Giáo án Ngữ Văn 7 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013
+GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ
+Đọc đoạn văn a.
- Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai?
+Đọc đoạn văn b.
- Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào?
- Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể)
+Đọc đoạn văn c.
- Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”?
+Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì?
+GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?
- Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu?
- Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây giữ vai trò NP gì trong câu ?
- Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu ?
+GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại từ và chức năng NP của đại từ.
+HS đọc ghi nhớ 1
- Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sự vật
- Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng
- Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc
- GV: Đây là các đại từ để trỏ.
- Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại ? Đó là những tiểu loại nào?
- Các đại từ ai, gì hỏi về gì ? (hỏi về sự vật.)
- Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?
(hoi về số lượng)
- Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì ?
(hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.)
+GV: Đó là những đại từ để hỏi.
- Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào?
-Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ được phân loại như thế nào?
+GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân loại đại từ.
Soạn 10/9/2012 TUẦN 4 Giảng 7ab Tiết 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A- Mục tiêu bài học: + Nắm được nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân: + Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến. + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc. B-Chuẩn bị : Gv: SGK,Bảng phụ Hs: Chuẩn bị bài C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ............................ 7b ....................................... 2.Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người? Tình cảm chung được thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao này ? 3.Bài mới: * HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức +HS đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. +HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7 - Bài 2 nói về những con vật nào ? - Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca ? +HS :- Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu , cuối đời phải hả tơ cho người - Kiến là loài vật nhỏ bé , cần ít thức ăn nhất nhưng ngày ngày vẫn cần mẫn kiếm mồi - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? -Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì? +HS: -Lánh : Tìm nơi ẩn náu -Đường mây : Từ ước lệ chỉ không gian phóng khoáng, nhàn tản - Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao ? +HS:- Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giữa không gian rộng lớn -Kêu ra máu : đau thương , khắc khoải , tuyệt vọng - Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? -Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào?Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này ? -Đọc bài 3 - Bài 3 nói về ai? - Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt? +GV : gt trái bần : tròn, dẹt, có vị chua chát => tầm thường - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? +GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự liên tưởng đến thân phận người nghèo khó. “Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông không biết “tấp vào đâu”. - Cụm “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào? +GV : Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ, đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, họ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời mình, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ. - Ba bài ca dao trên có điểm chung gì về nội dung và nghệ thuật? -Hs đọc ghi nhớ *HĐ3:Luyện tập -Tìm 1 số câu ca dao cùng chủ đề I.Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2.Chú thích II.Phân tích văn bản 1 - Bài 2: Thương thay thân phận con tằm... .............. lũ kiến tí ti .......... .............. hạc lánh đường mây... ............. con cuốc giữa trời .... * 4 câu thơ đầu : Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít - Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh * 4 câu thơ tiếp : - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng => Mượn hình ảnh con có, con quốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ - Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động. 2- Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. =>Hình ảnh so sánh . gợi số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thương cảm Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi ,trôi dạt ,vô định III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK(49) B- Luyện tập: - Con cò lặn lội bờ ao... - Con cò đi đón cơn . *HĐ4:Củng cố - HDVN -Gv đánh giá tiết học -VN học thuộc các bài ca dao, soạn bài “Những câu hát châm biếm” Soạn 10/9/2012 Giảng 7a 7b Tiết 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A - Mục tiêu bài học: Giúp hs - Nắm được nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có nội dung châm biếm. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. B- Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.1 số câu ca dao cùng chủ đề. -Hs:Bài soạn C-Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................ 7b ................................... 2.Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? Hãy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao mà em thích? 3.Giới thiệu bài * HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức +HS đọc +HS đọc chú thích SGK Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng - Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào ? Để làm gì ? - Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? - Theo em “ hay” được dùng với nghĩa nào sau đây Am hiểu. Ham thích .Thường xuyên => Hiểu theo 3 nghĩa -Thực chất những điều ước của chú tôi là côi gì? +HS : Ngày mưa để không phải đi làm đêm dài để được ngủ nhiều - Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi ? - Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào ? - Bài này châm biếm hạng người nào trong XH? - Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” ngầm ý gì ? +HS: Chú tôi đối lập với cô yếm đào - Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt - Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ? +HS : Tay làm hàm nhai tay quai, tay quai miệng trễ - Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? +HS : Nhại lại lời của thầy bói nói với người đi xem bói - Thầy bói đã phán gì ? - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? +HS : Thầy nói rõ ràng và khẳng định như đinh đóng cột nhưng đó lại là những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -Thầy bói trong bài ca dao là người như thế nào? - Em có nhận xét gì về cô gái ? -Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? -Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? - Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong XH ? HS đọc ghi nhớ sgk *HĐ3:Luyện tập - Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến nào I.Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2.Chú thích: I. Tìm hiểu văn bản: 1- Bài 1: -Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay ngủ trưa -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh -Những điều hay và ước đều bất bình thường - Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” => Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. - Châm biếm, chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng b, Bài 2: Số cô chẳng giàu thì nghèo ... Số cô có mẹ có cha ... Số cô có vợ có chồng ... Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai - Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết , mù quáng - Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của thầy. > Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề bói toán và những người mê tín III, Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK( 53) B-Luyện tập: Bài 1 (53) : Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nội dung và nghệ thuật châm biếm. *HĐ4:Củng cố - HDVN -Tìm 1 số câu ca dao cùng chủ đề -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Đại từ” ---------------------------------------------------- Soạn 10/9/2021 Giảng 7a 7b Tiết 15 ĐẠI TỪ A- Mục tiêu bài học:Giúp hs - Nắm được thế nào là đại từ. - Nắm được các loại đại từ tiếng Việt. - Rèn kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp. -Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. B- Chuẩn bị: -Gv: SGK, SGV, Bảng phụ. -Hs:Bài soạn, ôn lại kiến thức lớp 5 C.Tổ chức các hoạt động dạy học *HĐ1 Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................. 7b ............................... 2.Kiểm tra: ? Từ láy có mấy loại?Mỗi loại cho 3 VD? 3.Bài mới: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ +Đọc đoạn văn a. - Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. - Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? - Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. - Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. - Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? - Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu? - Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây giữ vai trò NP gì trong câu ? - Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu ? +GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại từ và chức năng NP của đại từ. +HS đọc ghi nhớ 1 - Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sự vật - Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng - Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc - GV: Đây là các đại từ để trỏ. - Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại ? Đó là những tiểu loại nào? - Các đại từ ai, gì hỏi về gì ? (hỏi về sự vật.) - Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ? (hoi về số lượng) - Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì ? (hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.) +GV: Đó là những đại từ để hỏi. - Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ được phân loại như thế nào? +GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân loại đại từ. Đại từ ĐT để hỏi ĐTđể trỏ -GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ và khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3 *HĐ3:Luyện tập +Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, kia, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Nhưng trong chương trình mới, các từ này được xếp thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ) +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô +GV giải thích: ngôi số ; hs lên điền vào bảng - Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) - Dựa vào đâu để em xác định được “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại ? ( dựa vào văn cảnh cụ thể ) Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tương tự. * Chú ý: Khi xưng hô, 1 số DT chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Gọi 4 hs lên bảng đặt câu HS đọc ví dụ trong sgk. - Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt câu với mỗi từ : ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung? - Đại từ “ta “ ở đây trỏ ai? (trỏ chung) I. Thế nào là đại từ: 1.Ngữ liệu (SGK) 2.Nhận xét * VD 1 : a, Nó1 : em tôi -trỏ người. b, Nó2 : con gà trống- trỏ vật. c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi -- trỏ hoạt động. d, Ai : dùng để hỏi. - Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hđ, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * VD 2: a, Nó/ lại khéo tay nữa . - CN b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm- >phụ ngữ của DT c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...-phụ ngữ của ĐT d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.- CN đ, - Tôi/ rất ngại học. - Người học kém nhất lớp là tôi. Đại từ: - CN-VN. *Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. II. Các loại đại từ 1 - Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) - Trỏ số lượng - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. 2- Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc *Ghi nhớ 1, 2 sgk-56 III- Luyện tập: 1. Bài 1: a, Bảng đại từ xưng hô Ngôi – số Số ít Số nhiều Số1: người nói tự xưng Tôi,ta,tao, tớ Ctôi,cta, ctao,ctớ Số2: người đối thoại Cậu,bạn, mày , mi Các cậu, Các bạn chúng mày Số3: ngươi svật nói tới Hắn,nó,họ,y Chúng nó bọn họ bọn hắn b, Mình 1-Trỏ người nói (ngôi 1) Mình2,3 -Trỏ người đối thoại (ngôi 2.Bài 2: A - Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà - > đại từ B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ: DT Mẹ ơi!Cơm chín chưa?Con đói quá rồi. ĐT ĐT *HĐ4:Củng cố -HDVN -Thế nào là đại từ?Có mấy loại đại từ ? -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Luyện tập tạo lập văn bản” ------------------------------------------------------------------ Soạn 10/9/2012 Giảng 7a 7b Tiết 16 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A - Mục tiêu bài học:Giúp hs - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Tạo lập văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. -Có ý thức tiến hành các bước tạo lập văn bản. B- Chuẩn bị: -Gv: SGK, SGV, Bảng phụ -Hs:SGK,Bài soạn C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a .............................. 7b ................................. 2.Kiểm tra: ? Để làm nên 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần thực hiện những gì? Y/c: 1- Định hướng chính xác 2- Tìm ý- lập dàn ý 3- Viết các đoạn văn 4- Kiểm tra, sửa chữa văn bản 3.Bài mới: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới +HS đọc đề bài trong sgk - Dựa vào những kiến thức đã được học ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu của đề bài? - Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì? - Việc định hướng ở đề này có những nhiệm vụ cụ thể nào? + Nội dung viết về những vấn đề gì? + Đối tượng là ai? + Mục đích là gì? - Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì? --- - -Nhiệm vụ của bước 2 là gì? - Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào? - Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí hậu, cây cối, chim muông ? - Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? - Mùa thu có những đặc điểm gì? - KB nêu vấn đề gì? Viết gì? - Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng ta phải tiếp tục công việc gì? - Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta phải làm gì ? * HĐ3:Luyện tập Đọc bài tham khảo sgk (60) - Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? -Gv gọi hs đọc, nhận xét -Gv đánh giá sự chuẩn bị của hs và giờ học I - Đề bài (SGK) * Y/c của đề bài: * Xác lập các bước để tạo lập văn bản: 1- Định hướng cho văn bản: +Nội dung: - Truyền thống lịch sử - Danh lam thắng cảnh - Phong tục tập quán +Đối tượng: - Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. +Mục đích: - Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất nước mình.- Để bạn hiểu về đất nước VN. 2- Xây dựng bố cục: a, MB: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên b, TB: Tả cảnh sắc từng mùa: * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim muông hót líu lo. * Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời... * Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới... * Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng... c, KB: - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ. 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản. II. Luyện cách diễn đạt: MB: Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ. *HĐ4:Củng cố - HDVN - Khi tạo lập văn bản cần chú ý gì ? -VN học bài, soạn bài “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh”
File đính kèm:
- Bai_3_Nhung_cau_hat_ve_tinh_yeu_que_huong_dat_nuoc_con_nguoi.doc