Giáo án Ngữ văn 8 - Dương Thị Tuyết Nhung - Học kỳ I - Năm học 2013-2014

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu được tấm lũng yờu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.

- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.

B – Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng

1. Kiến thức

- Nhõn vật, sự kiện, cốt chuyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.

- Lũng cảm thụng, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghốo.

- í nghĩa của tỏc phẩm nghệ thuật vỡ cuộc sống của con người.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu tỏc phẩm.

- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.

- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.

3. Thái độ:

 - Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.

C. Chuẩn bị:

1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O-hen-ri.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.

D. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2.KT Bài Cũ:

 ? Tóm tắt nội dung đoạn trích?

 ? Phân tích diễn biến tâm trạng của G? Từ đó em rút ra bài học gì cho

bản thân mình?

3 . Bài mới: Giới thiệu bài

Giônxi đã hồi sinh một cách kì diệu nhờ chiếc lá mỏng manh. Vậy có thực sự đó là chiếc lá dũng cảm? Thông qua đó, nhà văn muốn gửi gắm tới chúng ta những gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc315 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1759 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Dương Thị Tuyết Nhung - Học kỳ I - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh thể loại của văn bản, ptb đ?
- HS đọc kĩ phần chú thích
- Lưu ý phần tác giả, tác phẩm
- Gọi 1 HS đọc các từ khó ở SGK chú ý chú thích 1, 2, 4, 5
? Nhân vật trữ tình là ai trong bài thơ ?
- Người đập đá tự xưng làm trai , kẻ vá trời .
? Theo dõi bài thơ em thấy nv trữ tình hiện lên trong 2 nội dung thơ : Công việc đập đá và cảm nghĩ từ việc đập đá .Hãy phân định lời thơ tương ứng nội dung trên ?
I/ Đọc –Tỡm hiểu chung 
1. Đọc 
2. Tác giả, Tỏc phẩm 
a. Tỏc giả 
- PCTrinh (1872- 1926) hiệu Tây Hồ- quê Quảng Nam.
- Nhà CM lớn với tư tưởng dân chủ sớm nhất 
b . Tác phẩm:
 Sáng tác 1908 khi bị đày ở Côn Đảo.
- Thể loại : TNBC Đường luật viết bằng chữ Nôm.
- Ptb đ : biểu cảm trực tiếp
- Từ khó: SGK
3. Bố cục : 2 phần
- Bốn câu đầu : Công việc đập đá - tư thế, khí phách người tù. 
- Bốn câu sau : ý chí kiên cường của nhà cách mạng trong cảnh tù đày.
GV gọi 1 HS đọc lại diễn cảm 4 câu đầu.
? Theo em, n/ dung bao trùm 4 câu thơ này là gì?
? Theo em công việc đập đá là công việc ntn? 
Gv : g/thích đập đá :là h/thức l/động khổ sai nặng nhọc ở Côn Đảo, vào núi khai thác đá to, tạo thành những viên nhỏ để làm đường 
? Từ ngữ nào cho thấy công việc đập đá của người tù?
? Qua đó em còn có nhận xét gì về tư thế của người tù trước công việc nặng nhọc đó?
quan niệm làm trai của nhà thơ hiên ngang, đàng hoàng trên đất Côn Lôn.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ đầu? Theo em hai câu thơ thể hiện điều gì?
? Em đã biết đến những câu ca dao, những câu thơ về chí làm trai?
- Làm trai phải lạ ở trên đời. (PBC)
- Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời giúp nước phơi gan anh hào
- Làm trai cho đáng lên trai
Xuống đông đông tĩnh lên đoài đoài yên.
 ( ca dao)
=> Đó là lòng kiêu hãnh ý chí tự cường khẳng định mình và khát vọng hđ mãnh liệt , vượt mọi gian lao.
- GV bình thêm: Qua bốn câu thơ, hình ảnh người tù với vẽ đẹp hùng tráng, tác giả khắc hoạ người chiến sĩ cách mạng trong tư thế ngạo ngễ, vươn cao ngang tầm vũ trụ, đã biến 1 công việc lao động khổ sai thành một cuộc chinh phục dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì.
? Có gì giống và khác nhau giữa thơ của PBC với 4 câu đầu của PCTrinh? => Cách mở đầu giống của PBC ở giọng điệu khẩu khí , ngang tàng. Còn khác nhau : ko có ý vị đùa cợt hài ước như của PBC mà nghiêng về hướng oai linh , hùng tráng . Coi thường mọi thử thách gian nan . Đó là tư thế ngạo nghễ, bất khuất tầm vóc anh hùng đậm màu sắc sử thi thần thoại . Công việc đập đá là khổ sai cưỡng bức, nhưng tâm hồn ngùn ngụt ngọn lửa đấu tranh. 
? Công việc đạp đá được gợi tả ntn?
? t/giả sử dụng ng/thuật gì trong 2 câu này?
? 4 câu thơ đầu tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? 
A. Tự sự- Biểu cảm ; B. Miêu tả - biểu cảm.
C. Tự sự – miêu tả ; D. B/cảm – th/ minh.
- HS đọc 4 câu thơ cuối và nêu n/dung khái quát
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bốn câu thơ cuối? 
- Giọng bộc bạch, suy tư lắng xuống như lời nguyền, tạo sự sâu lắng của tâm hồn. Sau cái sôi động của cuộc giao tranh, sự chát chúa của những nhát búa , nguời dũng sĩ như có giây phút suy tư về trận chiến còn dai dẳng , bởi ngục tù đâu phải chuyện 1 ngày.
? Em hiểu gì về 2 câu luận? Thế nào là thân sành sỏi ? Chỉ ai ?
-tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần
- GV giảng thêm: Đối với họ nhà tù chỉ là nơi để rèn luyện, hun đúc thêm phẩm chất, ý chí của người chiến sĩ cách mạng mà thôi, dù hoàn cảnh có khắc nghiệt họ vẫn vững tin vào cuộc chiến đấu ngày mai.
? 2 câu luận t/giả sử dụng ng/th gì ? tác dụng ?
- Nt đối -> Tháng ngày gian khổ càng tôi luyện sức chịu đựng bền bỉ dẻo dai, hun đúc ý chí chiến đấu sắt son.
? Em hãy đọc hai câu thơ cuối và cho biết hai câu thơ cuối thể hiện điều gì? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “ Kẻ vá trời”?
-Câu thơ nâng tầm vóc người tù lên mọi tầm cao mới hiên ngang, lẫm liệt, coi thường mọi nguy hiểm
? 4 câu cuối làm nổi bật phẩm chất gì của người chiến sĩ ?
- GV gọi học sinh đọc to rõ phần ghi nhớ, hãy xem lại 2 bài thơ và cho biết chúng có điểm chung gì về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật?
1, Bài thơ làm nổi bật những vẻ đẹp nào của người tù yêu nước ?
2. Từ đó giúp em hiểu thêm điều cao quý nào về ông PCT cũng như các nhà VN yêu nước những năm đầu TK20 ?
3. Em cảm nhận được điều gì từ bài thơ ?
II/Đọc - Tìm hiểu văn bản:
1/ Bốn câu thơ đầu : công việc đập đá và khí phách của người tù cách mạng:
- Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
 Lừng lẫy làm cho lở núi non
=> Giọng khẩu khí ngang tàng, sừng sững của chí làm trai với lòng kiêu hãnh và khát vọng hành động mãnh liệt.
- Xách búa đánh tan 
 Ra tay đập bể. 
-> NT đối, Nói quá, ĐT mạnh : công việc nặng nhọc => Tinh thần ch/thắng mọi gian khổ
->Biểu cảm kết hợp miêu tả
ú Người anh hùng với sức mạnh phi thường, hiên ngang khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ.
2/ Bốn câu thơ sau : ý chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày:
Tháng ngày thân sành sỏi.
 Mưa nắng...dạ sắt son
-N T đối lập
=> Tinh thần bất khuất trung kiên, ko sờn lòng, đổi chí trước gian lao thử thách. Có sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần .=> Bất khuất trước gian nguy. Trung thành với lí tưởng yêu nước. 
- Kẻ vá trời...chi kể việc con con
=> ẩn dụ: Những người có gan làm việc lớn khi phải chịu cảnh tù đày chỉ là việc nhỏ. Tự hào kiêu hãnh công việc mình theo đuổi.
ú Khẩu khí anh hùng xem thường gian khổ, tù đầy luôn tin vào sự nghiệp cách mạng.
III/ - Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập :
1. Hiên gnang, trung thành với lí tưởng cách mạng
2. Người anh hùng chấp nhận mọi nguy hiểm, bền gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình
3. Từ 1 việc tầm thường nặng nhọc (đập đá) nâng nên thành 1 hình ảnh, 1 tư thế, 1 tầm cao, 1 tinh thần của người làm trai thời loạn, người anh hùng cứu nước giữa đất trời hùng vĩ.
 4. Củng cố:
- H/s đọc yêu cầu bài tập 2 sgk 
	* Đặc điểm chung :
	- Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước khi rơi vào vòng tù ngục.
	- Tác giả : Đều là những nhà nho yêu nước, lãnh tụ cách mạng nổi tiếng ở nước ta đầu thế kỷ XX.
	- Tư thế hào hùng, phong thái ung dung, lạc quan tin tưởng của người vượt lên hoàn cảnh khó khăn, hiểm nguy trong chốn tù đày, không những giữ vững tư tưởng và phẩm chất mà còn sẵn sàng chấp nhận và vượt lên hoàn cảnh, quyết trí thực hiện hoài bão, lý tưởng cứu nước cứu dân.
	- Loại thơ tỏ chí tỏ lòng ít thiên về tả thực. Giọng thơ hào hùng, sảng khoái, lối nói khoa trương, vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ thất ngôn bát cú đường luật với phép đối ở 2 cặp câu thực, luận rất chặt, rất chỉnh.
	* Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng, lẫm liệt ngay cả trong thử thách gian lao, có thể đe doạ đến tính mạng (xem ở tù như một bước dừng chân tạm nghĩ, xem việc lao động khổ sai như một việc con con, không đáng kể đến). Vẻ đẹp ấy còn thể hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp của mình (Thân ấy … sự nghiệp, tháng ngày… con con) .
 5. Hướng dẫn về nhà 
Sưu tầm một số h.a và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn về VB
PBCN về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào CM cảu những bậc AH trong vòng tù ngục
Bài mới: Xem trước và chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu.
Ngày soạn : 25/11/2013
Ngày dạy : 27/11/2013
Tiết 59 Ôn luyện về dấu câu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoỏ kiến thức về dấu cõu đó học.
- Nhận ra và biết cỏch sửa lỗi thường gặp về dấu cõu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Hệ thống cỏc dấu cõu và cụng dụng của chỳng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng cỏc dấu cõu hợp lớ tạo nờn hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu cõu sai cú thể làm cho người đọc khụng hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu cõu trong quỏ trỡnh đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa chữa cỏc lỗi về dấu cõu.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
1 . ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép? VD minh hoạ
	? Làm BT 4
 3 . Bài mới:
 	Giới thiệu bài 
 I/ - Tổng kết về dấu câu
? Kể tên các loại dấu câu đã được học từ lớp 6 – 8 
(H/s phát biểu)
	G/v Treo bài tập lên bảng, h/s quan sát à lên bảng làm bài tập : Điền (kết nối) cột A (dấu câu) với cột B (công dụng) của dấu câu sao cho phù hợp 
a, Cột A (Dấu câu)
1, Dấm chấm .
2, Dấu chấm hỏi.
3, Dấu chấm than. 
4, Dấu phẩy.
Cột b (Công dụng)
A, Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán .
B, Dùng để phân tích thành phần, các bộ phận của câu.
C, Dùng để kết thúc câu trần thuật. 
D, Dùng để kết thúc câu nghi vấn. 
G/v : Ngoài ra dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết 
b, Cột A (Dấu câu)
1, Dấu chấm lửng...
2, Dấu chấm phẩy
3, Dấu gạch ngang
4, Dấu gạch nối
Cột B (Công dụng)
A, Công dụng : 
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liên kết phức tạp
B, Công dụng :
- Biểu thị bộ phận liên kết chưa hết
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quảng
- Làm giam nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
C, Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm
D, Đánh dấu bộ phận gi/thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 
- Biểu thị sự liệt kê
Yêu cầu : 
	a, 1 - C 	3 - A 
	 2 - D 4 - B
	b, 1 - B 3 - D
 2 - A 4 - C
Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả. Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
c, Cột A (Dấu câu)
1, Dấu ngoặc đơn
2, Dấu hai chấm
3, Dấu ngoặc kép 
Cột B (Công dụng)
A, - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiển thị theo xác định biệt có hàm ý mỉa mai 
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, dẫn
B, - Báo trước phần bổ xung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại
C, Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung thêm, thuyết minh)
Yêu cầu : 
	Nối 1 – C 2 – B 3 – A 
G/v : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ, vì vậy phải nhất thiết dùng đúng lúc đúng chỗ
II/Tìm hiểu các lỗi thường gặp về dấu câu
1. Thiếu dấu ngắt câu khi đã kết thúc :
VD :Tác phẩm … xúc động. Trong xã hội cũ… lão Hạc. 
2. Dùng dấu chấm khi câu chưa kết thúc : Thay dấu câu thành dấu phẩy.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết : 
 - Dùng dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
4. Lộn lộn công dụng các dấu : Sửa sai: 
Quả thật, … bắt đầu từ đâu. Anh có thể… khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này ?
	* Cách tiến hành : G/v cho h/s đọc, giải quyết từng bài tập theo yêu cầu trên. Sau đó chỉ định một h/s đọc ghi nhớ 
 III/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : G/v yờu cầu học sinh lờn bảng làm bài tập 1.
	Gọi h/s lên bảng điền dấu câu vào chỗ ngoặc đơn.
	Đ1(,), (.), Đ2 (.), Đ3 (,), (:), Đ4 (-), (!), (!), (!),(!), Đ5 (,), (,), (.), (,), (.), Đ6 (,), (,), (,),(.), Đ7(,), (:), Đ8 (-), (?), (?), (?) (!).
Bài tập 2 : H/s làm bài tập theo nhóm : thay dấu
	a, … mới về?...chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh… chiều nay.
	b, từ xưa, … sản xuất, nhân dân…truyền thống,thương yêu,… gian khổ. Vì vậy, có câu thành ngữ “lá lành đùm lá rách” 
	c, … năm tháng, nhưng… học sinh .
 4. Củng cố. 
 - Gv củng cố lại nội dung bài học về dấu cõu và cụng dụng của dấu cỏc loại dấu cõu.
 5.Hướng dẫn học ở nhà 
Bài cũ: - Nắm kĩ công dụng của các dấu câu.
- Đọc các văn bản, chú ý cách sử dụng dấu câu cảu tác giả, tự viết các đoạn văn có sử dụng dấu câu.
Bài mới: Ôn tập kĩ nội dung các bài tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. Đặt câu câu ghép với các cặp quan hệ từ : Vì … nên; Nếu … thì; Mặc dù …. Nhưng….
Viết đoạn văn : có sử dụng câu ghép , dấu ngoặc đơn , dấu ngoặc kép …
Ôn tập: Từ địa phương , biệt ngữ xã hội, từ tượng hình , từ tượng thanh.
Trợ từ , thán từ, tình thá từ.
	--------------------------------------------
Ngày soạn :25/11/2013
Ngày dạy :29/11/2013
Tiết 60:
Kiểm tra 1 tiết: Tiếng Việt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Cũng cố và tự đánh giá những kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 6, 7, 8 ( Và chủ yếu học kì I lớp 8).
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến thức, kĩ năng đặt câu, diễn đạt, sử dụng từ ngữ.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2/ HS: Ôn lại kiến thức về tiếng Việt đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
1 . ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 	
	 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới 
A. ĐỀ BÀI
Phần I : Trắc nghịêm : (3 điểm) 
 Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Cõu 1 : Cõu nào dưới đõy sử dụng tỡnh thỏi từ cầu khiến ?
A. Lỳc bây giờ, dẫu cỏc ngươi muốn vui vẻ phỏng cú được khụng ?
B. Thụi im đi anh bạn Xan – chụ.
C. Anh khụng kết bạn với nú à ?
D. Bỏc nghỉ, tụi về đõy ạ !
Câu 2 : Trong các từ sau, từ nào có nghĩa khái quát hơn so với cỏc từ cũn lại ?
A. Lớp	C. Bàn ghế
B. Trường 	 D. Người bạn
Cõu 3: Cỏc từ : Cắn , nhai , nghiến thuộc trường từ vựng nào?
A. Hoạt động của miệng. B. Hoạt động của răng .
C. Hoạt động của lưỡi. D. Cả A, B , C đều sai.
Cõu 4 : Định nghĩa nào nờu đỳng bản chất của cỏch núi giảm núi trỏnh ?
A. Là biện phỏp tu từ nhằm gõy ấn tượng mạnh.
B. Là biện phỏp tu từ dựng cỏch núi thẳng nhằm gõy sự chỳ ý.
C. Là biện phỏp tu từ dựng cỏch diễn đạt uyển chuyển, tế nhị, trỏnh gõy cảm giỏc thụ tục.
D. Là biện phỏp tu từ nhằm núi lỏi sang vấn đề khỏc.
Cõu 5: Trong cõu sau : “Làng tụi ngụi làng cạnh dũng sụng Mó cú ngụi đỡnh cổ kớnh được xõy dựng từ thế kỷ XIX” Cú thể đặt dấu ngoặc đơn trong cụm từ nào ?
 A. Làng tụi 	C. Ngụi làng cạnh dũng sụng Mó
 B. Ngụi làng 	 D. Dũng sụng Mó
Cõu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
…………………………………..phóng đại mức độ, quy mô, tính chất ………………………………. được miêu tả để nhấn mạnh, …………………., tăng sức biểu cảm.
Phần II : Tự luận : (7 điểm) 
Cõu 1 (2 đ). Tỡm trong ca dao Việt Nam 5 vớ dụ về biện phỏp tu từ núi quỏ hoặc núi giảm núi trỏnh?
Cõu 2 (5 đ):
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 dũng) giới thiệu cấu tạo của chiếc bỳt bi. Trong đú cú sử dụng dấu ngoặc đơn, trợ từ, cõu ghộp (gạch dưới cỏc trợ từ, và cõu ghộp).
B. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5đ)
Cõu
1
2
3
4
5
Đỏp ỏn
B
A
B
B
C
 Câu 6 điền từ: - Nói quá là biện pháp tu từ
 - của sự vật hiện tượng
 - gây ấn tượng
II. Tự luận: 7 điểm
Cõu 1: ( 2 đ ) 
- Tỡm được 5 biện phỏp núi quỏ:
+ Lỗ mũi mười tỏm gỏnh lụng
Chồng yờu chồng bảo tơ hồng trời cho.
+ Con giận bằng con ba ba....
+ Đen như cột nhà bếp.
+ Trắng như bụng.
+ Ngỏy như sấm.
+ Đẹp như tiên sa.
 Cõu 2: ( 5 )
 * Hình thức: 4 đ
 - Viết 1 đoạn văn từ 7-10 dũng giới thiệu cõy bỳt bi cú sử dụng dấu ngoặc đơn, trợ từ, cõu ghộp (gạch dưới cỏc trợ từ . gạch dưới cõu ghộp ) 1 đ
 - Cú sử dụng dấu ngoặc đơn , trợ từ, cõu ghộp (gạch dưới cỏc trợ từ . gạch dưới cõu ghộp ) : 2đ
 - Diễn đạt, đỳng cấu trỳc đoạn văn : 1đ
* Nội dung : 1 đ : giới thiệu cấu tạo của cõy bỳt bi 
4. Củng cố : GV nhận xét tiết kiểm tra
 GV thu bài 
 5. Hướng dẫn về nhà 
Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học.
Bài mới:
- Đọc kĩ lại 2 văn bản “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” – Chú ý thể thơ.
-Xem nội dung bài mới: Thuyết minh về thể loại văn học
- Đặc điểm của thể loại thuyết minh, các phương pháp thuyết minh.
Ngày soạn :1/12/2013
Ngày dạy : 2/12/2013
 Tiết 61 Thuyết minh về một thể loại văn học
A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cỏc kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sỏt, tỡm hiểu về một số tỏc phẩm cựng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
 2. Kỹ năng:
- Quan sỏt đặc điểm hỡnh thức của một thể loại văn học.
- Tỡm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giỏ trị nghệ thuật của thể loại văn học đú.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học cú độ dài 300 chữ.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
1 .ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3 . Bài mới:
 	Giới thiệu bài 
 Tiết trước cụ đó giới thiệu cho cỏc em về cỏc phương phỏp thuyết minh . Qua đú cỏc em đó làm văn thuyết minh . Hụm nay cụ tiếp tục giới thiệu cho cỏc em thuyết minh về thể loại văn học 
- GV ghi đề lên bảng, gọi 1 hS đọc đề bài
? Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông …” và “Đập đá ở …”
? Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng?
? Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không?
- Bắt buộc
- GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu bằng (B), trắc (T) cho từng tiếng trong hai bài thơ.
? Dựa vào sự quan sát về quan hệ bằng trắc giữa các dòng, hãy rút ra kết luận?
-( không cần xem xét các tiếng thứ 1, 3, 5; chỉ xem xét đối niêm ở tiếng thứ 2, 4, 6, 8). 
? HS đọc phần nói về vần ở SGK? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau?
? Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào?
- GV gợi ý HS lập dàn bài ( theo mẫu ở SGK)?
? Phần thân bài nêu ưu điểm và nhược điểm của thể thơ này?
? Phần kết bài phải làm ntn?
? Muốn TM đặc điểm 1 thể loại văn học em phải làm gì?
- HS đọc ghi nhớ 
I/ Từ quan sỏt đến mụ tả , TM đặc điểm một thể loại văn học 
 *Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú .
1/ Quan sát: 2 bài thơ thất ngôn bát cú.
Số dòng: 8 dòng/ 1 bài.
Số tiếng: 7tiếng/1dòng.
- Kí hiệu: B, T.
- Xác định đối, niêm giữa các dòng: Theo luật, nhất, tam, ngũ, bất luận, nhị, tứ, lục phân minh.
- Xác định vần:
a). Bài “ Cảm tác......” vần ở: tù...thù; châu.....đâu: vần bằng.
- Quan hệ bằng trắc : 
- Niêm : Câu 1 niêm với câu 8
+ Câu 2 niêm với câu 3
+ Câu 4 niêm với câu 5
+ Câu 6 niêm với câu 7 (Niêm là nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưói tiếng bằng thì gọi là niêm với nhau)
- Đối : câu 3 đối với 4; 5 đối với 6.
- Nhịp 2/2/3; có bài nhịp 4/3.
b) Bài “Đập đỏ ở Con Lụn ”
 Lôn...non...hòn...son...con:Vần bằng
- nhịp 4/3 hoặc 3/4
2. Lập dàn bài: 
a). Mở bài: Định nghĩa chung về thơ TNBC là 1 thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật, được các nhà thơ VN rất ưa chuộng. Thể thơ này đc ding nhiều trong thơ cổ được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm như bài Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan, Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến…
b). Thân bài:- Thuyết minh luật thơ.
 - Đặc điểm của thể thơ như đã trình bày ở trên : số chữ số dòng , hiệp vần , ngắt nhịp .
- Ưu điểm : hài hoà , cân đối , nhạc điệu trầm bổng , phong phú . 
- Nhược điểm : gò bó , nhiều dàng buộc. Vị trí : quan trọng trong thơ ca dt, nhiều bài nổi tiếng đc viết bằng thể thơ này.
c). Kết bài:Cảm nhận của em về vẻ đẹp , nhạc điệu và vị trí của thể TNBC trong thơ ca d/tộc.
* Ghi nhớ: SGK
- GV cho HS đọc bài tham khảo
“ Truyện ngắn “ ở SGK sau đó làm bài tập 1.- HS đọc nội dung bài tập 1.
? Nêu những yếu tố chính của truyện ngắn?
II/ Luyện tập 
Bài tập 1: 
Bước 1: giới thiệu Đ/nghĩa truyện ngắn (Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ… thể hiện 1 biến cố , 1 tính cách)
Bước 2: giới thiệu các yếu tố truyện 
a.Yếu tố tự sự: Sự việc và nhân vật ( sự việc chính, phụ, nhân vật chính phụ ít.
b. Yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, góp phần làm cho truyện sinh động
- Bố cục: Chặt chẽ, hợp lí.
- Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.
- Chi tiết bất ngờ, độc đáo.
- Đề tài đề cập đến nhiều vấn đề rộng lớn và khai thác theo tong khía cạnh vấn đề nhỏ.
- Ko gian nhỏ hẹp.
 4 . Củng cố 
- Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần lưu ý điều gì?
 5. Hướng dẫn học bài 
Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ.
- Vận dụng sự quan sát làm tiếp bài tập 1.
Bài mới: Đọc văn bản: Muốn làm thằng cuội.
Trả lời câu hỏi SGK: Em hiểu biết gì về nhà thơ Tản Đà? Nội dung của văn bản được thể hiện qua những chi tiết , hình ảnh , từ ngữ nào? Nghệ thụât đặc sắc

File đính kèm:

  • docVAN 8 I 2013-2014 .doc
Giáo án liên quan