Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 63: Chuẩn mực sử dụng từ - Năm học 2015-2016

1/ Dùng từ đồng âm đúng chính tả :

Dùng sai âm và chính tả là do ảnh hưởng từ địa phương, không phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.

2/ Dùng từ cho đúng nghĩa

Dùng từ không đúng nghĩa là do:

+ Không hiểu nghĩa của từ

+ Không phân biệt từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.

3/ Dùng từ cho đúng tính chất ngữ pháp và đúng sắc thái:

Dùng sai ngữ pháp là do không nắm vững cấu trúc cú pháp.

Dùng sai sắc thái là do không hiểu sắc thái biểu cảm của từ.

4/ Dùng từ địa phương và từ Hán Việt :

Không được lạm dụng từ Hán Việt và dùng từ địa phương quá hẹp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 63: Chuẩn mực sử dụng từ - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	16	
Tiết 	63
NS: 23.11.15	
	CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2. Kỹ năng: 
	- Sử dụng từ đúng chuẩn mực. 
	- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
 3. Thái độ: 
- Tránh thái độ cẩu thả trong nói, viết.
II. CHUẨN BỊ:	
- GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Kiểm diện ...
· H: Trình bày luật thơ lục bát?
· H: Hãy đọc bài thơ lục bát mà em biết ?
- Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài bằng cách nêu tầm quan trọng của việc dùng từ.
- Ghi tựa lên bảng.
- Báo cáo
- Cá nhân: Trả bài
- Nghe giới thiệu.
- Ghi tựa vào tập.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35phút)
1/ Dùng từ đồng âm đúng chính tả : 
Dùng sai âm và chính tả là do ảnh hưởng từ địa phương, không phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
2/ Dùng từ cho đúng nghĩa 
Dùng từ không đúng nghĩa là do:
+ Không hiểu nghĩa của từ
+ Không phân biệt từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa.
3/ Dùng từ cho đúng tính chất ngữ pháp và đúng sắc thái:
Dùng sai ngữ pháp là do không nắm vững cấu trúc cú pháp.
Dùng sai sắc thái là do không hiểu sắc thái biểu cảm của từ.
4/ Dùng từ địa phương và từ Hán Việt :
Không được lạm dụng từ Hán Việt và dùng từ địa phương quá hẹp.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ trang 166/1
- Gọi hs đọc ví dụ.
· H: Những từ in đậm (gạch chân) dùng sai hay đúng về âm và chính tả ? Nếu sai hãy chửa lại cho đúng ?
- Gọi hs trình bày.
+ Gv nhận xét
· H: Nguyên nhân nào dẫn đến việc sử dụng sai âm và chính tả ?
- Gọi hs trình bày.
 + Gv nhận xét - Ghi bảng.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ trang 166/2
- Gọi hs đọc.
· H: Những từ in đậm (gạch chân) dùng đúng hay sai nghĩa? Nếu sai hãy thay từ khác cho phù phù hợp ?
· H: Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa?
 + Nhận xét - ghi bảng.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ trang 166/3
- Gọi hs đọc.
· H: Các từ in đậm dùng đúng hay sai ngữ pháp ? Nếu sai sửa lại cho đúng ?
- Gọi hs trả lời và nhận xét.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ trang 166/4
- Gọi hs đọc.
· H: Những từ in đậm dùng sai như thế nào? Hãy sửa lại cho đúng ?
· H: Nguyên nhân nào dùng sai ngữ pháp và không đúng sắc thái ?
 + Nhận xét - ghi bảng.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ trang 166/5
- Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ sai của việc dùng từ địa phương và từ Hán Việt.
· H: Nên sử dụng từ địa phương và từ tiếng Việt như thế nào ?
 + Nhận xét - ghi bảng.
- Liên hệ thực tế.
- Quan sát
- Cá nhân: đọc
- Cá nhân: Dùng sai âm và chính tả. 
- Chỉnh lại: dùi -> vùi; tập tẹ -> bập bẹ; khoảng khắc -> khoảnh khắc.
- Nghe
- Cá nhân: Suy nghĩ trả lời.
- Ghi tập.
- Quan sát.
- Cá nhân: Đọc.
- Cá nhân: Dùng sai thay sáng sủa -> văn minh ; cao cả -> quí báu; biết -> có
- Cá nhân: Nêu nguyên nhân.
- Nghe - ghi tập.
- Quan sát.
- Đọc.
- Cá nhân: Dùng sai hào quang -> hào nhoáng; nhiều -> rất.
- Quan sát. 
- Đọc.
- Cá nhân: Thay lãnh đạo -> cầm đầu; chú hổ -> con hổ.
- Cá nhân:
- Ghi vào tập.
- Quan sát.
- Cá nhân: Dựa vào ví dụ hs dễ dàng nhận ra)
- Cá nhân: Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Ghi tập.
- Nghe liên hệ.
* Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. (5phút)
1. Củng cố: 
2. Dặn dò: 
- Yêu cầu hs nhắc lại 4 nội dung vừa học
- Nhắc hs chuẩn bị bài trước : “Ôn tập văn bản biểu cảm”.
- Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe, ghi nhận về nhà thực hiện.

File đính kèm:

  • docTiet 63.doc