Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 83: Hướng dẫn đọc thên: Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I Giới thiệu chung:
1 Tác giả:
Đặng Thai Mai( 1902-1984)
Là nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng.
Ông giữ nhiều trọng trách bộ máy nhà nước và cơ quan văn nghệ.
2. Tác phẩm:
-Đoạn trích ở phần đầu tiên của bài nghiên cứu bài “ tiếng việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc .
-Thuộc thể văn nghị luận .
3. Bố cục : 2 phần
Phần 1: “ từ đầu qua các thời kỳ lịch sử”=>Nhận định tiếng việt là một thứ tiếng đẹp một thứ tiếng hay.
Phần 2:Là phần còn lại => biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng việt .
II. Phân tích văn bản:
1. Nhận định về phẩm chất của tiếng việt:
-Tiếng việt đẹp ở mặt ngữ âm và cú pháp .
-Tiếng việt hay ở mặt từ vựng .
Tuần 23 Ngày soạn: Tiết 83 Ngày dạy: .. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ: - Thêm yêu Tiếng Việt. - Học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài -Kiểm diện H: Thế nào là cách lập ý cho bài văn nghị luận ? -Giới thiệu bài:Nêu tâm quan trọng của phương pháp lập luận trong văn nghị luận . -Ghi tựa lên bảng. -Lớp trưởng báo cáo. Cá nhân : trả bài. -Nghe và ghi vào tặp tựa bài . * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (10phút) I Giới thiệu chung: 1 Tác giả: Đặng Thai Mai( 1902-1984) Là nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng. Ông giữ nhiều trọng trách bộ máy nhà nước và cơ quan văn nghệ. 2. Tác phẩm: -Đoạn trích ở phần đầu tiên của bài nghiên cứu bài “ tiếng việt một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc . -Thuộc thể văn nghị luận . 3. Bố cục : 2 phần Phần 1: “ từ đầu qua các thời kỳ lịch sử”=>Nhận định tiếng việt là một thứ tiếng đẹp một thứ tiếng hay. Phần 2:Là phần còn lại => biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng việt . II. Phân tích văn bản: 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng việt: -Tiếng việt đẹp ở mặt ngữ âm và cú pháp . -Tiếng việt hay ở mặt từ vựng . 2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng vịêt a.Phẩm chất đẹp của tiếng việt : Giàu chất nhạc : +Nhận xét của người nước ngoài. +Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú , giàu thanh điệu (có 6 âm). +Rất rành mạch trong lối nói. +Rất uyển chuyễn trong câu kéo. b. Phẩm chất hay của tiếng Việt : -Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người với nguời. -Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa ngày một phức tạp về mọi mặt. +Dồi dào về từ ngữ và hình thức diễn đạt. +Từ ngữ ngày càng tăng. + Ngữ pháp ngày càng uyển chuyển chính xác. + Không ngừng đặt ra từ mới. 3. Nghệ thuật ghi luận của bài văn -Kết hợp giải thích , chứng minh bình luận -Lập luận chặt chẽ nêu nhân định -> Giải thích -> chứng minh . -Dẫn chứng toàn diện , bao quát. -Dùng câu mở rộng -Cho học sinh đọc chú thích. Ỵêu cầu: hãy tóm tắt vài nét chính về tác giả Đặng Thai Mai. +Nhận xét -Chốt y.ù -Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách gk. -Yêu cầu : dựa vào chú thích hãy nêu xuất xứ bài văn. +Chốt ý -Hướng dẫn học sinh đọc và hướng dẫn đọc từ khó . +Gv đọc mẫu một đoạn. +Cho học sinh đọc tiếp (2hs). +Nhận xét cách đọc của học sinh . H: Bài văn thuộc thể văn gì? +Chốt ý. Yêu cầu : Hãy cho biết bài văn nghị luận vấn đề gì? H:Bài văn có mấy đoạn ? và nội dung chính của từng đoạn? +Nhận xét -Treo bảng phụ đã ghi sẵn bố cục. +Chuyển ý. -Giáo viên cho học sinh biết sẽ phân tích văn bản theo bố cục trên. -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính đoạn một . +Ghi bảng mục 1. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. H: Câu nào khái quát phẩm chất của tiếng việt? H:Qua câu văn trên cho thấy tác giả nhận định như thế nào về tiếng việt ? H: Những câu còn lại có tác dụng gì ? ( nhiệm vụ gì) H: Câu văn nào giải thích phẩm chất đẹp của tiếng việt ? qua câu văn trên tác giả muốn cho người đọc biết tiếng việt đẹp ở những mặt nào ? +Nhận xét, ghi bảng H: Câu văn nào giải thích phẩm chất hay của tiếng việt? qua lời giải thích cho thấy tiếng việt đẹp ở những mặt nào ? +Nhận xét , ghi bảng . H: Cách lập luận trong đoạn 1 có tác dung gì đặc biệt? Và cho biết tác dụng? *Gv liên hệ thực tế và nhắc học sinh học tập cách lập luận trên. +Chuyển ý -Yêu cầu nhắc lại nội dung chính đoạn 2 . -Ghi bảng mục 2 -Yêu cầu học sinh quan sát đoạn 2 H: Từ câu nào đến câu nào tác giả chứng minh phẩm đẹp của tiếng việt ? từ câu nào đến câu nào tác giả chứng minh phẩm chất hay của tiếng việt? H: Để chứng minh phẩm chất đẹp của tiếng việt tác giả đã dựa trên những đặc sắc trong cấu tạo của nó ? +Nhận xét, ghi bảng . H: Những dẫn chứng nào chứng minh tiếng việt giàu chất nhạc ? +Nhận xét ,chốt y.ù +Ghi bảng. *Giảng: Nhận xét của người nước ngoài là dẫn chứng trong đời sống . hệ thống là dẫn chứng bằng khoa học ( nghiên cứu ngôn ngữ ) -Yêu cầu: trong đoạn văn này tác giả chưa đưa ra dẫn chứng về sự giàu chất nhạc của tiếng Việt . Em hãy thay mặt tác giả tìm một số câu văn, câu thơ mà em cho giàu chất nhạc. Cho học sinh trao đổi nhóm nhỏ(trong bàn). + Nhận xét và giảng. H: Những dẫn chứng nào cho thấy tiếng Việt rất uyển chuyển trong câu kéo? Yêu cầu:Hãy giúp tác giả tìm một số câu tục ngữ ca dao hoặc thơ để chứng minh tiếng việt rất uyển chuyển trong câu kéo. +Cho học sinh trao đổi ( trong bàn) +Nhận xét và giảng . Yêu cầu :Học sinh quan sát những câu văn tác giả chứng minh phẩm chất hay của tiếng việt ? .Dựa trên những câu văn trên hãy cho biết: Tác giả quan niệm như thế nào là một thứ tiếng việt hay ? +Nhận xét, chốt ý. H: Tác giả đã dùng những dẫn chứng nào để làm rõ quan niệm mình ? +Nhận xét chốt ý +Giảng: Từ vựng tiếng việt luôn luôn phát triển và thích ứng với mọi hoàn cảnh lịch sử. *Liên hệ thực tế :Ngày nay nhiều từ mới xuất hiện. Yêu câu: Hãy giúp tác giả tìm một số dẫn chứng cho thấy từ vựng không ngừng đặt ra những từ mới . -Giảng về khả năng tạo từ mới củaTV. H: Hai phẩm chất trên phẩm chất nào thuộc hình thức ? phẩm chất nào thuộc nội dung? Hai phẩm chất đó có quan hệ gì? Yêu cầu: Nêu nhận xét của em về cách lập luận của tác giả trong đoạn 2? H:Bài văn đã vận dụng những phương pháp lập luận nào ? +Nhận xét , ghi bảng Yêu cầu : Nêu nhận xét của em về cách lập luận của tác giả ? +Nhân xét, tích hợp làm văn. +Ghi bảng. -Cho học sinh đọc câu : “Họ không hiểu thôi” “Một giáo sĩ tiếng việt” =>Giảng: Là câu mở rộng->Bộ phận mở rộng bổ sung ý nghĩa cho câu. +Chuyển ý -Cá nhân: đọc. -Cá nhân : Học sinh tóm tắt dựa vào chú thích * - Ghi vào tập. -Đọc. -Cá nhân: Dựa vào chú thích. -Ghi vào tập. -Nghe. -Cá nhân: Đọc văn bản. -Nghe. -CaÙ nhân: Thể văn nghị luận . -Cá nhân: Sự giàu đẹp của tiếng việt. -Cá nhân: Học sinh suy nghĩ trả lời . -Ghi vào tập. -Theo yêu cầu của giáo viên -Ghi vào tập. -CaÙ nhân : đọc thầm . -CaÙ nhân :Câu tiếng việt thứ tiếng hay”. -Cá nhân: tiếng việt đẹp và hay. -Cá nhân: Giải thích nhận định. -Cá nhân: Hài hòa về âm hưởng thanh điệu uyển chuyển trong cách đặt câu . Tác giả đề cập đến mặt ngữ âm và cú pháp. -Ghi vào tập . Cá nhân: “ Tiếng việt có đủ khả năng lịch sử’”.Tiếng việt hay ở mặt từ vựng. -Ghi vào tập. -Cá nhân:Nêu ý chính sau đó giải thích . Người đọc dễ theo dõi và dễ hiểu -Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Quan sát đoạn 2. -CaÙ nhân : “ Tiếng Việt trầm bổng”-> Chứng minh phẩm chất đẹp . đoạn còn lại chứng minh phẩm chất hay. -CaÙ nhân : Giàu chất nhạc . Ngôn ngữ uyển chuyển trong câu kéo . -Ghi vào tập. -Cá nhân: Nhận xét của con người nước ngoài Hệ thống nguyên âm phụ âm phong phú giàu thanh điệu -Ghi vào tập. -Nghe. -Nhóm : Học sinh thảo luận: “Chú bé loắt choắt . Cái đầu nghênh nghênh”. -Nghe. Cá nhân: Nhận xét của giáo sĩ nước ngoài.. Nhóm :Thơ: “Lom khom. Mấy nhà”. Ca dao: “ Đứng bên ni đồng Đứng bên tê đồng” -Nghe. -Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu giáo viên. -Cá nhân: Thỏa mãn yêu cầu trao đổi ý nghĩa , tình cảm của con người Thỏa mãn nhu cầu của đời sống văn hóa ngày một phức tạp. -Nghe, ghi bài. -Cá nhân:Học sinh tìm dựa vào phần nhỏ thứ 2 của đoạn 2. -Ghi vào tập . -Nghe. -CaÙ nhân: +Điện thoại di động. +Kinh tế tri thức. +Công nghệ thông tin. -Nghe. -CaÙ nhân: Đẹp là hình thức. Hay là nội dung. Hai phẩm chất ấy sẽ bổ sung cho nhau. -Cá nhân: Dùng dẫn chứng trong đời sống và khoa học thiếu dẫn chứng thơ văn . -Cá nhân: học sinh trả lời theo nhiều hướng khác nhau. -Nghe. -Cá nhân: hs suy nghĩ trả lời : nêu nhận định giải thích, chứng minh. -Ghi bài. -Cá nhân: thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Hoạt động 2: Hình kiến thức mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận (10phút) I. Quan hệ giữa bố cục và lập luận. 1. Bố cục : ba phần. I. Mở bài : Nêu vấn đề có ý nghĩa trong đời sống. II. thân bài : Trình bày chủ yếu là nội dung của bài . III. Kết luận : Khẳng định thái độ , tư tưởng quan điểm. 2. Phương pháp lập luận : Để xác định luận điểm ở từng phần và mối quan hệ giữa các phần có nhiều cách lập luận khác nhau. +Suy luận tương đồng. +Nhân quả . +Tổng phân hợp . -Treo bảng phụ đã ghi sẵn khu ng theo sgk, bài văn tinh thần yêu nước của nhân dân ta .. Yêu cầu : nhắc lại bố cục của bài văn . Yêu cầu: nêu nhiệm phụ từng phần và chỉ ra luận điểm từng đoạn . H: Hàng ngang số 1 lập luận theo quan hệ gì ? H: Hàng ngang số 2 lập luận theo quan hệ gì? H: Hàng ngang số 3 lập luận theo quan hệ gì? H: Hàng ngang số 4 lập luận theo quan hệ gì? *Giảng : Để học sinh nhận ra tổng phân hợp , tương đồng. H:Hàng dọc số 1 lập luận theo quan hệ gì ? *Hệ thống kiến thức: Nêu bố cục của bài văn ghị luận? Nêu nhiệm phụ từng phần ? nêu những phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận ? +Chốt ý ->Ghi bảng. -Quan sát. -Cá nhân : Dựa vào sgk. -Cá nhân : Dựa vào ba --luận điểm sgk -Cá nhân : nhân quả. -Cá nhân : nhân qua.û -Cá nhân: tổng phân hợp. -Cá nhân : quan hệ tương đồng. -Nghe. -Cá nhân : Quan hệ thời gian . -Cá nhân : trả lời dựa vào ghi nhơ.ù -Ghi vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) 3/ Luyện tập : a. Tư tưởng học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. b. Bài văn có bố cục ba phần : 1. Mở bài : ( đoạn một ) nếu vấn đề. 2. Thân bài :( đoạn hai) làm rõ vấn đe.à 3.Kết luận: Nhận định chung. -Cho học sinh đọc bài văn “ Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn”. +Gọi học sinh làm câu a,b. +Nhân xét chung. *Giảng kết thúc bài và liên hệ thực te.á -Cá nhân : đọc . -Cá nhân: Trả lời miệng. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: *Nêu câu hỏi: Giữa bố cục và lập luận có quan hệ gì với nhau ? nêu nhiệm vụ từng phần của bố cục ba phần. *Nhắc học sinh : +Học bài +Làm trước những bài tập sgk bài “Luyện tập và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. -Cá nhân : trả lời dựa vào bài học. -Nghe.
File đính kèm:
- Tiet 83.doc