Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 15
+ Hình ảnh người tù:
- Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
-> Giới thiệu không gian và hình ảnh con người. Con người gắn với chí “làm trai”- lòng kiêu hành, ý chí tự khẳng định mình, khát vọng hành động mãnh liệt
-> Đứng giữa đất Côn Lôn: Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng với tư thế đàng hoàng tự tin, kiêu hãnh đứng giữa đất trời Côn Lôn, giữa biển rộng non cao, đội trời đạp đất hiên ngang sừng sững, không hề có bóng dáng của kẻ lưu đày.
i anh hùng. Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác giúp các em hiểu được điều đó. Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu Gọi học sinh đọc theo yêu cầu Yêu cầu học sinh đọc phàn chú thích SGK ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Phan Bội Châu? (Giáo viên treo ảnh chân dung Phan Bội Châu và giới thiệu.) ? Em có hiểu biết gì về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ? Thể thơ này có đặc điểm gì (số lượng câu chữ, hiệp vần, đối, bố cục có 3 dạng: 4/4; 2/2/2/2; 2/4/2) ? Bài thơ bố cục theo dạng nào ? Chỉ ra cách ngắt nhịp ? ? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ? ? Hai câu đầu giới thiệu vấn đề gì? ? Phong thái của người tù khi bị giam giữ nơi tù ngục được khắc hoạ qua từ ngữ nào? ? “Hào kiệt” , “phong lưu” là những từ thuầnViệt hay Hán Việt, có nghĩa là gì? ? Hai câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ? Tác dụng của điệp từ - phó từ “vẫn” là gì? Tác giả có quan niệm gì về việc ở tù? ? Hiểu như thế nào về quan niệm: “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” của tác giả? ? Đây là cách diễn đạt như thế nàoấoCch diễn đạt ấy thể hiện thái độ gì ở người tù? ? Nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ đầu, qua đó em cảm nhận gì về khí phách và phong thái của nhà chí sĩ yêu nước khi rơi vào vòng tù ngục? ? Hai câu thực triển khai ý hai câu đề ntn? ? Cảnh ngộ thực của người tù được diễn tả qua từ ngữ nào? ? Hai câu thơ tác giả sử dụng nghệ thuật đối như thế nào, qua đó cho em biết điều gì (chú thích 3,4) ? Đây có phải lời than thở của người tù bất đắc chí hay không? ? Giọng thơ có gì khác câu 1-2? Qua đây hiểu thêm điều gì về cụ Phan Bội Châu? (Liên hệ về chí khí của kẻ làm trai trong thơ Nguyễn Công Trứ : “ Chí làm trai nam bắc đông tây Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể”) ? Hai câu luận có nói tiếp chuyện ở tù nữa không mà diễn tả điều gì? ? ý chí, khát vọng của người tù được diễn tả qua từ ngữ hình ảnh nào? ? Hiểu ntn về ý nghĩa của hai câu này - Tiếng cười làm tan mọi hận thù. - Tiếng cười có sức mạnh chiến thắng mọi âm mưu của kẻ thù. - Tiếng cười có sức mạnh đấu tranh ? Hình ảnh thơ & cách diễn đạt của tác giả có gì đáng chú ý? ? Cách diễn đạt có tác dụng gì trong thể hiện hình ảnh người anh hùng hào kiệt? ? Hai câu kết tác giả khẳng định điều gì? ? Thân ấy, sự nghiệp ấy được hiểu ntn khi gắn với Phan Bội Châu? ? Từ “còn” lặp lại trong câu thơ có tác dụng gì? ? Từ hai câu kết những phẩm chất tốt đẹp nào của người tù yêu nước được bộc lộ? ? Nhận xét những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? Cảm hứng bao trùm toàn bài là gì ? Qua bài thơ, em hiểu gì về PBC cũng như những người yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: Giọng to, vang, nhịp 3/4. Câu 3,4 giọng thống thiết, câu cuối giọng ung dung nhẹ nhàng 2. Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả, tác phẩm: - Phan Bội Châu (1867- 1940) Tên thuở nhỏ: Phan Văn San Tên hiệu: Sào Nam Quê: Nam Đàn- Nghệ An - Ông là nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn nhất của dân tộc đầu thế kỉ xx, đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn từng xuất dương sang Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan để mưu đồ sự nghiệp cứu nước - Ông sáng tác nhiều thể loại chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ. Các tác phẩm đều thể hiện lòng yêu nước thương dân, khát vọng độc lập tự do, ý chí chiến đấu bền bỉ kiên cường. - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác: + Là bài thơ viết bằng chữ Nôm, thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật + Sáng tác năm 1914 khi ông bị bắt giam ở Trung Quốc, nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư” 3. Bố cục: 4 phần: - Đề ( Nêu vấn đề): Chuyện ở tù - Thực (Trình bày vấn đề): Cảnh ngộ của bản thân. - Luận (Bình luận mở rộng): Khát vọng, khí phách - Kết (Kết thúc vấn đề): Khẳng định ý chí II. Phân tích văn bản: 1.Hai câu đề: - Phong thái của người tù: + Vẫn hào kiệt + Vẫn phong lưu -> Điệp ngữ, phó từ tiếp diễn nhấn mạnh, khẳng định cái không hề thay đổi trong phong thái + Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. -> Coi vào tù là việc tạm nghỉ ngơi( nghỉ chân) sau thời kì bôn ba, vất vả -> Cách nói đùa vui thể hiện thái độ coi thường hiểm nguy, ánh lên niềm lạc quan phơi phới => Giọng thơ đùa vui hài hước thể hiện khí phách ngang tàng bất khuất, tinh thần không nao núng trước lao tù và phong thái ung dung, tự tại, đường hoàng, bình thản, tự tin 2. Hai câu thực: - Cảnh ngộ người tù: Đã khách không nhà trong bốn biển Lại người có tội giữa năm châu. -> Cặp QHT hô ứng, phép đối có tác dụng làm nổi bật cảnh ngộ và tâm sự của tác giả + Cuộc đời bôn ba chiến đấu đầy sóng gió, bất trắc: xa Tổ quốc, quê hương, cực khổ về vật chất, cay đắng về tinh thần; luôn bị kẻ thù săn đuổi lùng sục, bị chúng kết tội tử hình vắng mặt + Tự xem mình có tội với dân, nước vì bao năm bôn tẩu chưa làm được việc gì. Đó là nỗi đau lớn của người anh hùng cứu nước, không phải lời than vãn. -> Giọng thơ trầm xuống, ngậm ngùi diễn tả nỗi đau cố nén: nỗi đau bản thân gắn với nỗi đau của đất nước. 3. Hai câu luận: - ý chí khát vọng của người tù: + Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế + Mở miệng cười tan cuộc oán thù -> Hình ảnh thơ lãng mạn, phép đối ( đối ý, đối thanh), nói quá tạo giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn cho câu thơ, khẳng định: vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu đời, vẫn có thể ngạo nghễ cười trước mọi thủ đoạn khủng bố tàn bạo của kẻ thù => Gợi hình ảnh con người phi thường, lớn lao, khí phách hiên ngang, ý chí kiên định ko khuất phục trước hoàn cảnh. 4. Hai câu kết: - Thân ấy còn- còn sự nghiệp Bao nhiêu nguy hiểm- sợ gì -> Điệp ngữ “còn” lặp lại giữa câu thơ làm lời thơ dõng dạc, dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện quan niệm sống của PBC: còn sống còn đấu tranh, còn chiến đấu vì sự nghiệp cứu nước, vì thế không sợ bất kì thử thách gian nan, nguy hiểm nào. Lời thơ khẳng định sắt son khép lại bài thơ thể hiện tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết, thể hiện ý chí kiên định, tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa, không kẻ thù nào khuất phục được. III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, giọng điệu hào hùng. - Bút pháp lãng mạn, cường điệu, hình ảnh thơ gợi cảm. 2. Nội dung: Phản ánh phong thái ung dung, đường hoàng, khí phách kiên cường bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu 4. Củng cố: - Hình ảnh Phan Bội Châu trong bài khiến em liên tưởng tới truyện ngắn nào cũng viết về ông của tác giả Nguyễn ái Quốc? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ, phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ. - Soạn “ Đập đá ở Côn Lôn” - Chuẩn bị ôn tập dấu câu; ôn tập kiểm tra Tiếng Việt Tiết 58 Soạn: 22 / 11 / 2010 Giảng: 01 /12 / 2010 đập đá ở côn lôn. Phan Châu Trinh. A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh thấy được: Hình ảnh cao đẹp của người chí sĩ yêu nước: trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan vững chí; nhân cách cứng cỏi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh.Thấy rõ giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn của bài thơ. - Rèn kĩ năng nhận diện thể thơ, kĩ năng phân tích thơ. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, khâm phục các thế hệ cha ông. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, SGK, SGV, ảnh chân dung Phan Châu Trinh. - HS: Chuẩn bị bài, SGK, SBT, tư liệu về tác giả. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Lớp Ngày dạy sĩ số Ghi chú 8A1 /30 8A2 /29 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, Phân tích bốn câu thơ đầu ? 3. Bài mới: Cùng với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cũng là một chí sĩ yêu nước mang tư tưởng tiên tiến của thời đại…. GV hướng dẫn cách đọc. đọc mẫu và gọi học sinh đọc bài. - GV treo ảnh chân dung tác giả và giới thiệu. ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phan Châu Trinh? ? Đặc điểm phong cách văn thơ của ông? ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - GV nói rõ hơn về hoàn cảnh Phan Châu Trinh bị bắt (SGV). ? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? ? Hãy trình bày bố cục của bài thơ? ? Đọc nhan đề và bốn câu thơ đầu em thấy tác giả giới thiệu hoàn cảnh của mình ntn? ? Ngay ở câu đầu tiên, hình ảnh người tù được giới thiệu ra sao? ? Cụm từ “ làm trai” gợi cho em liên tưởng tới những câu thơ, ý thơ nào? ( “ làm trai phải lạ….”; “ chí làm trai nam , bắc…bốn bể” ) ? Nói chí làm trai là nói đến điều gì? ? ở bài thơ này, chí làm trai của cụ Phan được gắn với hoàn cảnh cụ thể, tư thế cụ thể, công việc cụ thể ntn? ( GV : Côn Đảo nơi bọn TDP muốn biến thành địa ngục trần gian hòng bẻ gãy tinh thần nghị lực của những người tù CM- với PCT đây là nơi thử thách chí làm trai) ? Từ đó công việc khổ sai được tác giả gợi lại ntn? ? Tác giả sử dụng từ ngữ và biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả công việc đập đá? Từ đó, giúp em hình dung về tính chất thực của công việc đập đá ra sao? ? Hình ảnh thơ còn có ý nào khác? ? Qua bốn câu đầu có nhận xét gì về hình ảnh người tù cách mạng? ? Nếu bốn câu đầu làặt sự và biểu cảm thì bốn câu cuối tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc ntn? ? Hai câu thơ này có gì đặc sắc về nghệ thuật? ? Qua đó giúp em hiểu điều gì? Hiểu tâm sự gì của cụ Phan? ? Theo dõi hai câu kết cho biết hai câu này có ý nghĩa gì? ? Từ việc đập đá, tác giả liên tưởng tới công việc của ai? ? Từ liên tưởng ấy, việc đi tù, làm việc khổ sai chỉ là việc ntn? ? Từ đó em hiểu rõ hơn điều gì về người tù ( phẩm chất cao quí nào được bộc lộ) ? Nhận xét những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? ? Khái quát giá trị nội dung của bài? I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Giọng khẩu khí ngang tàng, hào hùng 2. Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả, tác phẩm: - Phan Châu Trinh( 1872-1926) Quê: Tây Lộc- Hà Đông- Quảng Nam - Là người đề xướng dân chủ, có hoạt động cứu nước phong phú sôi nổi, có tài văn chương - Đặc điểm phong cách văn thơ của ông: Văn chính luận hùng biện đanh thép, thơ văn trữ tình thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ - “ Đập đá ở Côn Lôn” là bài thơ chữ Nôm, thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Sáng tác trong thời gian tác giả bị đi đày ở Côn Đảo b. Từ khó: SGK 3. Bố cục: bài thơ được chia thành 2 phần - Bốn câu đầu: Hình ảnh người tù và công việc đập đá ở Côn Lôn - Bốn câu cuối: Cảm xúc suy nghĩ của người tù II. Phân tích văn bản: 1. Hình ảnh người tù và công việc đập đá - Đập đá ở Côn Lôn: Cảnh ngộ thực của tác giả những năm ở Côn Đảo phải lao động khổ sai + Hình ảnh người tù: - Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn -> Giới thiệu không gian và hình ảnh con người. Con người gắn với chí “làm trai”- lòng kiêu hành, ý chí tự khẳng định mình, khát vọng hành động mãnh liệt -> Đứng giữa đất Côn Lôn: Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng với tư thế đàng hoàng tự tin, kiêu hãnh đứng giữa đất trời Côn Lôn, giữa biển rộng non cao, đội trời đạp đất hiên ngang sừng sững, không hề có bóng dáng của kẻ lưu đày. + Công việc đập đá: - Lừng lẫy lở núi non - Xách búa đánh tan năm bảy đống - Ra tay đập bể mấy trăm hòn -> Động từ mạnh, phép đối=> Tả thực công việc đập đá: dùng tay cầm búa đập đá- công việc thủ công, nặng nhọc -> Sử dụng bút pháp khoa trương( nói quá) tập trung làm nổi bật sức mạnh to lớn của một người khổng lồ: khí thế hiên ngang, hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thường, sức mạnh ghê gớm thần kì có thể đập tan những gì cứng rắn nhất, khó khăn nhất. => Bốn câu thơ đầu khắc họa hình ảnh người tù thật ấn tượng, trong tự thế ngạo nghễ vươn cao ngang tầm vũ trụ, biến một công việc lao động cưỡng bức hết sức nặng nhọc, vất vả thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì như một dũng sĩ thần thoại => những câu thơ này đã dựng được một tượng đài uy nghi về con người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa đất trời. 2. Suy nghĩ, cảm xúc của tác giả: - Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng càng bền dạ sắt son -> Phép đối, ẩn dụ: thân sành sỏi, mưa nắng, dạ sắt son. Đối lập thời gian- công việc khó khăn. => Khẳng định cái chí lớn, cái quyết tâm của người tù cách mạng: Không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu. - Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc con con -> Hình ảnh người tù đập đá được nâng lên thành một hình tượng kì vĩ lớn lao (người vá trời) -> Việc ở tù đập đá khổ sai chỉ là “ lỡ bước” chuyện nhỏ => Đối lập: ý chí của người dám mưu đồ việc lớn- những thử thách trên đường chiến đấu. Nâng tầm vóc người tù lên tầm cao với phong thái ung dung, tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, coi thường hiểm nguy. III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ ĐLTNBC, bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, hình ảnh ẩn dụ 2. Nội dung: - Tư thế anh hùng, phong thái ung dung, lạc quan trước mọi hiểm nguy, chấp nhận gian khó, không sờn lòng đổi chí. 4. Củng cố : - Đọc diễn cảm bài thơ. - Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX qua hai bài thơ đã học ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài : Ôn luyện về dấu câu: lập bảng hệ thống - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt: Các nội dung đã học Tiết 59 Soạn: 24 / 11 / 2010 Giảng: 02 /12 / 2010 ôn luyện về dấu câu. A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu thành thạo - Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu trong khi tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, SGK, SGV, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài, SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Lớp Ngày dạy sĩ số Ghi chú 8A1 /30 8A2 /29 2. Kiểm tra: Kể tên các loại dấu câu đã học trong chương trình THCS? Những dấu câu đã học ở lớp 8? 3.Bài mới: GV kiểm tra phần chuẩn bị về dấu câu của học sinh theo các nhóm GV gọi các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày về ba dấu câu. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. ? Nêu công dụng của dấu chấm? Cho ví dụ? ? Công dụng của dấu phẩy. Cho ví dụ ? ? Công dụng của dấu chấm phẩy? ? Công dụng của dấu chấm lửng? ? Công dụng của dấu gạch ngang? ? Công dụng của dấu chấm than? ? Công dụng của dấu ngoặc kép? ? Công dụng của dấu hai chấm? GV treo bảng phụ có ghi ngữ liệu( SGK) ? NL(a) thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào. Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ? NL(b)dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai. Vì sao? Nên dùng dấu gì? ? NL(c) thiếu dấu gì để phân biệt thành phần đồng chức? ? NL(d) đặt dấu câu đã đúng chưa, vì sao. Các vị trí đó nên dùng dấu gì? ? Qua các ngữ liệu cho biết các lỗi thường gặp về dấu câu là những lỗi nào? Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK GV gọi học sinh trình bày cách điền dấu của mình Yêu cầu học sinh theo dõi và nhận xét ? Phát hiện lỗi sử dụng dấu câu? Thay dấu câu thích hợp I. Tổng kết về dấu câu: Dấu câu Công dụng Dấu chấm Đặt ở cuối câu trần thuật Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu( giữa CN, VN với thành phần phụ của câu; giữa các từ, cụm từ có cùng chức vụ trong câu; giữa một từ, cụm từ với bộ phận chú thích; giữa các vế trong câu ghép) D. chấm phẩy Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê D.chấm lửng Biểu thị chưa liệt kê hết sự vật hiện tượng Biểu thị sự bỏ dở ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói Làm giãn câu văn ở chỗ sắp biểu thị điều bất ngờ, sắp xuất hiện một từ ngữ nêu nội dung châm biếm hài hước D.gạch ngang Đánh dấu bộ phận giải thích chú thích. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê Nối các từ nằm trong một liên danh D.chấm hỏi Đặt cuối câu nghi vấn D.chấm than Đặt cuối câu cầu khiến, cảm thán D.ngoặc kép Đánh dấu phần chú thích, giải thích D.ngoặc đơn Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) D. hai chấm Đánh dấu(báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại II. Các lỗi thường gặp về dấu câu1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc - Ngắt câu sau từ “xúc động” -> Dùng dấu chấm 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Sai vì ngắt câu ở bộ phận trạng ngữ -> Dùng dấu phẩy 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - Thiếu dấu phẩy 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Chưa đúng -> Dấu chấm và dấu chấm hỏi * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: Bài tập 1( SGK) Chép đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn Con chó…..rối rít(,) tỏ ra…vui mừng(.) Anh Dậu….tù tội(.) (-)A(!)Thầy..về(!) A(!)Thầy…(!) (,) (,) (.) (,) (.) (,) (, ) (,) (.) (,) (:) (-) (!) (?) (?) (!) Bài tập 2: Phát hiện lỗi, thay dấu thích hợp a.Sao…về? Mẹ dặn là anh phải….nay. b. Từ….sản xuất, nhân dân…tục ngữ “ Lá…rách” c. Mặc dù…tháng, nhưng….học sinh. 4. Củng cố: - Nêu công dụng các loại dấu câu đã học. - Làm thế nào để tránh các lỗi khi sử dụng dấu câu? 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức Tiếng Việt gồm: Trường từ vựng, từ tượng thanh, tượng hình; từ địa phương, biệt ngữ XH; các biện pháp tu từ; các loại dấu câu; từ loại đã học ở lớp 8; câu ghép. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra Tiết 60 Soạn: 24 / 11 / 2010 Giảng: 02 /12 / 2010 Kiểm tra tiếng việt. A. Mục tiêu cần đạt: - Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về phần tiếng Việt đã được học từ đầu năm. Đánh giá sự vận dụng kiến thức, kĩ năng một cách tổng hợp, toàn diện - Rèn kỹ năng sử dụng Tiếng Việt một cách thành thạo và chuẩn mực. - Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, đề bài và đáp án chấm - HS: Chuẩn bị bài, ôn tập kiến thức đã học C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Lớp Ngày dạy sĩ số Ghi chú 8A1 /30 8A2 /29 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giáo viên phát đề, đọc đề, yêu cầu học sinh làm bài A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: (3điểm- mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Chọn phương án đúng nhất: Câu 1: Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp? Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác; Khi từ ngữ đó có cách phát âm giống với một số từ ngữ khác Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác; Khi nghĩa của từ ngữ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác. Câu 2: Trong các phương án sau, phương án nào sắp xếp đúng các từ ngữ thuộc trường từ vựng văn học? Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình, câu văn, câu thơ,… Tác giả, tác phẩm, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện, hư cấu, câu văn, câu thơ, văn bản,… Tác giả, tác phẩm,bút vẽ, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình, câu văn, câu thơ,… Tác giả, tác phẩm, văn bản, tiết tấu, xung đột kịch, giọng điệu, hư cấu, nhân vật trữ tình,… Câu 3: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong các tác phẩm văn học? Để tô đạm màu sắc địa phương của câu chuyện; Để tô đậm màu sắc giai tầng của ngôn ngữ; Để tô đậm tính cách nhân vật; Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó. Câu 4: Các từ sau đây đều là từ tượng hình: 1. Xôn xao; 2. Rũ rượi; 3. Xộc xệch; 4. Xồng xộc A. Đúng B. Sai Câu 5: Trong các từ ngữ in đậm ở các câu sau, từ nào là thán từ? Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? Vâng, cháu đã nghĩ như cụ Không, ông giáo ạ! Cảm ơn cụ, nhà cháu đãtỉnh táo như thường. Câu 6: Nhận xét nào đúng nhất về tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong hai câu thơ sau: “Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông trọn kiếp người” (Tố Hữu) Nhấn mạnh tài trí tuyệt vời của Bác; Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác; Nhấn mạnh tình yêu thương bao la của Bác; Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác; II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (4điểm) Xác định các vế của câu ghép và cách nối các vế trong các câu ghép sau: Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan) c. Kết cục anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố) Các em phải cố gắng học để thày mẹ được vui lòng và thày dạy các em được sung sướng. (Thanh Tịnh) Câu 2: (3 điểm) Viết một đoạn văn hội thoại, ghi lại cuộc trò chuyện giữa hai học sinh, trong đó có sử dụng các loại dấu câu đã học. Chỉ rõ tác dụng của các dấu câu đã sử dụng. B. Đáp án chấm: I .Phầ
File đính kèm:
- NV 8-Tuan 15.doc