
Sáng ra bờ suối tối vào hang
- Nói về việc ở và sinh hoạt hàng ngày của Bác.
- Phép đối:
Đối vế câu: sáng ra bờ suối / tối vào hang.
Đối thời gian: sáng/ tối.
Đối sự vật: suối / hang.
Đối hoạt động: ra / vào.
 * Diễn tả hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người.
- Ra suối: ra nơi làm việc.
- Vào hang: vào nơi sinh hoạt hàng ngày.
 * Cuộc sống hài hoà và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh.
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
- Bữa ăn của Bác luôn có sẵn cháo ngô và măng rừng. Bữa ăn đơn sơ, giản dị nhưng chan chứa tình cảm bởi đó là nhữn

File đính kèm:

  • docBai_20_Tuc_canh_Pac_Bo.doc
Giáo án liên quan