Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I. Giới thiệu chung :
- Tục ngữ : Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ta về mọi mặt.
II. Phân tích :
1/ Nhóm tục ngữ về thiên nhiên:
Câu 1: “Đêm tháng tối”
- Tháng 5 âm lịch ngày dài, đêm ngắn, tháng 10 âm lịch ngày ngắn, đêm dài.
-> Kinh nghiệm này giúp cho chủ động sắp xếp công việc vào những thời điểm khác nhau trong năm.
Câu 2: “Mau sao mưa”
- Đêm nhiêu sao ngày nắng, đêm ít sao thì trời mưa.
-> Kinh này giúp cho con người có thức biết nhìn sao để đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
Câu 3: “Ráng mỡ giữ”
- Trên trời có ráng vàng màu mỡ gà là trời sắp có bão.
-> Kinh nghiệm này giúp cho con người chủ động giữ nhà cửa, hoa màu.
Câu 4: “Tháng bảy lụt”
- Vào tháng 7, 8 (âm lịch) kiến bò lên chỗ cao thường có lụt.
-> Kinh nghiệm này giúp cho con người chủ động phòng chống lũ lụt.
2/ Nhóm tục ngữ về lao động sản xuất :
Câu 5: “Tấc vàng”
- Đất quí như vàng.
-> Kinh nghiệm này nhằm phê phán hiện tương lãng phí đất và nhằm đề cao giá trị của đất.
Câu 6: “Nhất canh điền”
- Thứ tự các nghề đem lại thu nhập cho người dân: nhất nuôi cá, nhì làm vườn, ba làm ruộng (trồng lúa)
-> Kinh nghiệm này giúp con người khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên.
Câu 7: “Nhất giống”
+ Thứ tự quan trọng của các yếu tố: Phân, nước chăm sóc, giống của nghề trồng lúa.
+ Giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của từng yếu tố và mối quan hệ của chúng.
Tuần 20 Ngày soạn: Tiết 73 Ngày dạy: .. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Khái niệm tục ngữ. Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. * KNS: Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội. - Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ. 3. Thái độ: - Tìm tòi nhiều hơn về văn học dân gian (tục ngữ). II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm diện ... - Kiểm tra khâu chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian, được xem là “túi khôn dân gian vô tận”. - Ghi tựa lên bảng. - Báo cáo - Lớp phó học tập báo cáo - Nghe - Ghi tựa vào tập. * Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnƒ(25phút) I. Giới thiệu chung : - Tục ngữ : Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ta về mọi mặt. II. Phân tích : 1/ Nhóm tục ngữ về thiên nhiên: Câu 1: “Đêm tháng tối” - Tháng 5 âm lịch ngày dài, đêm ngắn, tháng 10 âm lịch ngày ngắn, đêm dài. -> Kinh nghiệm này giúp cho chủ động sắp xếp công việc vào những thời điểm khác nhau trong năm. Câu 2: “Mau sao mưa” - Đêm nhiêu sao ngày nắng, đêm ít sao thì trời mưa. -> Kinh này giúp cho con người có thức biết nhìn sao để đoán thời tiết, sắp xếp công việc. Câu 3: “Ráng mỡ giữ” - Trên trời có ráng vàng màu mỡ gà là trời sắp có bão. -> Kinh nghiệm này giúp cho con người chủ động giữ nhà cửa, hoa màu. Câu 4: “Tháng bảy lụt” - Vào tháng 7, 8 (âm lịch) kiến bò lên chỗ cao thường có lụt. -> Kinh nghiệm này giúp cho con người chủ động phòng chống lũ lụt. 2/ Nhóm tục ngữ về lao động sản xuất : Câu 5: “Tấc vàng” - Đất quí như vàng. -> Kinh nghiệm này nhằm phê phán hiện tương lãng phí đất và nhằm đề cao giá trị của đất. Câu 6: “Nhất canh điền” - Thứ tự các nghề đem lại thu nhập cho người dân: nhất nuôi cá, nhì làm vườn, ba làm ruộng (trồng lúa) -> Kinh nghiệm này giúp con người khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên. Câu 7: “Nhất giống” + Thứ tự quan trọng của các yếu tố: Phân, nước chăm sóc, giống của nghề trồng lúa. + Giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của từng yếu tố và mối quan hệ của chúng. Câu 8 : “Nhất thì nhì thục” + Tầm quan trọng của thời vụ và khâu làm đất của nghề trồng trọt. + Giúp người nông dân trồngtrọt có năng suất cao. 3/ Nghệ thuật : - Hình thức ngắn gọn. - Gieo vần lưng giữa câu. - Các yếu tố đối xứng nhau. - Hình ảnh cụ thể sinh động. - Gọi HS đọc phần chú thích* · H: Tục ngữ là gì ? + Nhận xét – chốt ý. + Giảng thêm về đặc điểm hình thức: ngắn gọn, về nội: diễn đạt kinh nghiệm của nhân dân ta về mọi mặt - về ứng dụng: được ứng dụng vào mọi hoạt động của đời sống. - HD hs đọc văn bản và giải thích từ khó. - Gv đọc mẫu. - Gọi hs đọc (2hs) + Nhận xét giọng đọc. · H: Những câu nào thuộc nhóm tục ngữ về thiên nhiên ? Những câu nào thuộc nhóm lao động sản xuất ? - Cho hs đọc câu 1. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ trên. + Nhận xét -> chốt y ù- >ghi bảng. · H: Kinh nghiệm này có ích gì cho người dân ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. - Giảng nêu ví dụ minh họa. - Chuyển ý. - Cho hs đọc câu 2. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ trên. + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. · H: Câu tục ngữ trên có ích gì cho người dân ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng -> Chuyển ý. - Cho hs đọc câu 3 · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ trên. + Nhận xét - >chốt ý -> ghi bảng. · H : Kinh nghiệm này có ích gì cho con người ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng : Câu tục ngữ trên chỉ đúng ở mức tương đối. - Cho hs đọc câu 4. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ trên. + Nhận xét - >chốt ý -> ghi bảng. · H: Câu tục ngữ trên có ích gì cho người dân ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng : Câu tục ngữ trên chỉ đúng ở mức tương đối. - Cho hs đọc câu 5. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ trên. + Nhận xét -> chốt ý -> ghi bảng. · H: Vì sao đất lại quí như vàng ? Cách diễn đạt ở câu tục ngữ có gì đặc biệt ? + Nhận xét -> chốt ý -> ghi bảng. · H: Kinh nghiệm này có có ích gì cho con người ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng. - Cho hs đọc câu 6. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ ? + Nhận xét -> chốt ý -> ghi bảng. + Giảng: Thứ tự trên còn lệ thuộc từng vùng, từng nơi. · H: Kinh nghiệm này có ích gì cho con người ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng - Cho hs đọc câu 7. · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng và cho ví dụ. · H: Kinh nghiệm này có ích gì cho con người? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng. - Cho hs đọc câu 8 · YC: Cho biết nghĩa của câu tục ngữ ? + Nhận xét -> chốt ý -> ghi bảng. + Giảng và cho ví dụ. · H: Kinh nghiệm này có ích gì cho con người ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng. · H: Em có nhận xét gì về số tiếng trong những câu tục ngữ? · H: Ở câu 5 và câu có thể rút ngắn thêm được không ? Vì sao ? · YC: Nêu nhận xét của em về cách gieo vần trong những câu tục ngữ trên ? · H: Em có nhận xét gì về các vế trong những câu tục ngữ trên ? · YC: Nhận xét của em về cách diễn đạt trong những câu tục ngữ trên ? + Nhận xét - chốt ý - ghi bảng. + Giảng: Hình ảnh trong các câu tục ngữ có sức thuyết phục cao. - Đọc - Cá nhân: HS trả lời dựa vào Sgk. - Nghe giảng. - Nghe. - Đọc - Nghe. - Cá nhân: + Câu 1, 2, 3, 4 -> thiên nhiên. + Câu 5, 6, 7, 8 -> lao động sản xuất. - Cá nhân : Đọc câu 1. - Cá nhân: Tùy vào hs. - Ghi tập - Cá nhân: Hs suy nghĩ trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân : Đọc câu 2. - Cá nhân: Tùy vào hs. - Ghi tập. - Cá nhân: HS suy nghĩ trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân : Đọc câu 3. - Cá nhân: Tùy vào hs. - Ghi tập. - Cá nhân: HS suy nghĩ trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân : Đọc câu 4. Cá nhân: tùy vào hs - Ghi tập. - Cá nhân: HS suy nghĩ trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Cá nhân : Đọc câu 5 - Cá nhân: Tùy vào hs. - Ghi tập. - Nhóm: Đất là nơi ở và trồng trọt, đổ xương máu mới có đất. Cách so sánh độc đáo cái nhỏ ví với cái lớn. - Ghi vào tập. - Cá nhân: Hs suy nghĩ trả lời. - Ghi vào tập. - Nghe giảng. - Đọc - Cá nhân: tùy vào hs. - Ghi tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: Hs suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng. - Đọc - Cá nhân: Tùy vào hs - Ghi tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: HS suy nghĩ trả lời. - Ghi tập. - Nghe. - Đọc. - Cá nhân: Tùy vào hs. - Ghi tập. - Nghe giảng. - Cá nhân: HS suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng. - Cá nhân: ít tiếng. - Cá nhân: Không rút đuợc. - Cá nhân: Vần ở giữa câu. - Cá nhân: Các vế số lượng từ bằng nhau. - Cá nhân: Diễn đạt hình ảnh. - Nghe giảng. * Hoạt động 3: Tổng kết (10 phút) III. Tổng kết : Những câu tục ngữ đã phản ánh và truyền đạt những kinh nghiệm quí báu về thiên nhiên và lao động sản xuất. · Yêu cầu : Hãy tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật những câu tục ngữ vừa phân tích ? + Chốt ý. + Ghi bảng. + Giảng bình tổng kết liên hệ thực tế. * KNS: Hướng dẫn học sinh rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất, con người xã hội. - Cá nhân: Trả lời dựa vào ghi nhớ. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: * Khắc sâu kiến thức : · YC: HS nêu khả năng ứng dụng trong hai nhóm tục ngữ trên. *Nhắc hs về nhà : + Học bài + HS sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình (10 câu). * Nhận xét tiết dạy. - Cá nhân: Trả lời dựa vào học. - Nghe, ghi nhận và thực hiện. - Cả lớp rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 73.doc