Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa
ĐIỆP NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ.
- Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép điệp ngữ.
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’)
- Lớp 7A1: Sĩ số: Vắng:
- Lớp 7A2: Sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau:
- Ếch ngồi đáy giếng; nồi da nấu thịt; ăn cháo đá bát
Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/2015 Tiết PPCT: 53, 54 Ngày dạy: 11/11/2015 Văn bản TIẾNG GÀ TRƯA ( Xuân Quỳnh) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, bình giảng, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng: - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu một vài nét về tác giả?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? 3. Bài mới (40’) * Vào bài: (2’) - Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lòng ta .Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa đem đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) GV: Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh - Hs: Trình bày theo sgk/150 GV: Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Hs : Nêu dựa vào sgk. GV bổ sung thêm : Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người. Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (33’) - Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại - GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc nhận xét .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý hình ảnh thơ ,từ ngữ lặp lại . - HS: Nêu một và từ khó SHK * Thảo luận nhóm GV: Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục cho bài thơ ? - HS: Thảo luận, trình bày - GV: Chốt ghi bảng *Cho HS đọc lại đoạn 1,2 GV: Hãy cho biết tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào ? GV: Tại sao trong vô vàng âm thanh mà tâm trí con người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa Hs : Suy ngẫm trả lời. GV: Với người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào ? HS: Tự bộc lộ , GV chốt ý, ghi bảng GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật các câu thơ này? (từ ngữ,cách diễn đạt ) GV: Nếu như ở 4 câu thơ đầu ,tác giả nghe âm thanh tiếng gà bằng thính giác (tai ) thì ở 3 câu còn lại của khổ này tác giả nghe được âm thanh tiếng gà bằng thính giác mà còn nghe được bằng tâm hồn . GV: Vậy người đó phải có tình cảm ntn với làng xóm quê hương thì mới nghe được những âm thanh như vậy? - HS: tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng: HẾT TIẾT 53 CHUYỂN TIẾT 54 (45’) GV chuyển ý: (2’) Gv: Khái quát nội dung đoạn 1 và chuyển ý. Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về .vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. C2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ: (20’) * Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6. GV: Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc? + Hình ảnh những con gà mái ,ổ trứng hồng + Hình ảnh người bà . GV: Những con gà mái với những quả trứng hồng gợi lên qua những chi tiết nào ? - HS: Phát hiện trình bày. GV: Người bà gắn liền với kỷ niệm nào mà tác giả nhớ đến - Hs: Chỉ ra . GV: Qua đó em thấy hình ảnh người bà hiện lên với những phẩm chất đáng quí nào ? * Thảo luận nhóm GV: Nỗi lo của bà ở đoạn thơ này là gì ?Tại sao bà lại lo như vậy ? Nỗi lo ấy gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Hs : Thảo luận: (3’) trình bày. GV giảng: Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa đông có gió mùa đông bắc tràn về rét đậm và rét hại.Rét hại trời có sương muối à hại đến con người ,vật nuôi,cây trồng . GV: Như thế trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu ,hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ? - HS: Nghèo nhưng hiếu thảo, hết lòng vì con cháu ,chịu đựng nhẫn nại và giàu lòng hy sinh. GV bình : Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng,đây là tình cảm ruột thịt ,tình cảm gia đình quê hương ,cội nguồn không thể thiếu trong mỗi người . GV chuyển ý : Chính tình cảm ,sự chăm lo của bà à cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc sống của người cháu . C3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa (16’) - HS đọc khổ 7,8 * Thảo luận nhóm GV: Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần trong bài,ở vị trí nào ? có tác dụng ra sao? - HS : Thảo luận , trình bày. GV: Ở đoạn cuối ,người cháu đã chiến đấu vì những mục đích nào? GV: Có thể nói tình cảm của người cháu đối với người bà được bộc lộ trực tiếp trong khổ cuối.Theo em đó là tình cảm nào ? Hs :Bộc lộ. Tổng kết (5’) Gv : Hướng dẫn hs tổng kết về nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. Hướng dẫn tự học (2’) - Học bài thơ, nắm được ý nghĩa, nghệ thuật, nội dung bài học - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà. - Soạn bài: Điệp ngữ ( đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi trong SGK ) I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Nguyễn thị xuân Quỳnh: (1942 – 1988) Quê Hà Đông Hà Nội 2, là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, in trong tập thơ Hoa Dọc Chiến Hào( 1968). - Thể thơ :Ngũ ngôn có biến cách. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần. - P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân và kỉ niệm về con gà mái mơ mái vàng. - P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ: - P3: Còn lại: Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : C1.Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê Tiếng gà trưa nghe : + Xao động nắng trưa + Bàn chân đở mỏi + Gọi về tuổi thơ à Điệp ngữ, từ ngữ biểu cảm èTình làng quê gắn bó thân thiết . C2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ: * Hình ảnh con gà mái với những quả trứng hồng. - Ổ rơm hồng những trứng - Này con gà mái mơ đốm trắng ....con gà mái vàng è Vẻ đẹp tươi sáng đầm ấm bình dị, con người gắn bó với gia đình ,làng quê. * Hình ảnh người bà : - Lời bà mắng yêu à Tình cảm chân thật,giản dị sâu sắc bà dành cho cháu. - Cách bà chăm chút quả trứng .Khum soi Chắt chiu è Từ ngữ gợi tả ,gợi cảm è Người bà thôn quê chịu thương ,chịu khó . - Nỗi lo của bà : .Gà toi Mong trời đừng sương bán gà è Cháu được quần áo mới è Sự chắt chiu ,lo toan của bà đem niềm vui cho cháu . => Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong trẻo ở gia đình ,làng quê. Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng. C3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa * Suy tư về hạnh phúc trẻ thơ : - Tiếng gà èquần áo mới ègiấc ngủ * Suy tư về cuộc chiến đấu hôm nay: - Cháu chiến đấu vì : + Lòng yêu tổ quốc + Xóm làng + Bà + Tiếng gà + Ổ trứng hồng è Điệp ngữ, từ gợi cảm è Tình cảm yêu thương kính trọng biết ơn bà, Tình yêu quê hương đất nước rộng lớn ,sâu sắc , cao cả. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về. - Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình. b. Nội dung: * Ý nghĩa - Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương là cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài. - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại một kỉ niệm về bà ( bà nội hoặc bà ngoại) - Soạn bài: Điệp ngữ E. RÚT KINH NGHIỆM .. ******************************** Tuần 14 Ngày soạn: 16/11/2015 Tiết PPCT: 55 Ngày dạy: 18/11/2015 Tiếng Việt ĐIỆP NGỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ. - Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng: - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau: - Ếch ngồi đáy giếng; nồi da nấu thịt; ăn cháo đá bát 3. Bài mới (40) * Vào bài: (2’) Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. - Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hôm nay sẽ giả quyết vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (20’) GV: Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi lặp lại đó ? GV: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý nghĩa ? HS: + Nghe (3 lần ) à nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà. + Vì (4 lần)à nhấn mạnh mục đích chiến đấu của chiến sĩ. + Tiếng gà trưa (4 lần )à gợi kỉ niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc . GV: Lấy các vd có các từ ngữ lặp đi lặp lại nhăm mục đích nhấn mạnh ý ,gây ấn tượng - HS: Tự bộc lộ GV: Từ ngữ được lặp lại gọi là gì?việc lặp lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ? GV: Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ ngữ được lặp lại ?cho biết đâu là phép điệp ngữ? VD a: Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! VDb: Thông báo ! Hôm nay không có gì để thông báo ,hôm nào có thông báo sẽ thông báo sau. Vda: Phép ĐN à nhấn mạnh vai trò ,ý nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động ,chiến đấu của người VN VDb: Lỗi lặp từ . GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ mà còn trong văn có tác dụng ntn? HS: Đọc ghi nhớ 1 Cho HS đọc VD phần 2 - GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ VDa: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc .Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ (xuân Quỳnh) VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) * Thảo luận 3p: Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để tìm đặc điểm của mỗi dạng? HS đọc ghi nhớ 2/sgk/15 LUYỆN TẬP (16’) Bài tập 1: - GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs : Thảo luận , trình bày. - GV: Chốt sửa sai. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của btập 2? - Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ? - Nêu dạng điệp ngữ ? Bài tập 3: - Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu cảm không ? - Nếu không em cần sửa lại như thế nào ? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - Nắm được thế nào là điệp ngữ, các dạng điệp ngữ - Hoàn thành các bài tập vào vở - Soạn bài : Chơi chữ ( xem các ví dụ và trả lời các câu hỏi trong SGK) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ: a. VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk/148 - Nghe –lặp 3 lần - Vì –lặp 4 lần - Tiếng gà trưa –lặp 4 lần à Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người đọc. è Điệp Ngữ * Ghi nhớ 1: sgk/152 2. Các dạng điệp ngữ: a. Phân tích ví dụ *VDa: - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc .Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ à Điệp ngữ cách quãng *VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) à Điệp ngữ nối tiếp *VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) à Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) * Ghi nhớ 2: Sgk II. LUYỆN TẬP Bài 1/153: Tìm điệp ngữ,ý nghĩa? - Một dân tộc đã gai góc (2 lần ) - Dân tộc đó (2 lần ) è Nhấn mạnh :dân tộc việt Nam rất anh dũng đứng lên chống pháp xâm lược,từ đó khẳng định ĐNVN phải được độc lập chủ quyền Bài 2 /153: Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? - Xa nhau ..xa nhau ..à ĐN cách quãng - Một giấc mơ một giấc mơ.-à ĐN nối tiếp Bài 3/153 - Việc lặp lại tù ngữ trong đoạn văn không có tác dụng biểu cảm - HS: Tự sửa lại - Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bông hoa ấy để tặng chị và mẹ của em. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Viết một đoạn văn ngán có sử dụng điệp ngữ. - Nhận xét về cách sử dụng điệp ngữ trong một đoạn văn đã học. - Soạn bài: Chơi chữ E. RÚT KINH NGHIỆM .. Tuần 14 Ngày soạn: 19/11/2015 Tiết PPCT: 56 Ngày dạy: 21/11/2015 Tiếng Việt: CHƠI CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản. 3. Thái độ - Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng: - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? - Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ . - Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét .GV chốt cho điểm 3. Bài mới (40’) * Vòa bài (2’) - Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta cũng thường hay chơi chữ .Không phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ .Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (20’) - GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca dao ) Gọi hs đọc ví dụ GV: Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này? HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không ,lợi ở đây có nghĩa là :”thuận lợi ,lợi lộc” GV: Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ? HS: Trong câu trả lời của ông thầy bói mới nghe vế đầu lợi2 nghĩ rằng “lợi “ ở đây được dùng để trả lời theo đúng ý của bà già,nhưng đọc đến vế sau ,ta thấy được ý đích thực của thầy bói .Lợi3 :bà đã quá già rồi ,răng chẳng còn chỉ còn có lợi thôi thì tính chuyện chồng con làm gì nữa GV: Em có nhận xét gì về câu trả lời của ông thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ của tác giả dân gian? HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước mà không cay độc GV: Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ? HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn gọi là đánh tráo ngữ nghĩa Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì? - HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị . GV: Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ? - Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164 - GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ hơn khái niệm . Vd: Trùng trục như con chó thui Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi, chín đầu GV: Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ): - Không phải số chín - Mà là bị thui chín GV: Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ? - Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi GV: Em hãy lấy thêm các vd đã học? * Thảo luận nhóm GV: Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ? GV: Phát hiện phép chơi chữ ? - HS: Thảo luận , trình bày. - GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác: - Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha gà ; xà ,rắn bắt ngoé - Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi ! chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng Nòng nọc khôn chuộc.. GV: Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165 LUYỆN TẬP (16’) Bài 1/165: - Đọc BT1 sgk/165 ,nêu yêu cầu đề ? - Chỉ ra phép chơi chữ? - Vì sao em biết ? Bài 2/ 165: - Nêu yêu cầu bt 2? - Chỉ ra từ gần gũi nhau? - Có phải phép chơi chữ không ? - Đọc lại bài thơ của Bác Hồ. - Tìm phép chơi chữ? - Chỉ ra phép chơi chữ ? Bài 3/166: Hs tự tìm vd. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - Nắm được đặc điểm của chơi chữ, các lối chơi chữ, lấy thêm ví dụ - Soạn bài: Một thứ quà của lúa non Cốm ( đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là chơi chữ : a. Xét Vd: sgk/163 - Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi . - Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT) -> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú. è Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa. b. Ghi nhớ 1: sgk/164 2. Các lối chơi chữ : a. Xét VD: - Vda: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non à Dùng từ đồng âm . - Vd:. Vô tuyến truyền hình à ..tàng hình à dùng lối nói trại âm . - Vdc: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa .(Tú Mỡ) à Chơi chữ dựa trên cách điệp âm . - Vdd: Con cá đối bỏ trong cối đá . Con mèo cái nằm trên mái kèo . à Dùng lối nói lái. - Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai. ..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà . à Dùng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ : sgk/165 II. LUYỆN TẬP Bài 1 Chỉ ra phép chơi chữ , - Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn lưng, trâu lỗ, hổ mang,à đều là họ hàng nhà rắn . Bài 2: đây có phải là cách chơi chữ hay không ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp è Phép chơi chữ. Bài 3:Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng - Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ à sung sướng. è Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích tác dụng của chúng. - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165. - Soạn bài: “Một thứ quà của lúa non Cốm” E. RÚT KINH NGHIỆM .... *******************************
File đính kèm:
- tuan_14_van_7.doc