Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I. Giới thiệu chung :
1. Tác giả :
-Hồ Chí Minh ( 1969-1890).
-Vị lãnh tựa tài ba của dân tộc là danh nhân văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm:
-Bài văn được viết vào tháng 2 năm 1951 trích tự văn kiện đại hội đảng lần II. Của Hồ Chí Minh.
-Thuộc thể loại văn nghị luận.
3.Bố cục :
I/Mở bài : đoạn 1-> giới thiệu tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II/ Thân bài :
Đoạn 2 và 3 -> tinh thần yêu nước của nhân dân ta từ xưa tới nay ( dùng dẫn chứng xưa và nay để làm rõ vấn đề ).
III. Phân tích :
1. Tinh thần ỵêu nước của nhân dân ta :
- Trong lịch sử:Hai Bà Trưng Bà Triệu ,Trần Hưng Đạo ,Lê Lợi ,Quang Trung .
-Dẫn chứng đựoc sắp xếp theo trình tự thời gian cụ thể , toàn diện ( tiêu biểu)
-Trong xh hiện nay: mọi tầng lớp , giai cấp , thành phần đều có tinh thần yêu nước
-Dẫn chứng cụ thể , toàn diện
2.Những đặc sắc về cách diễn đạt và lập luận của tác giả :
-Cách lập luận chứng minh.
-Biện pháp so sánh
+Tinh thần yêu nước như làn sóng => Khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước.
+ Tinh thần yêu nước như thứ quý báu => Những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
-Biện pháp liệt kê :
L iệt kê theo mô hình:
“ từ đến”=> Liên kết những hình ảnh liệt kê và cho thấy lòng yêu nước phong phú đa dạng ở mọi tầng lớp.
Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 81 Ngày dạy: .. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 1/ Kiến thức: Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2/ Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3/ Thái độ: +Nhớ được câu chốt trong đoạn và hình ảnh so sánh trong bài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Kiểm diện H:Đọc lại những câu tục ngữ về con người và xã hội?Nêu ý nghĩa và khả năng ứngdụng của từng câu?( Có thể nêu đến một 2 câu) -Giới thiệu bài : dẫn vào bài cho học sinh nhắc lại khái niệm thế nào là văn nghị luận -Ghi tựa bài lên bảng. -Lớp trưởng báo cáo. -Cá nhân : trả bài. -Nghe và ghi vào tập. * Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnƒ(30phút) I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả : -Hồ Chí Minh ( 1969-1890). -Vị lãnh tựa tài ba của dân tộc là danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: -Bài văn được viết vào tháng 2 năm 1951 trích tự văn kiện đại hội đảng lần II. Của Hồ Chí Minh. -Thuộc thể loại văn nghị luận. 3.Bố cục : I/Mở bài : đoạn 1-> giới thiệu tinh thần yêu nước của nhân dân ta. II/ Thân bài : Đoạn 2 và 3 -> tinh thần yêu nước của nhân dân ta từ xưa tới nay ( dùng dẫn chứng xưa và nay để làm rõ vấn đề ). III. Phân tích : 1. Tinh thần ỵêu nước của nhân dân ta : - Trong lịch sử:Hai Bà Trưng Bà Triệu ,Trần Hưng Đạo ,Lê Lợi ,Quang Trung . -Dẫn chứng đựoc sắp xếp theo trình tự thời gian cụ thể , toàn diện ( tiêu biểu) -Trong xh hiện nay: mọi tầng lớp , giai cấp , thành phần đều có tinh thần yêu nước -Dẫn chứng cụ thể , toàn diện 2.Những đặc sắc về cách diễn đạt và lập luận của tác giả : -Cách lập luận chứng minh. -Biện pháp so sánh +Tinh thần yêu nước như làn sóng => Khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước. + Tinh thần yêu nước như thứ quý báu => Những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. -Biện pháp liệt kê : L iệt kê theo mô hình: “ từ đến”=> Liên kết những hình ảnh liệt kê và cho thấy lòng yêu nước phong phú đa dạng ở mọi tầng lớp. -Cho học sinh đọc chú thích. +Yêu cầu : Trình bày hiểu biết của em về tác giả. + Giảng , bổ sung. +Chốt ý , ghi bảng. -Yêu cầu : Cho biết xuất xứ của đoạn trích. H:Cho biết thể loại bài văn ? +Chốt ý. + Giảng. H:Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? -Hướng dẫn đọc văn bản , đọc mẫu gọi hs đọc. -Yêu cầu : Dựa vào nội dung của bài văn hãy chỉ ra phần giới hạn của mở bài, thân bài , kết luận và nội dung chính từng phần . +Cho học sinh thảo luận và nêu nội dung chính từng phần. +Nhận xét và treo bảng phụ đã ghi sẵn bố cục . +Chuyển ý. H: Để cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta , tác giả đã dùng những dẩn chứng nào? Những dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự nào ? + Gợi ý: Trong lịch sử tác giả dùng những dẫn chứng nào? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng trên? +Chốt ý , ghi bảng. +Giảng , tích hợp làm văn. H: Trong xã hội hiện tại tác giả đã dùng những dẫn chứng nào ? em có nhận xét gì về cách sắp xếp dẫn chứng của tác giả? +Chốt ý , ghi bảng +Giảng tích hợp làm văn -Yêu cầu học sinh quan sát đoạn 1. H:Theo em câu nào là câu mang ý chung nhất , khái quát nhất ? +Giáo viên cho học sinh đó là câu chốt và tích hợp làm văn. H:Bài văn đã dùng phương pháp luập luận nào ? nêu nhận xét của em về cách lập luận của tác giả? +Chốt ý , ghi bảng. +Giảng. -Yêu cầu : Cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn 1, 4 và chỉ ra biện pháp tu từ ấy đồng thời cho biết tác dụng. +Chốt ý , ghi bảng. +Giảng , và bổ sung. Tích hợp làm văn -Cho học sinh đọc thê m đoạn 2 “ Đồng bào ta yêu nước”. H: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên? H: Từ nào dùng để liên kết hình ảnh liệt kê trên? -Yêu cầu : Nêu tác dụng của mô hình liệt kê “ từ đến” +Chốt ý ghi bảng. +Giảng, tích hợp, cách liệt kê trên không tùy tiên mà được sắp xếp theo trình tự : Độ tuổi- độ tuổi. Tầng lớp – tầng lớp. Giai cấp- giai cấp. -Cá nhân: đọc. -Cá nhân; học sinh dựa vào sgk. -Nghe. -Ghi vào tập. -Cá nhân : dựa vào chú thích* -Cá nhân :Tùy vào học sinh -Ghi vào tập. -Cá nhân: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta -Đọc. -Nhóm : Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời . -Cá nhân: học sinh suy nghĩ trả lời. -Cá nhân : dựa vào văn bản đoạn 2. - Ghi vào tập. -Nghe. -Cá nhân : dựa vào văn bản đoạn 3. -Quan sát . -Cá nhân : Câu 1. -Nghe. -Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời. -Ghi vào tập. - Cá nhân suy nghĩ trả lời. -Ghi vào tập. -Nghe. -Cá nhân: Tùy vào học sinh. -Cá nhân : “Từ liên kết là từ và đến. -Cá nhân: Học sinh suy nghĩ trả lời. -Nghe. * Hoạt động 3: Tổng kết (5 phút) III/ TỔNG KẾT: Ghinhớ SGK. · Yêu cầu : Hãy tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật những câu tục ngữ vừa phân tích ? + Chốt ý. + Ghi bảng. + Giảng: Tổng kết bài. - Cá nhân: Trả lời dựa vào ghi nhớ. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: *Khắc sâu kiến thức : H: Những dẫn chứng nào đựoc tác giả sử dụng trong bài văn cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? H: Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài văn ? *Nhắc học sinh : +Học bài +Trả lời trước tất cả câu hỏi sgk bài “ Câu đặc biệt”. -Cá nhân: dựa vào bài học -Cá nhân dựa vào bài học. -Nghe ghi nhận và thực hiện. . Tuần 22:¶ Rèn luyện kỹ năng lập dàn ý bài văn nghị luận
File đính kèm:
- Tiet 81.doc