Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 112: Ca Huế trên sông Hương - Minh Trí
* Tìm hiểu một đêm ca Huế trên sông Hương: (máy chiếu 3 hình ảnh)
– Gọi HS đọc đoạn: “Trăng lên rộn lòng”
– Ca Huế diễn ra:
+ Vào thời gian?
+ Không gian?
+ Khoảng cách của người biểu diễn, người thưởng thức?
+ Trang phục?
– Liên hệ: áo dài VN.
– Khung cảnh thiên nhiên ấy thể hiện điều gì?
* Tìm hiểu về nguồn gốc, đặc điểm của ca Huế.
– Ca Huế được hình thành như thế nào?
– GV giải thích:
+ Nhạc dân gian: các làn điệu dân ca, những điệu hò, sôi nổi, lạc quan tươi vui.
+ Nhạc cung đình, nhã nhạc dùng trong các buổi lễ tôn nghiêm nơi tôn miếu triều đình thời phong kiến.
– Vì sao các điệu ca Huế được nhắc tới vừa sôi nổi, tươi vui, trang trọng và uy nghi?
VAÊN BAÛN: CA HUEÁ TREÂN SOÂNG HÖÔNG – Haø AÙnh Minh – Tuần 29 Tiết 112 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Khái niệm thể loại bút kí. – Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế. – Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: – Đọc- hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. – Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh). – Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Cảm nhận vẻ đẹp của ca Huế, có ý thức góp phần bảo tồn phát triển văn hóa ở địa phương mình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bài soạn, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: a/ Hãy nêu nét tính cách của hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu? b/ Nêu ý nghĩa văn bản. 3. Bài mới: – Các em đã đến Huế bao giờ chưa? Ai có thể giới thiệu với các bạn những hiểu biết về Huế? – Huế không chỉ nổi tiếng bởi dòng Hương Giang thơ mộng, những lăng tẩm, đền đài, cung điện cổ kính đã được UNESCO cộng nhận là di sản văn hóa văn hóa thế giới mà Huế còn làm say lòng người bởi những điệu ca Huế. – Máy chiếu 3 hình ảnh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: HDHS tìm hiểu chung. – Kiểu văn bản được viết là gì? – Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7? – Phương thức biểu đạt chính là gì? – Văn bản được ghi chép theo thể loại gì? – GV giảng: + Bút : viết + Kí: ghi chép lại à Bút kí là gì? – Nêu sự việc được viết trong văn bản? – GV chốt à Gọi HS đọc Chú thích ó Sgk/102. Hđ1: Tìm hiểu chung. à Phát biểu: Văn bản nhật dụng (giới thiệu một sản phẩm văn hóa độc đáo – ca Huế ). à Kể tên: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê. à Suy nghĩ: Thuyết minh kết hợp với miêu tả và biểu cảm. à Trình bày: Bút kí là thể loại văn học ghi chép lại con người, sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. à Nêu: Ca Huế. – HS đọc. I. Tìm hiểu chung. – Bút kí: thể loại văn học ghi chép lại con người, sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. - Ca Huế: là một trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế. Hđ2: HDHS đọc – hiểu VB. – HD cách đọc: giọng chậm rãi, rõ ràng, ngát nhịp đúng ở những câu đặc biệt, – GV đọc 1 đoạn à Gọi 2 HS đọc tiếp. – Gọi HS đọc chú thích từ khó. – Thống kê các làn điệu và đặc điểm của ca Huế. + Tổ 1: Cử đại diện lên trình bày thống kê bảng phụ các làn điệu dân ca Huế - Nhận xét đặc điểm nổi bật của các làn điệu đó. + Tổ 2: Kể tên các nhạc cụ sử dụng khi ca Huế ? – GV chiếu các loại nhạc cụ. – Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế không? Điều này nói lên điều gì? * Tìm hiểu một đêm ca Huế trên sông Hương: (máy chiếu 3 hình ảnh) – Gọi HS đọc đoạn: “Trăng lên rộn lòng” – Ca Huế diễn ra: + Vào thời gian? + Không gian? + Khoảng cách của người biểu diễn, người thưởng thức? + Trang phục? – Liên hệ: áo dài VN. – Khung cảnh thiên nhiên ấy thể hiện điều gì? * Tìm hiểu về nguồn gốc, đặc điểm của ca Huế. – Ca Huế được hình thành như thế nào? – GV giải thích: + Nhạc dân gian: các làn điệu dân ca, những điệu hò,sôi nổi, lạc quan tươi vui. + Nhạc cung đình, nhã nhạc dùng trong các buổi lễ tôn nghiêm nơi tôn miếu triều đình thời phong kiến. – Vì sao các điệu ca Huế được nhắc tới vừa sôi nổi, tươi vui, trang trọng và uy nghi? - Tại sao nghe ca Huế là một thú tao nhã? Em hiểu “tao nhã” là gì? – Chúng ta phải có ý thức gì trong việc giữ gìn ca Huế? – Liên hệ: UNESCO công nhận những làn điệu dân ca: ca trù, dân ca quan họ Bắc Ninh * Tìm hiểu về con người xứ Huế. – Gọi HS đọc lại đoạn cuối văn bản. – Nhận xét về cuộc sống nội tâm của người dân xứ Huế qua làn điệu dân ca, áo dài? – Khi biểu diễn, người nghệ sĩ (ca công, nhạc công) biểu diễn như thế nào? ( Đôi tay?) – GV gợi ý cho HS: + VB được ghi chép theo thể loại gì? + Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, cách miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người Huế? – GV nêu câu hỏi gợi ý: + Văn bản ghi chép lại sự việc gì? + Qua đó tác giả thể hiện điều gì của minh? – Liên hệ: Ở Nam Bộ có hình thức ca nào? Hđ2: Đọc – hiểu VB. – 2 HS đọc. – HS đọc. à Trình bày (bảng phụ). Các làn điệu dân ca Huế - đặc điểm nổi bật: - Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn bã - Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung: náo nức nồng hậu tình người. - Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện: gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha của tâm hồn Huế. - Nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành văn: buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn, - Tứ đại cảnh: không vui, không buồn - Những điệu lý: lý con sáo, lý hoài xuân, lý hoài nam. Các loại nhạc cụ: Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tỳ bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh. à Trình bày theo suy nghĩ: Phong phú đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu các nhạc cụ. Mỗi làn điệu ca Huế có một vẻ đẹp riêng, nét đặc sắc riêng. – HS đọc. à Phát biểu: - Ban đêm à trên một con thuyền. - Trôi trên sông Hương à trong ánh trăng - Người biểu diễn (các ca công, nhạc công,) trang phục đẹp, thanh lịch. - Nam: áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ: áo dài, khăn đóng duyên dáng à Huế chính là quê hương áo dài VN. à Khung cảnh và sân khấu đặc biệt của buổi ca Huế trên sông Hương trong một đêm trăng thơ mộng. à Nêu: Bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình. à Kết hợp hài hòa, tạo nên sự độc đáo. – HS lắng nghe. à Suy nghĩ: Ca từ trong sáng, giai điệu mượt mà, người nghe như chìm đắm trong thế giới âm nhạc, từ đó càng yêu quê hương, đất nước mình hơn. à Phát biểu: - Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc công, từ giọng ca đến trang phục. - Tao nhã: thanh cao và lịch sự. à Tự rút ra. à Nhận xét: Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm à Tâm hồn người Huế qua các làn điệu dân ca: thanh lịch, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm à Phát biểu: Đôi tay tài ba, điêu luyện, âm thanh cất lên làm xao động tận đáy hồn người. à Tự do phát biểu: - Thể loại bút kí. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, đậm chất thơ. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. à Tự do phát biểu: - Ghi chép lại buổi ca Huế trên sông Hương. - Thể hiện lòng yêu mến, tự hào đối với di sản văn hoá độc đáo của Huế à Phát biểu cá nhân: đờn ca tài tử. II. Đọc – hiểu VB. 1. Khung cảnh và sân khấu: – Ban đêm à cùng ngồi trên một con thuyền à trôi trên sông Hương-> trong ánh trăng – Trang phục đẹp, thanh lịch. à Thơ mộng, độc đáo, đặc biệt. 2. Nguồn gốc, đặc điểm của ca Huế. – Nhạc dân gian và nhạc cung đình. – Sôi nổi, vui tươi, trang trọng, uy nghi. à Một sản phẩm phi vật thể rất đáng trân trọng, bảo tồn và phát triển. 3. Con người xứ Huế: – Thanh lịch, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm – Tài ba, điêu luyện. 4. Nghệ thuật: – Thể bút kí. – Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. – Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. 5. Ý nghĩa văn bản: Ghi chép lại buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc. Hđ3: HDHS tổng kết. – Sau khi học xong văn bản này, em biết thêm gì về vùng đất kinh thành này? (– Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây? – Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm gì nữa?) – Gọi HS đọc Ghi nhớ. Hđ3: Tổng kết. – Dựa vào Ghi nhớ trả lời. – HS đọc Ghi nhớ. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (SGK/104). Hđ4: HDHS luyện tập. – Liên hệ địa phương em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào? Hát minh họa. (Dân ca Nam Bộ: Lí cây bông, Lí con sáo, ) – Cho HS nghe bài hát đĩa Ngược dòng Hương Giang (Cuối giờ, nếu còn thời gian) Hđ4: Luyện tập. – 1 HS hát. – HS nghe đĩa. IV. Luyện tập. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Sau khi học xong văn bản, em rút ra cho mình những hiểu biết gì về ca Huế? – Em có suy nghĩ gì về ca Huế trong tương lai? 2. Dặn dò: – Học bài. – So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác trên đất nước mà em biết để thấy cái độc đáo của ca Huế trên sông Hương. –- Viết cảm tưởng của em sau khi trực tiếp được thưởng thức một buổi sinh hoạt âm nhạc dân gian địa phương. – Chuẩn bị bài: “Liệt kê”.
File đính kèm:
- Bai_28_Ca_Hue_tren_song_Huong.doc