Giáo án Ngữ văn 6 tuần 32 tiết 119: Ôn tập văn miêu tả

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các BT. (25p)

Gọi HS đọc BT1.

?Theo em điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn?

-TG đã lựa chọn được những chi tiết hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật.

Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.

Có người phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo.

Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của người tả với đối tượng được tả.

?Nếu tả cảnh quang của một đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽ lập dàn ý cho bài văn đó như thế nào?

HS thảo luận nhóm, trình bày.

GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tuần 32 tiết 119: Ôn tập văn miêu tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
Tuần:32 - Tiết 119	
Ngày dạy: 01/4/2015
1.MỤC TIÊU: 
1.1.Kiến thức:
	- HĐ 1 ,2: HS biết nắm vững đặc điểm yêu cầu, bố cục của một bài văn miêu tả.
	- HĐ 1,2: HS hiểu sự khác nhau của văn miêu tả và tự sự; tả cảnh và tả người.
1.2.Kĩ năng:
	- HĐ 1: Thực hiện thành thạo kĩ năng: Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- HĐ 1: Thực hiện được: Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí.
	- HĐ 2: Thực hiện thành thạo: Xác định đúng đặc điểm khi miêu tả.
- Rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người
1.3.Thái độ:	
	- Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Đặc điểm của văn miêu tả.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Các nội dung về văn miêu tả.
3.2.HS: Ôn lại các nội dung đã học về văn miêu tả.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm diện : 6A5:	
4.2.Kiểm tra miệng:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Những yêu cầu cần nắm về văn miêu tả. (10p)
GV nhắc lại kiến thức về văn miêu tả cho HS nắm.
Miêu tả ở lớp 6 có hai loại chủ yếu: tả cảnh và tả người (tả chân dung người, tả người trong hoạt động, tả người trong cảnh).
Các kĩ năng cần có để làm bài văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, lựa chọn, hồi tưởng, hệ thống hoá.
Cho HS nắm lại bố cục của bài văn miêu tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các BT. (25p)
Gọi HS đọc BT1.
?Theo em điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn?
-TG đã lựa chọn được những chi tiết hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật.
Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.
Có người phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo.
Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của người tả với đối tượng được tả.
?Nếu tả cảnh quang của một đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽ lập dàn ý cho bài văn đó như thế nào?
HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh.
Gọi HS đọc BT3.
?Nếu miêu tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn những hình ảnhvà chi tiết tiêu biểu đặc sắc nào? Em sẽ miêu tả theo thứ tự nào?
HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
Gọi HS đọc BT4.
?Đọc lại “Bài họcđầu tiên” của Tô Hoài và Buổi học của A . Đô-đê, sau đó hãy tìm ở mỗi bài một đoạn văn miêu tả và một đoạn văn tự sự. Căn cứ vào đâu mà em nhận ra điếu đó? chỉ ra một bài liên tưởng ví von, so sánh mà em cho là độc đáo và thú vị của hai tác giả trong hai bài văn trên?
 Căn cứ vào:
?Hành động kể hay hành động tả?
?Tả, kể về ai?
?Chân dung hay việc làm, hành động?
?Phổ biến là ĐT hay TT?
-Vài hình ảnh liên tưởng ví von, so sánh:
Hai cái răng đen nhánh
Trên mái tường, chim bồ câu
?Nêu các yêu cầu của bài văn tả cảnh?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức làm văn đúng phương pháp.
Văn miêu tả: 
 - Tả cảnh 
 - Tả người (tả chân dung người, tả người trong hoạt động, tả người trong cảnh).
Bố cục một bài văn miêu tả:
MB: Tả khái quát.
TB: Tả chi tiết.
KB: Nêu ấn tượng, nhận xét về đối tượng.
Bài tập:
Bài1: SGK/120.
- Tả cảnh biển, đảo Cô Tô rất hay và độc đáo.
Bài 2: SGK/120.
 Dàn ý tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở.
1. MB: Đầm sen nào? Mùa nào? Ở đâu?
2. TB: Tả chi tiết.
- Theo trình tự nào? Từ bờ hay từ giữa đầm? Hay từ trên cao?
- Là? Hoa? Nước? Hương? Màu sắc? Hình dáng? Gió? Không khí?
3. KB: Ấn tượng của du khách?
Bài 3: SGK/121.
 Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.
Dàn ý:
1. MB: Em bé con nhà ai? Họ? Tên? Tuổi? Quan hệ với con?
2. TB: Tả chi tiết.
- En bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi).
- Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt).
3. KB: Hình ảnh chung về em bé.
- Thái độ của mọi người đối với em.
Bài 4: SGK/121.
- Đoạn văn miêu tả trong:
 + Bài họctiên: Bởi tôi ăn uống vuốt râu.
 + Buổi họccùng : Chỉ đến lúc ấy trang sách.
- Đoạn văn tự sự trong:
 Bài họctiên : Bỗng thấy chị cốc chùi mép.
 Buổi họccùng : Buổi sáng hôm ấy đồng nội.
Ghi nhớ: SGK/121.
4.4.Tổng kết
Câu hỏi:Theo em, chi tiết nào sau đây là tiêu biểu nhất khi miêu tả nhân vật ông Tiên?
	 A. Gương mặt sáng đẹp nhân từ, chòm râu trắng bạc như cước.
	 B. Mặc áo thụng vàng, tay chống gậy trúc.
	 C. Bước đi khoan thai, giọng nói hiền từ.
	 D. Mỗi khi ông xuất hiện, xung quanh ông toả hào quang lấp lánh.
4.4.Hướng dẫn học tập:
+ Nhớ các bước, dàn ý của bài văn miêu tả.
+ Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả hoàn chỉnh.
+ Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 121.
	+ Làm hoàn chỉnh các bài tập trong phần luyện tập.
+ Chuẩn bị bài để làm bài viết miêu tả sáng sạo. Lập dàn ý cho các đề trong SGK – 122.
5.PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docBai_28_On_tap_van_mieu_ta_20150725_025642.doc