Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 4: Liên kết trong văn bản - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I/ BÀI HỌC:
1/ Liên kết: là một trong những tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa dễ hiểu.
2/ Phương tiện liên kết: Những từ, cụm từ làm cho văn bản liên kết chặt chẽ với nhau người ta gọi đó là phương tiện liên kết.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: Sắp xếp các câu theo: 1-4-2-5-3.
Bài 2: Các câu trong đoạn văn chưa liên kết vì chưa có phương tiện liên kết.
Bài 3: Điền từ : Bà bà bà cháu thế là.
Tuần: 1 Tiết: 4 NS: 17.08.15 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích liên kêt của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. 3. Thái độ: HS ý thức việc sử dụng tính liên kết trong văn bản để đạt hiệu quả trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - GV giới thiệu bài mới: Liên kết là yếu tố cần thiết khi xây dựng văn bản. Để tìm hiểu vì sao, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. + GV ghi tựa bài lên bảng. - Báo cáo sĩ số lớp. - Cán bộ lớp báo cáo. - Nghe giới thiệu. - Ghi tựa bài vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút) I/ BÀI HỌC: 1/ Liên kết: là một trong những tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa dễ hiểu. 2/ Phương tiện liên kết: Những từ, cụm từ làm cho văn bản liên kết chặt chẽ với nhau người ta gọi đó là phương tiện liên kết. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ a SGK/ 17 + Gọi HS đọc. H: Nếu viết như thế thì En – Ri – Cô đã hiểu bố chưa? Vì sao? - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ b SGK/ 17 + gọi HS đọc. H: Trong 3 lí do trên, lí do nào En – Ri – Cô chưa hiểu ý bố? H: Như vậy, để văn bản(có tính liên kết) dễ hiểu thì nó cần có tính chất gì? H: Theo em, thế nào là liên kết? - GV treo bảng phụ ví dụ a SGK/17. H: Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu? Hãy chữa lại cho đoạn văn trên dễ hiểu? H: Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn ví dụ b SGK /17? * GV giảng: Từ ngữ làm cho các câu, các đoạn liên kết người ta gọi đó là phương tiện liên kết. H: Thế nào là phương tiện liên kết? + Chuyển ý. - Đọc ví dụ. - Cá nhân: Không hiểu. Vì các câu chưa liên kết. - Đọc ví dụ. - Cá nhân: Vì các câu rời rạc. - Cá nhân: Liên kết. - Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ SGK. - HS quan sát. - Cá nhân đối chiếu với văn bản “MẸ TÔI”. - Cá nhân: Thiếu ý “còn bây giờgiấc ngủ”. Thay “đứa trẻ” bằng “bây giờ”ø, trong giấc ngủ thay “con” bằng “đứa trẻ”. - Nghe. - Cá nhân trả lời dựa vào SGK. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) II/ LUYỆN TẬP: Bài 1: Sắp xếp các câu theo: 1-4-2-5-3. Bài 2: Các câu trong đoạn văn chưa liên kết vì chưa có phương tiện liên kết. Bài 3: Điền từ : Bà bà bà cháu thế là... - Cho HS đọc bài 1 và nêu yêu cầu. + Cho HS làm bài vào phiếu. + Thu phiếu à đưa ra đáp án. - Cho HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. + Gọi HS trình bày và nhận xét. - Cho HS đọc bài tập và nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài 4, 5. - Cá nhân: đọc bài tập và nêu yêu cầu + nộp phiếu. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. - Làm ở nhà. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: H: Thế nào là liên kết? Phương tiện liên kết là gì? - Học bài. - Làm bài tập 4, 5 SGK. - Chuẩn bị: “Cuộc chia tay của những con búp bê”. - Cá nhân trả lời dựa vào bài học. - Nghe lời dặn dò của giáo viên.
File đính kèm:
- Tiet 4.doc