Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 35: Từ đồng nghĩa
? những từ có nghĩa giống nhau có thể thay thế cho nhau được nhưng sắc thái ý nghĩa không khác nhau . ta gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn . vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
VD2:
+ Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân tâu sơn , hàng vạn quân thanh đã bỏ mạng
+ Công chú Ha- Ba – Na đã hi sinh anh dũng , thanh kiếm vẫn cầm trong tay
? Từ 2 từ “ bỏ mạng và hi sinh”có nghĩa giống và khác nhau ntn?
TUẦN 10 TIẾT 35 Ngày soạn: 15/ 10/2010 . Ngày dạy: 16 /10/2010 TỪ ĐỒNG NGHĨA A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa . -Nắm được các loại từ đồng nghĩa. -Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. B.TRỌNG TÂM ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Khái niệm từ đồng nghĩa khi nói và viết. -Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2.Kĩ năng -Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. -Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn -Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. -Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: sử dụng từ đồng âm đúng ngữ cảnh giao tiếp C.PHƯƠNG PHÁP: hỏi đáp , thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ỔN định 2.Kiểm tra Trong cách sử dụng quan hệ từ ta thường gặp phải những lỗi nào? Ví dụ : Tuy Nam học bài chưa kỹ nhưng Nam không thích cách học bài của Lan . Câu văn trên đã đúng chưa? Nếu sai thì sửa lại như thế nào 3.Bài mới : Giới thiệu bài :Khi nói và viết , ta phải hết sức cẩn trọng vì có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác xa nhau . Trái lại , có những từ phát âm khác nhau lại có nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau mà ta gọi là từ đồng nghĩa . Vậy thế nào là từ đống nghĩa ? Chúng ta dùng ntn cho chính xác ? Muốn hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY Cho hs đọc vb Xa ngắm thác núi Lư ? Dựa vào kiến thức đã học tìm các từ đồng nghĩa với mỡi từ rọi , trông Rọi : chiếu ( soi , toả..) VD: Mặt trời rọi ( Soi toả) ánh sáng xuống muôn vật Trông : nhìn ( ngó , dòm ) VD Nó trông ( ngó , dòm) sang bờ sông bên kia ? Từ trông trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “ nhìn để nhận biết “ ngoài nghĩa đó ra , từ trông còn có nghĩa nào khác ? Trông coi , chăm sóc , coi sóc Hi vọng , trông ngóng , mong đợi ? Qua phân tích trên em hãy rút ra kết luận thế nào là từ đồng nghĩa ( ghi nhớ sgk) Yêu cầu hs chú ý lên ví dụ sgk VD 1 : Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nầu quả mơ chua trên rừng Chim xanh ăn trái xoài xanh Aên no tắm mát đậu cành câu đa ? ý nghĩa từ quả và trái giống nhau không ? Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau ? Em có thể thay thế từ trái và từ quả cho nhau được không ? ( được ) ? Em hãy lấy cho cô 1 vài vd tương tự Bố= ba = tía = thầy ; Bàn ủi = bàn là ; Heo = lợn ? những từ có nghĩa giống nhau có thể thay thế cho nhau được nhưng sắc thái ý nghĩa không khác nhau . ta gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn . vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? VD2: + Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân tâu sơn , hàng vạn quân thanh đã bỏ mạng + Công chú Ha- Ba – Na đã hi sinh anh dũng , thanh kiếm vẫn cầm trong tay ? Từ 2 từ “ bỏ mạng và hi sinh”có nghĩa giống và khác nhau ntn? Giống : Cả 2 đều có ý nghĩa chết Khác : về sắc thái ý nghĩa Bỏ mạng : chết vô ích Hi sinh : chết vì nghĩa vụ , lí tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng ? Vậy 2 từ trân có thể thay thế cho nhau được hay không ? ( không ? không thay thế được như vậy người ta gọi là từ đồng nghĩa gì ? ( Không hoàn toàn ) ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? ? Từ phân tích trên em hãy rút ra kết kuận từ đồng nghĩa chia làm mấy loại đó là những loại nào ? Ghi nhớ sgk ? Từ quả và từ trái , từ hi sinh và từ bỏ mạng có thể thay thế cho nhau được hay không ? và rút ra nhận xét ? Qủa và trái có thể thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa giống nhau ; bỏ mạng và hi sinh không thể thay thé cho nhau được vì săc1 thái ý nghĩa khác nhau ? Tại sao không thể thay sua phút chia li = sau phút chia tay Không thể vì chia li có nghĩa là chia tay lâu dài thậm chí là vĩnh biệt , còn chi tay chỉ là tính chất tạm thời ? Vậy có phải từ đồng nghĩa nào cũng có thể thay thế cho nhau được không ? ? Trong khi nói và viết chúng ta phải dùng từ ntn? * ghi nhớ sgk Bài tập 6 : chon từ thích hợp điền vào chổ trống - thành quả ; Thành tích ; Ngoan cố Ngoan cường ; Nghĩa vụ ; Nhiệm vụ giữ gìn ; bảo vệ ****:kiểm tra 15’: 1. viết một đoạn văn ngắn khoảng 5dòng trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa 2.làm bài 2 I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Thế nào là từ đồng nghĩa ? Ví dụ : + Rọi : chiếu , soi , toả.. + Trông : nhìn , ngó , dòm .. - > từ đồng nghĩa 2 .Các loại từ đồng nghĩa Ví dụ 1 : Qủa – trái -> Đồng nghĩa hoàn toàn Ví dụ 2 - Bỏ mạng : chết vô ích - Hi sinh : chết vì nghĩa vụ , lí tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng -> Hai từ có sắc thái ý nghĩa khác nhau => từ đồng nghĩa không hoàn toàn *Hai loại từ đồng nghĩa 3. Sử dụng từ đồng nghĩa Cần cân nhắc để chọn từ thích hợp. Ghi nhơ ùSgk/114 II.Luyện tập Bài tập 1 Tìm từ HV đồng nghĩa Gan dạ = dũng cảm ;Nhà thơ= thi sĩ Mổ xẻ = phẩu thuật ; Của cải = tài sản Nước ngoài = ngoại quốc Chó biển = hải cẩu ; Đòi hỏi = yêu cầu ; Năm học = niên khoá - Loài người = nhân loại Thay mặt = đại diện Bài tập 2 tìm từ có gốc ấn âu đồng nghĩa - Máy thu thanh = ra – đi –ô - Sinh tố = vi- ta- min - Xe hơi= ô tô ; Dương cầm = pi-a-nô Bài tập 3 Heo – lợn ; thìa – muỗng ; môi – vá; quả dứa – trái thơm; cha – tía – bố Bài tập 5 : - ăn : sắc thái bình thường - Sơi : sắc thái lịch sự , xã giao - Chén : sắc thái thân mật , thô tục - cho : quan hệ trên dưới - tặng : mang ý nghĩa khen ngợi khuyến khích - biếu : dưới trên - yếu đuối :sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất tinh thần - yếu ớt : yếu đến mức sức lực không đáng kể - Xinh : chỉ người còn trẻ , hình dánh nhỏ nhắn ưa nhìn -Đẹp : có ý chung hơn mức độ cao hơn - Tu : uống nhiều , liền 1 mạch = cách ngậm trực tiếp vào miệng trai hay vòi ấm - Nhấp : uống từng chút 1 = cách chỉ hớp ở đầu môi - Nốc : uống nhiều và hết ngay trong 1 lúc 1 cách thô tục II.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. E.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. *.**.**.**.**.**.**.**.*
File đính kèm:
- 35- tu dong nghia.doc