Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 31
-Liu điu lại nở ra dòng liu điu
Mày là con nhà cua ốc
-Cả gan say hoa đắm nguyệt
- Dụng tình bất trắc.
- Gái say trai lập chí giết chồng mặt gái trơ như mặt thớt.
-Ngựa bất kham, con gái nỏ mồm phó về cho rảnh.
=> Coi thương, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc
Ngữ văn 7 – Bài 29: Tiết 117 – 118: Văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH Trớch đoạn: “Nỗi oan hại chồng” I/ Tỡm hiểu chung 1/ Tỡm hiểu sơ lược về chốo a. Khỏi niệm: - Kịch hỏt mỳa dõn gian, kể chuyện, diễn tớch bằng hỡnh thức sõn khấu. b. Tớch truyện: - Được khai thỏc từ truyện cổ tớch và truyện Nụm. c. Nội dung phản ỏnh trong chốo: - Chốo để khuyến giỏo đạo đức cho con người. d. Nhõn vật trong chốo: - Cú tớnh ước lệ và cỏch điệu cao. Kết hợp chặt chẽ giữa cỏi bi và cỏi hài. 2/ Bố cục. 3 phần - Phần 1: Án giết chồng. - Phần 2: Án hoang thai. - Phần 3: Oan tỡnh được giải – Thị Kớnh lờn tũa sen. II/ Đọc – Tỡm hiểu đoạn trớch 1/ Đọc phõn vai. 2/ Từ khú. 3/ Vị trớ đoạn trớch. - Nằm ở nửa sau phần 1 của vở chốo. 4/ Tỡm hiểu đoạn trớch. - Sựng bà (vai mụ ỏc): Đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến. - Thị Kớnh ( vai nữ chớnh ): Đại diện cho những người phụ nữ lao động, người dõn thường. 5/ Bố cục. 3 phần - Phần 1: Từ đầu → thấy sự bất thường. Trước khi nỗi oan xảy ra. - Phần 2: Tiếp đến → đi, đi vào. Trong khi Thị Kớnh bị oan. - Phần 3: Cũn lại. Quyết chớ đi tu. III/ Tỡm hiểu chi tiết đoạn trớch. 1/ Trước khi nỗi oan xảy ra. Khung cảnh gia đỡnh cú: - Chồng dựi mài kinh sử để nhập hội long võn. - Vợ ngồi khõu ỏo. Một khung cảnh sinh hoạt gia đỡnh ấm cỳng, hạnh phỳc. Cử chỉ của Thị Kớnh: - Dọn kỷ cho chồng nghỉ. - Quạt cho chồng ngủ. Thị Kớnh thương chồng với một tỡnh cảm dịu dàng. Tõm trạng của Thị Kớnh: Băn khoăn lo lắng khi thấy chiếc rõu mọc ngược dưới cằm chồng. Suy nghĩ: - Trước đẹp mặt chồng sao đẹp mặt ta. - Dạ thưa chồng, lũng thiếp sao an. Hành động: - Âu dao bộn, thiếp xộn tày một mực. 2/ Trong khi Thị Kớnh bị oan. Ngôn ngữ nói về nhà mình Ngôn ngữ nói về Thị Kính Hành động -Giống nhà bà đây giống phợng giống công. -Nhà bà đây cao môn lệnh tộc. - Trứng rồng lại nở ra rồn =>Khoe khoang, hãnh diện vênh váo… -Liu điu lại nở ra dòng liu điu Mày là con nhà cua ốc -Cả gan say hoa đắm nguyệt… - Dụng tình bất trắc.. - Gái say trai lập chí giết chồng… …mặt gái trơ như mặt thớt. -Ngựa bất kham, con gái nỏ mồm phó về cho rảnh. => Coi thương, dè bỉu, khinh bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ vả, lăng nhục, thắt buộc… Dúi đầu ThịKính xuống. Bắt Thị kính ngửa mặt lên. Không cho Thị Kính phân bua. -Dúi tay đẩy Thị Kính ngã khuỵu xuống… =>Thô bạo, tàn nhẫn, bất nhân. 3/ Quyết chớ đi tu. Cuộc sống gia đỡnh bị oan: + Thị Kớnh rơi vào bế tắc. + Sỏt hại chồng khụng thể ở nhà được. + Xấu hổ khụng về được nhà cha mẹ. + Khụng thể lấy người khỏc → gỏi hư. + Bỏ đi xa là người khụng đoan chớnh. + Minh oan khụng ai tin. → Con đường duy nhất là đi tu để tự giải thoỏt cho mỡnh. Việc Thị Kớnh quyết đi tu hành cú ý nghĩa: - Tớch cực: Thị Kớnh muốn sống để tỏ rừ con người đoan chớnh. - Tiờu cực: Thị Kớnh khụng nhận ra nguyờn nhõn nỗi khổ của mỡnh, khụng đấu tranh mà nhẫn nhục cam chịu. ð Khụng thoỏt khỏi đau khổ. IV/ Tổng kết. 1/ Nghệ thuật: - Xung đột kịch gay gắt. 2/ Nội dung: - Những phẩm chất tốt đẹp cựng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xó hội cũ. - Những đối lập giai cấp (gia đỡnh, hụn nhõn). V/ Luyện tập. - Chủ đề đoạn trớch: Thể hiện sự đối lập giàu – nghốo trong xó hội cũ thụng qua xung đột gia đỡnh, hụn nhõn và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ nụng thụn: hiền lành, chõn thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. - Thành ngữ “Oan Thị Kớnh” dựng để núi về những nỗi oan ức quỏ mức chịu đựng, khụng thể giải bày được.
File đính kèm:
- TUẦN 31.docx