Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 1+2: Ôn tập từ ghép - Năm học 2015-2016
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập.
* Mục tiêu:
+Tạo từ ghép.
+Tìm từ ghép theo mẫu.
+ Đặt câu với từ ghép.
+ So sánh hai nhóm từ ghép.
+Nhận diện từ ghép
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép.
gv cho một số từ và nêu yêu cầu.
H.Thêm tiếng để tạo thành các từ ghép chính phụ ,từ ghép đẳng lập?
- Gv nx- chốt( bảng phụ).
gv nêu yêu cầu của bài tập.
H.Tìm 5 từ ghép theo mẫu sau:
+ bà ngoại:
+ thơm phức:
- hs hđ cá nhân:
- 2 hs lên bảng làm, hs khác nx gv chữa.
H. So sánh nghĩa của các từ ghép vừa tìm trong bài 2 với nghĩa của tiếng chính tạo nên?
Ngày soạn: 07/01/2016 Ngày giảng: 08/01/2016-14/1/2016 Tiết 1 +2 : ÔN TẬP TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố kiến thức về từ ghép. - Vận dụng làm các bài tập về từ ghép. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Sử dụng từ: từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: ôn tập về từ ghép. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp vấn đáp, phân tích, gợi mở, nêu vấn đề IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra bài soạn của HS 3. Bài mới: Trênlớp chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo và nghĩa của từ ghép.các loại từ ghép, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập thêm về các loại từ ghép đã học đó. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập lí thuyết * Mục tiêu: Ôn tập và củng cố kiến thức về từ ghép. H.Hãy lập bảng so sánh từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ về + cấu tạo và lấy ví dụ ? + về nghĩa và lấy ví dụ? -Hs thảo luận nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Gv nhận xét-bổ sung –chốt(bảng phụ). Học sinh trả lời Học sinh trả lời, ví dụ Học sinh trả lời I.Lí thuyết *Đặc điểm cấu tạo và tính chất của từ ghép ĐL và CP: Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập Cấu tạo Tính chất - Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau. - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. VD: xe / máy; tàu / hỏa;nhà / ga; hoa / hồng -Tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. -Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp(không thể phân tiếng chính,tiếng phụ). VD: sách vở ,giấy bút, chăn màn , xô chậu... -Tính chất hợp nghĩa. -Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập. * Mục tiêu: +Tạo từ ghép. +Tìm từ ghép theo mẫu. + Đặt câu với từ ghép. + So sánh hai nhóm từ ghép. +Nhận diện từ ghép + Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép. gv cho một số từ và nêu yêu cầu. H.Thêm tiếng để tạo thành các từ ghép chính phụ ,từ ghép đẳng lập? - Gv nx- chốt( bảng phụ). gv nêu yêu cầu của bài tập. H.Tìm 5 từ ghép theo mẫu sau: + bà ngoại: + thơm phức: hs hđ cá nhân: 2 hs lên bảng làm, hs khác nx gv chữa. H. So sánh nghĩa của các từ ghép vừa tìm trong bài 2 với nghĩa của tiếng chính tạo nên? Tiết 2. NG: 4 / 10/ 2011 Gv nêu yêu cầu của bài tập 4. H.Đặt 5 câu có sử dụng từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ với các từ ở bài tập 1? -hs hđ cá nhân. gv nêu yêu cầu bài tập4/sgk. H. Cho 2 nhóm từ, nhận xét về loại từ và điểm khác nhau của 2 nhóm từ đó? N1: trời đất, vợ chồng, đưa đón, xa gần, tìm kiếm. N2: mẹ con, đi lại, ca nước, non sông, buôn bán. Hs hđ bàn. Đại diện trả lời, gv nx. - Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 5/sgk. - hs đúng lên trả lời. H. Tại sao có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở mà ko nói 1 cuốn sách vở? gv nêu yêu cầu bài 7. H.Viết 1 đoạn văn ( nội dung tùy chọn) trong đó có sử dụng từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ? Học sinh làm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày -Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm lên bảng làm. -Nhóm khác nx-bổ sung. HS làm – HS khác nhận xét GV nhận xét KL -3 hs lên bảng làm,dưới lớp cùng làm. Học sinh trả lời Hs tự chọn nội dung, viết đoạn văn. II. Luyện tập Bài 1.Thêm tiếng để có từ ghép đẳng lập ,từ ghép chính phụ. đạp tập Xe học máy hỏi hồng sông hoa núi lan đồi cơm việc ăn làm uống ăn xuân đẹp mưa tươi nắng non Bài 2. Tìm 5 từ ghép theo mẫu: - Mẫu 1: nước mắt, đường sắt, cá thu, nhà khách, sân băng... - Mẫu 2: xanh ngắt, xanh om, xanh lè, xanh biếc, xanh nhợt... Bài 3. So sánh nghĩa: nước mắt < nước đường sắt < đường cá thu < cá nhà khách < nhà sân băng < sân. Bài 4 .Đặt 5 câu có sử dụng từ ghép chính phụ . -Hôm nay bố em đi làm bằng xe đạp. - Bông hoa hồng này đẹp quá. - Trận mưa rào khiến mọi vật đều như mới được tắm gội. -Cô ấy làm việc không biết mệt. +đặt 5 câu sử dụng từ ghép đẳng lập. - Việc ăn uống phải điều độ thì mới tốt. ....... Bài 5. - Từ loại : đều là từ ghép đẳng lập. - Điểm khác nhau: + Nhóm 1: có thể đảo trật tự các tiếng trong từ.VD: đất trời, chồng vợ. +Nhóm 2: ko đảo được vị trí các tiếng trong từ.VD: mẹ con khác con mẹ. Bài 6. - sách, vở: sự vật yồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. - sách vở: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát, tổng hợp nên ko thể đếm được. Bài 7. viết đoạn văn có sử dụng từ ghép C-P và từ ghép Đ-L 4.Củng cố: GV củng cố lại khái niệm từ ghép , đặc điểm từ ghép đl và từ ghép cp. 5.Hướng dẫn học bài:2’ - Bài cũ: + Học thuộc ghi nhớ + Hoàn thiện bài tập 7 - Bài mới: Soạn bài “Liên kết trong văn bản”, đọc trả lời câu hỏi, làm trước BT SGK
File đính kèm:
- Bai_16_Dinh_dang_van_ban.doc