Giáo án Ngữ văn 8 - Nguyễn Văn Trí - Tập 1

 A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

 Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:

 I / Kiến thức : Giúp cho HS biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm.

 II/ Kĩ năng :- Xây dựng bố cục,sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm.

 - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.

- Nhận diện được bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài của một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Rèn kỹ năng lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.

III/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tc và tư duy sáng tạo

B/. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu tài liệu, giáo án.

 HS : Học bài, chuẩn bị bàitheo câu hỏi SGK.

C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp,thuyết trình,viết đoạn văn theo cá nhân.

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I/.Ổn định tổ chức (1 phút)

 II/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 ? Em hãy nêu các bước tạo lập văn bản?

 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM

- Bước 1: Định hướng chính xác.

 - Bước 2:Tìm ý.

 - Bước 3: Lập dàn ý.

 - Bước 4: Viết bài( diễn đạt thành câu, thành đoạn văn).

 - Bước 5: Kiểm tra bài viết.(9đ)

 * Có chuẩn bị bài học (1đ)

 III/ Bài mới :

· Giới thiệu bài mới : (1 phút) Từ phần kiểm tra bài cũ => GV dẫn dắt vào bài mới: Lập dán ý là một bước rất quan trọng trong khâu tạo lập văn bản.

· Nội dung bài mới :

 

doc204 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4651 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Nguyễn Văn Trí - Tập 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đầu tiên vẫn là cái nhìn hướng về hai cây phong và hai cây phong đã trở thành một phần tâm hồn của người kể, chi phối cả niềm vui, nỗi buồn của anh và chỉ đôi ba nét phác tả nhưng hai cây phong được hiện ra bằng những nét phác thảo của người hoạ sĩ.
- Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn đặc tả hai cây phong trong phần tiếp theo của văn bản và cho biết:
? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong ở đoạn văn này?
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhĩm
HS: Trao đổi, trình bày
? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của tác giả?
Bình chốt:Bằng tình yêu quê hương, yêu vùng đất thảo nguyên của mình mà người kể đã tạo nên bức tranh thật sinh động, đẹp đẽ. Một bức tranh ngân nga cả những giai điệu “ tiếng lá reo cho đến khi say sưa ngây ngất”. Đoạn văn tả hai cây phong đẹp như một bài thơ về một loài cây. Người kể đã cảm nhận được cả sự sống của vật vô tri, vô giác, phải chăng tác giả có một trí tưởng tượng phong phú, mãnh liệt. Sự mãnh liệt ấy đã vẽ lại linh hồn nồng thắm của làng quê.
GD: Tình yêu quê hương, đất nước.
TIẾT 2
GV chuyển ý sang mục 2: Đoạn văn tiếp theo có nội dung gì?
? Từ những cảm xúc riêng ấy, nhân vật “ tôi” trở về với những kí ức tuổi thơ êm đẹp, hãy tìm và đọc đoạn văn có nội dung trên?
HS: Đọc đoạn văn tả cảnh bọn trẻ làng với những kỉ niệm về hai cây phong.
? Tìm những chi tiết cho thấy hai cây phong gắn với những kỉ niệm tuổi thơ?
HS: Tìm kiếm, trả lời
GV: Từ trên cao thấy cả một thế giới rộng lớn, thế giới ấy, cảnh vật ấy hiện ra như thế nào qua con mắt trẻ thơ?
HS: Trao đổi, trình bày
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của hai cây phong với kí ức tuổi thơ?
HS: Nhận xét
Bình chốt: Chất hoạ sĩ của người kể càng thể hiện rõ ở đoạn này giúp ta hình dung bức tranh thiên nhiên như hiện ra trước mắt với nhựng vẻ đẹp kì diệu làm tăng thêm chất “ bí ẩn đầy sức quyến rũ” của những miền đất lạ.
Chuyển ý sang mục 3
? Trong mạch kể này, nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người đọc?
HS: Trình bày
GV: Kể cho học sinh nghe chi tiết: Thầy Đuy-sen mang hai cây phong trồng.
-> ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôi kể của tác giả? Cảm nhận của em về cách miêu tả của tác giả?
Hoạt động 3: (10 phút) HD tổng kết :
? Cảm nhận của em về cách miêu tả của tác giả và tâm hồn của tác giả Ai-ma-tôp, qua văn bản “ Hai cây phong”? - HS đọc ghi nhớ.
III/ Tìm hiểu văn bản:
 1. Hình ảnh hai cây phong.
- Hai cây phong lớn ở giữa đồi, hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng đạy trên núi.
-> so sánh -> Tín hiệu dẫn đường về làng.
=> Khơng thể thiếu đối với những người đi xa về làng.
- Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng 
-> Cảm nhận tinh tế.
2 Hai cây phong với kí ức tuổi thơ.
- Bọn trẻ chạy ào lên phá tổ chim.
- Từ trên cao thấy cả một thế giới với biết bao điều kì diệu của đất trời, thảo nguyên.
-> Là nơi hội tụ của niềm vui tuổi thơ, nơi mở rộng chân trời hiểu biết.
 3.Hai cây phong và thầy Đuy-sen
Hai cây phong là nhân chứng của một câu chuyện hết sức cảm động về người thầy đầu tiên Đuy-sen, người đã vun trồng ức mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.
IV. Tổng kết : Ghi nhớ sgk T101
 Nội dung : lịng biết ơn của người thầy Đuy- sen vào tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm khát khao hi vọng về cuộc sống tốt đẹp
Nghệ thuật : Lựa chọn ngơi kể, tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo, liên tưởng hết sức độc đáo
Ý nghĩa : Hai cây phong la biểu tượng tình yêu quê hương sâu nặng với kỉ niệm tưởi thơ đẹp đẻ của người họa sĩ làng Ku- ku
. IV/ Củng cố: (2 phút) Nội dung và nghệ thuật của văn bản
 V/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút) -Học bài 	
 -Chuẩn bị bài:VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( Ở LỚP) 
 RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 TIẾT 35 – 36: TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 ( Ở LỚP) 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
 HS: chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 I /.Ổn định tổ chức(1 phút) 
 II/ Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
 III/ Bài mới: GV chép đề:
 Lớp 8a1 : 
 Đề bài : Kể lại câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa có tình.
 Lớp 8A2-3 :
 Đề bài : Em nhận được một món quà bất ngờ nhân dịp sinh nhật.Em hãy kể lại sự việc đó.
ĐÁP ÁN
 1. Yêu cầu chung.
	- Học sinh kể được câu chuyện đáng nhớ đã xảy ra, có nhân vật, sự việc.
	- Vận dụng được các yếu tố miêu tả ( miêu tả hình dáng, hoạt động của con vật...); biểu cảm ( tình cảm của em đối với con vật và ngược lại, suy nghĩ thái độ của em đối với con vật đó...)
	- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dựng đoạn hợp lí.
	- Đảm bảo được yêu cầu của văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
	- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
 2. Yêu cầu cụ thể.
ĐỀ I/
 a. Mở bài: Giới thiệu được con vật nuôi có nghĩa có tình(tên con vật,tình cảm của em dành cho con vật)
	b. Thân bài:- Giới thiệu khái quát về con vật : ở với gđ em từ bao giờ?Tình cảm của mọi người đ/với con vật? Hình dáng của nó có gí nổi bật,đáng yêu ?
 - Kể các câu chuyện chứng tỏ con vật ấy có nghĩa có tình.:
 + Câu chuyện xảy ra ntn ?
 + Hình dáng và hành đôïng của con vật(mtả)
 +Nhữg biểu hiện của con vật có nghĩa có tình.
 - Suy ngĩ của em về con vật sau khi nhữg sự việc đó xảy ra.(Biểu cảm)
	c. Kết bài: Cảm nghĩ của emvề con vật nuôi.;những suy nghĩ của em về tình nghĩa giuũ¨ con người và con vật.
ĐÊØ II/
 a/ Mở bài : Gới thiệu chung về buổi sinh nhật,địa diểm tổ chức.Em nhận được món quà đặc bịêt gì? Ai tặng?
 b/ Thân bài : Kể lại diễn biến sự việc:
 * Trước buổi sinh nhật :
 - Gđình em đã chuẩn bị ntn?
 - Bản than em đã chuẩn bị những gì?
 - Các bạn đến đầy đủ,ko khí vui tươi nhộn nhịp.
 * Trong buổi tiệc :
 - Mọi người ngồi vào bàn.
 - Nến được thắp sáng trên chiếc báng kem,em thổi tắt nến.
 - Các bạn và người thân tặng quà...-> em rất xúc động.
 - Có một món quà làm em ko ngờ tới:một cuốn tiểu thuyêt...
 * Sau buổi tiệc:
 Các bạn ra về chỉ còn Lan bạn thân của em ở lại chúng em tâm sự với nhau.
 c/ Kết bài : Suy nghĩ của em về món quà ,về tình bạn.
BIỂU ĐIỂM
 1. Hình thức: Trình bày, văn phong, bố cục, chữ viết, diễn đạt ( 2 đ)
 2. Nội dung:
	- Mở bài (1đ)
	- Thân bài( 6đ)
	- Kết bài ( 1đ)
 IV/ Củng cố: (2 phút) Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 V/ Dặn dò: (1 phút) - Học bài: Chương trình địa phương
 - Chuẩn bị: Tiếng Việt: NÓI QUÁ 
 RÚT KINH NGHIỆM:
hïïõ&õïïg
Ngµy so¹n:.	
Tuần10 ( Tiết 37à 40 )
Ngµy d¹y:.
 š›œš&›œš›
 TIẾT 37 : Tiếng Việt: NÓI QUÁ 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
 - Hiểu được khái niệm , tác dụng của nĩi quá trong văn chương và trong giao tiếp hằng ngày .
 -Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nĩi quá trong đọc hiểu và tạo tập văn bản.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
 I/ Kiến thức : Giúp học sinh 
 - Hiểu được thế nào là nói quá?
 - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá.
 - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
 II/ Kĩ năng:- Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản.
 - Rèn kĩ năng dùng nói quá trong viết văn giao tiếp.
 -TH: Ca dao – tục ngữ
 -TH kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KN ra quyết định):Động não,thực hành.
 III/ Thái độ :GD Nói năng từ tốn, không nói khoắc,nói sai sự thật.
 IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo 
 B/ CHUẨN BỊ
 GV: giáo án, bảng phụ
 HS: chuẩn bị bài, bảng con.
C/ PHƯƠNG PHÁT-KĨ THUẬT: Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “động não”.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 I /.Ổn định tổ chức(1 phút) 
 II/. Kiểm tra bài cũ(5 phút) 
 * Đọcvà tìm tình thái từ trong các câu sau. Cho biết chúng thuộc loại tình thái từ nào?
a Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
 b.Mẹ cho con theo với!
c. Thương thay thân phận con rùa,
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia.
 * Câu nào trong ba câu sau chứa tình thái từ? Các câu còn lại chứa từ mà thuộc từ loại nào?
 a. Ai mà biết việc ấy.
 b. Tôi đã bảo anh rồi mà.
 c. Cậu lo mà làm ăn chứ đừng để đi xin.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 * Học sinh xác định đúng các trợ từ: 5 đ; xác định đúng loại trợ từ: 5 đ.
a. Chăng à TTT nghi vấn.
b. với à TTT cầu khiến.
c. thay à TTT cảm thán.
 * Xác định đúng câu chứa tình thái từ : 4 đ; xác định đúng từ loại: 6 đ
a. à trợ từ 
b. à tình thái từ
c. à quan hệ từ.
 III/ Bài mới:
 * GVgiới thiệu: (1 phút) ? Em hãy kể tên những phép tu từ đã học?
	 Học sinh kể à Giáo viên dẫn vào bài.
 * Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ.
 - Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “đôïng não.”
- Thời gian : 25 phút.
-GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ
 a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
 b. Cày đồng đang buổi ban trưa
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
TH: Câu tục ngữ trên thộc chủ đề nào?
HS: Chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
? Các câu ca dao - tục ngữ trên có nói quá sự thật không? Những cụm từ nào cho em biết điều đó?
HS: Nói quá sự thật:
 - chưa nằm đã sáng 
 - chưa cười đã tối
 - mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
? Thực chất những câu ca dao – tục ngữ này nhằm nói gì?
HS: Thời gian đêm tháng năm rất ngắn
 Thời gian ngày tháng mười rất ngắn.
 Mồ hôi ra nhiều à sự lao động vất vả.
? Cách diễn đạt trên có tính chất gì?
HS: Phóng đại mức độ quy mô, tính chất sự việc hiện tượng.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
? Vậy qua tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu nói quá là gì?
HS: Trả lời
 Thảo luận và so sánh các cách diễn đạt sau :
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng đêm tháng năm rất ngắn
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối ngày tháng mười rất ngắn
- Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày mồ hôi ướt đẫm.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhĩm
? Hãy thảo luận và rút ra tác dụng của nói quá?
LH: Nói quá khác với nói khoắc như thế nào?
GD: Không nói khoắc, không đúng sự thật.
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá.
 1/ Khái niệm:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
VD: - Rẻ như bèo,đen như cột nhà cháy.
 - Lỗ mũi thì tám gánh lông…
2. Tác dụng
Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Hoạt động 2 HD luyện tập.
- Phương pháp:Kĩ thuật “ động não”.
- Thời gian : 10 phút.
BT1
 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện BT tại chỗ.
Nhận xét và chốt ý.
BT 2
 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập trên bảng.
HS Nhận xét – GV chỉnh sửa
BT 3. 
HS đọc yêu cầu BT.
Lên bảng thực hiện BT
Nhận xét bổ sung.
BT 4 
 - HS đọc yêu cầu BT.
Thực hiện BT bằng trò chơi tiếp sức ( chia hai đội và thi)
Nhận xét bổ sung – khen thưởng.
II/ Luyện tập.
BT1: Các biện pháp nói quá và giải thích.:sỏi đá cũng thành cơm à sức mạnh của lao động.
Lên đến tận chân trời được à vẫn khoẻ và quyết tâm đi.
Thét ra lửa à tính nóng nảy.
BT2: Điền thành ngữ.
chó ăn đá, gà ăn sỏi.
Bầm gan tím ruột.
Ruột để ngoài gia
Nổ từng khúc ruột.
Vắt chân lên cổ.
BT3: Đặt câu
- Thuý Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
- Tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toàn này.
BT 4 Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá.
đen như cột gà cháy
câm như hến.nhanh như cắt
trắng như trứng gà bóc.khoẻ như voi
 IV/ Củng cố: (2 phút) Nhấn mạnh nội dung bài học.
 V/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Làm bài tập 5,6 (sgk)
	-Soạn bài “Ôn tập truyện kí VN -Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí VN từ đầu năm đến nay theo mẫu SGK
 Ngµy so¹n:..	
 Ngµy d¹y:
 TIẾT 38: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 Hệ thống hĩa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện ký Việt Nam hiện đại đã được học ở học ở học kì I.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:
 I/ Kiến thức: Giúp cho HS phân biệt đựơc sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện : thể loại,PTBĐ,nội dung ,nghệ thuật.
 - Những nét độc đáo về nội dung ,nghệ thuật của văn bản.
 - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện đã học.
 II/ Kĩ năng : 
Rèn kỹ năng so sánh, khái quát ,hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
Cảm thụ những nét riêng độc đáo cuả từng tác phẩm đã học.
Tích hợp: Văn bản truyện kí đã học lớp 6,7 . TLV về đặc điểm của kiểu văn bản tự sự.
 III/ Thái độ : GDHS Thông qua các văn bản.
 IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án, bảng phụ.
 HS : Kẻ sẵn bảng, điền vào mẫu trong vở ghi.
C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp,thuyết trình.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 I/ Ổn định tổ chức (1 phút) 
 II/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
 Câu hỏi: Em hãy kể tên những văn bản truyện kí đã học ở chương trình lớp 6, 7?
 Hsinh: liệt kê
Gviên chốt: - Truyện kí trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- Truyện kí hiện đại: Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn), Một thứ quà của lúa non: Cốm( Thạch Lam), Bài học đường đời đầu tiên( Tô Hoài) …
Gviên thuyết trình: Văn học viết chia làm ba thời kì: văn học cổ, văn học trung đại, văn học hiện đại. Truyện kí trung đại sáng tác bằng chữ Nôm, nội dung thiên về giáo huấn, cốt truyện đơn giản. Trong văn học hiện đại, truyện kí vận động đổi mới theo hướng hiện đại hoá văn học nói chung, truyện kí nói riêng diễn ra từ đầu thế kỉ XX, đến những năm1930 -1945 cơ bản hoàn thiện. Những văn bản truyện kí Việt Nam học ở lớp 8 ra đời ở thời kì này.
 III/ Bài mới:
 * GV giới thiệu vào bài: (1 phút) 
 Vậy để hệ thống lại các văn bản truyện kí VN và thấy được sự giống và khác nhau của các văn bản ấy. Bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 37.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY ,Ø TRÒ
NỘI DUNG
Gviên HD: HS hệ thống các văn bản truyện kí đã học từ đầu năm lại nay
GV : Từ đầu năm lại nay các em đã được học bao nhiêu văn bản truyện kí? Đó là những văn bản nào?
HS: trả lời
GV: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống
Văn bản : Tôi đi học của tác giả nào?
Thuộc thể loại nào? Nêu phương thức biểu đạt ?văn bản đề cập đến vấn đề gì? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
HS:trình bày
GV: Trong văn bản” tôi đi học” tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh độc đáo. Em hãy tìm những chi tiết có sử dụng hình ảnh so sánh đó?
GV: Cho hs xem tranh
Bức tranh này minh hoạ cho văn bản nào? Văn bản này thể hiện điều gì? Để thể hiện nội dung ấy tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?tác giả là ai?Văn bản ấy thuộc thể loại, phương thức biểu đạt nào?
HS: trình bày
GV:Tình thương yêu mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng được thể hiện ntn trong văn bản? 
Cho học sinh xem tranh 
 Bức tranh này minh hoạ cho văn bản nào? Văn bản này thuộc thể loại gì? Phương thức biểu đạt? Nêu nội dung của văn bản? Nghệ thuật đặc sắc ? tác giả là ai?
HS : trả lời
GV: Nêu cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
HS: Trình bày.
Văn bản “ Lão Hạc” của tác giả nào?thuộc thể loại gì? Sử dụng phương thức biểu đạt nào? Em hãy nêu nội dung chính của văn bản? Em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật?
HS: trình bày
GV: nhân vật Lão Hạc có những phẩm chất gì đáng quý?
HS: Trả lời.
GV bình: xã hội VN lúc bấy giờ đang sống dưới sự thống trị của thực dân Pháp. Số phận đau thương cùng cực của người nông dân đuợc thể hiện trong tác phẩm…
GV chuyển ý:
Câu hỏi thảo luận:( 3 phút)
Câu 1: Em hãy tìm những điểm giống nhau của 3 văn bản trên?
Gợi ý: Về thể loại văn bản, thời gian ra đời? Đề tài? Chủ đề? Giá trị tư tưởng? Giá trị nghệ thuật?
Câu 2: So sánh sự khác nhau của 3 văn bản trên?
Gợi ý: Thể loại ? phương thức biểu đạt? Nội dung? Đặc sắc nghệ thuật?
HS: trình bày
GV MR: đây chính là những đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực VN trước CMT8 – dòng văn học bắt đầu khơi nguồn từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ rực rỡ ở những năm 30 và đầu những năm 40. thế kỉ XX đem lại cho văn học hiện đại VN những tác phẩm kiệt xuất gắn liền những tên tuổi: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài.
GV chuyển ý qua mục III.
? Qua các văn bản truyện kí đã học , em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?( gợi ý: nhân vật trong văn bản nào?Tác giả? Lí do yêu thích?).
HS: trình bày
Bài tập củng cố:
Câu 1:Chị Dậu đã thể hiện hành động nàykhi quật ngã tên cai lệ và người nhà lí trưởng.
Đáp án : sức mạnh tiềm tàng.
Câu 2: “ Trong lòng mẹ” là đoạn trích trong tác phẩm này.
Đáp án :Những ngày thơ ấu ( Nguyên Hồng)
Câu 3: Truyện ngắn nói về cảm xúc lần đầu tiên đến trường.
Đáp án: văn bản “ Tôi đi học” (Thanh Tịnh)
Câu 4: Tên thật của nhà văn Nam Cao là:
Đáp án : Trần Hữu Tri.
I- Hệ thống các văn bản truyện kí VN đã học học kì I lớp 
Tên vb,tgiả
Thể loại
PTBĐ
NỘI DUNG 
Đặc điểm NT
Tôi đi học- Thanh tịnh
Trong lòng mẹ
Nguyên Hồng
Truyện ngắn
Hồi kí
(trích)
TS+MT+BC
Tự sư ï(xen trữ tình)
Những k/niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học
Nỗi cay đắng ,tủi cực cùng tình yêu thg cháy bỏng của tg thời thơ ấu đôùi với người mẹ bất hạnh.
Ngôn ngữ giàu chất thơ,h/ả so sánh mới mẻ 
Lời văn chân thực, trữ tình tha thiết.
Tắt đèn 
-Ngô Tất Tố- ( 1893-1954
Tiểu thuyết
Tự sự + Mtả+ BC
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của TDPK.
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người PNNTVN lúc bấy giờ.
- Khắc hoạ nhân vật qua ngôn ngữ, hành động.
- Miêu tả hie

File đính kèm:

  • docGA NguVan 8 T1 2014 co BS nang luc.doc
Giáo án liên quan