Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
Câu 1: “Một mặt mặt của”
- Cách nói so sánh
=> Người quý hơn của.
-> Đề cao giá trị con người.
Câu 2: “Cái răng con người”
- Hình thức suy ra bản chất
=> Giúp con người biết đánh giá người khác.
Câu 3: “Đói cho sạch cho thơm”
- Hai vế đối nhau.
=>Phải sống cho thanh bạch dù hoàn cảnh có khó khăn.
Câu 4: “Học ăn học nói
- Con người sống không ngừng học hỏi.
=> Con người phải học từ những cái nhỏ nhất.
Câu 5, 6:
“Học . bạn”
“Không . nên”
- Tầm quan trọng của việc học bạn và vai trò của người thầy.
- Hai câu có ý nghĩa bổ sung cho nhau.
Tuần 21 Ngày soạn: Tiết 77 Ngày dạy: .. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh : Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2/ Kĩ năng: Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc, hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người xã hội. Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội đời sống. 3/ Thái độ: Biết vận dụng những câu tục ngữ vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm diện ... · H: Tục ngữ là gì ? · H: Nêu ý nghĩa và cách sử dụng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất ? - Giới thiệu bài: Tục ngữ là những “lời vàng ý ngọc”, là sự kết tinh k/ nghiệm trí tuệ của n/ dân qua bao đời. Ngoài những k/ nghiệm về thiên nhiên và LĐSX tục những còn là kho báu k/ nghiệm dân gian về con người và XH . Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhũ, tục ngữ đã truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Ghi tựa lên bảng. - Lớp trưởng báo cáo. - Cá nhân: Lên bảng trả bài. - Nghe. - Ghi vào tập. - - Ghi tựa bài * Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnƒ(25phút) Câu 1: “Một mặt mặt của” - Cách nói so sánh => Người quý hơn của. -> Đề cao giá trị con người. Câu 2: “Cái răng con người” - Hình thức suy ra bản chất => Giúp con người biết đánh giá người khác. Câu 3: “Đói cho sạch cho thơm” - Hai vế đối nhau. =>Phải sống cho thanh bạch dù hoàn cảnh có khó khăn. Câu 4: “Học ăn học nói’’ - Con người sống không ngừng học hỏi. => Con người phải học từ những cái nhỏ nhất. Câu 5, 6: “Học ... bạn” “Không ... nên” - Tầm quan trọng của việc học bạn và vai trò của người thầy. - Hai câu có ý nghĩa bổ sung cho nhau. - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu từ khó. +Giáo viên đọc mẫu 3 câu. +Gọi học sinh đọc tiếp (2hs). -Yêu cầu học sinh đọc câu 1. · H: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong câu tục ngữ ? · H: Cách dùng “mặt người” “mặt của” có tác dụng gì ? + Chốùt ý - >ghi bảng.. -Yêu cầu học sinh đọc câu 2. · Yêu cầu : Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên ? Kinh nghiệm này được người dân ứng dụng như thế nào vào cuộc sống. + Nhận xét - ghi bảng. + Giảng. -Yêu cầu học sinh đọc câu 3 · Yêu cầu : Nêu nghĩa đen của câu tục ngữ trên. + Nhận xét. + Chốt yếu tố-> ghi bảng-> giảng. · H: Kinh nghiệm trên được người dân ta ứng dụng như thế nào vào cuộc sống ? + Nhận xét-> ghi bảng. + Giảng. · Yêu cầu : Nêu nhận xét của em về cấu tạo của hai vế trong câu tục ngữ trên và giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu ? + Nhận xét bổ sung-> ghi bảng. + Giảng. · H: Câu tục ngữ trên có lợi ích gì cho con người ? + Nhận xét, ghi bảng. + Giảng. - Gọi học sinh đọc câu 4. · H: Từ trong câu trên có tác dụng gì ? Và giải nghĩa câu tục ngữ trên. + Nhận xét-> ghi bảng. + Giảng. · H: Câu tục ngữ trên được con người vận dụng như thế nào vào cuộc sống ? + Nhận xét->ghi bảng. + Giảng. - Cho học sinh đọc câu 5, 6. · H: Nêu ý nghĩa của hai câu tục ngữ trên ? Hai câu “học thầy bạn” “không thầy nên” hai câu đối lập nhau hay bổ sung ý nghĩa cho nhau ? Vì sao ? - Cho học sinh thảo luận (4 hs). + Nhận xét, bổ sung, ghi bảng. + Giảng. - Cho học sinh làm câu 7, 8, 9 ở nhà theo mẫu câu 1,2,3,4,5,6. - Liên hệ thực tế. - Nghe giảng. - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân: Nghệ thuật so sánh. - Cá nhân: Làm nổi bật hình ảnh so sánh. - Cá nhân: Tùy vào học sinh. - Ghi vào tập. - Đọc - Cá nhân: Răng tóc thể hiện tình trạng sức khỏe con người. - Ghi vào tập. - Đọc - Cá nhân: Tùy vào học sinh. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: Học sinh trả lời theo nhiều hướng khác nhau. - Ghi vào tập - Nghe giảng. - Nhóm: Đại diện nhóm trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân : Đọc. - Cá nhân: Nhấn mạnh việc học. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: Tùy học sinh. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: Đọc - Nhóm : Học sinh thảo luận và đại diện trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Ghi, ghi nhận và thực hành. - Nghe giảng. * Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập (10 phút) III. Tổng kết : - Nội dung : Những câu tục ngữ nhằm tôn vinh giá trị con người, đưa ra những nhận xét lời khuyên về những phẩm chất mà mỗi con người cần phải có. - Nghệ thuật : Diễn đạt giàu hình ảnh và dùng nghệ thuật ẩn dụ. · Yêu cầu : Hãy tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật những câu tục ngữ vừa phân tích ? + Chốt ý. + Ghi bảng. + Giảng: Tổng kết bài. - Cá nhân: Trả lời dựa vào ghi nhớ. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: * Khắc sâu kiến thức : · Yêu cầu : Nêu ý nghĩa và ứng dụng của những câu tục ngữ vừa phân tích. *Nhắc học sinh về nhà : + Làm những câu còn lại. + Hoc bài. + Soạn trước bài “Rút gọn câu”. * Nhận xét tiết dạy - Cá nhân: Dựa vào bài học. - Ghi nhận về nhà thực hiện. - Cả lớp rút k/ nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 77.doc