Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 23

+ có chiếc lá tựa . Vẫn vơ.

+ có chiếc lá như con chim.

+ Có chiếc lá hiện đại .

+ Có chiếc lá trở lại cành.

 Tạo hình ảnh cụ thể sinh động giúp người đọc dễ hình dung sự vật, sự việc được miêu tả. Cụ thể trong đoạn văn trên, phép so sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.

 Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết : tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người nghe dể nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. Cụ thể phép so sánh trong đoạn văn này thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống,cái chết.

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	20/01/2013	Tuần: 23
Ngày dạy:	Tiết dạy: 89
Tên bài dạy: 	VƯỢT THÁC 
 ( Võ Quảng)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Cảm nhận được vẽ đẹp phong phú hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài 
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1/ Giáo viên: 
- Sách GK, sách GV, giáo án
2/ Học sinh :
- Tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ : 
- Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những cảm nhận gì ?
- Những bài học rút ra từ “ Bức tranh của em gái tôi” ?
3.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
	Nếu như trong “ Sông nước Cà Mau”, Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ quốc ta. Thì với Vượt Thác, trích truyện quê nội, Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ biển miền Trung này cũng không kém phần kỳ thú.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Đọc – hiểu chú thích.
Gọi học sinh đọc phần tác giả – tác phẩm.
? Nêu vài nét về tác giả.
? Vị trí của đoạn trích.
Gọi học sinh đọc phần chú thích từ trang 39/SGK.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
* Hoạt động 3 : Đọc – hiểu văn bản.
- Gọi học sinh đọc văn bản. 
- ? Em hãy nêu bố cục của văn bản.
Đoạn đầu miêu tả cảnh dòng sông ở đồng bằng thì nhịp điệu nhẹ nhàng, đoạn tả cảnh vượt thác thì sôi nổi, mạnh mẽ, đoạn cuối êm ả, thoải mái.
? Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua cảnh miêu tả ở trong bài đã đổi thay ra sao theo từng chặng đường của con thuyền (thảo luận).
- Yêu cầu dại diện nhóm phát biểu.
- Cá nhân nhận xét
- Nhận xét chung
? Cảnh con thuyền vượt thác dử dội dưới sự điều khiển của dượng Hương Thư hiện lên như thế nào.
- Những động từ : trụ, ghì, phóng, uốn được dùng phù hợp với công việc nặng nhọc, khẩn trương của người lái, người chèo.
- Đặc biệt từ láy vùng vằng dùng thật hay vì diển tả sự cố gắn chóng chọi của con người sự ngang ngược của sông thác, sự khó bảo của con thuyền.
? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác.
* Hoạt động 4 : Ghi nhớ .
? Qua bài văn em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động được miêu tả.
* Hoạt động 5 : Luyện tập .
- Hướng dẫn HS luyện tập
" Cá nhân đọc.
" Cá nhân đọc.
" Cá nhân đọc, lớp theo dõi.
- Có 3 phần:
+ Từ đầu đến “ nhiều thác nước”
+ Tiếp đến “ Cổ Cò”
+ Còn lại.
" Bài văn miêu tả dòng sông Thu Bồn và quang cảnh 2 bên bờ theo hành trình của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy ngược dòng sông từ bến làng Hóa Phước, qua đoạn sông êm ẩm ở vùng đồng bằng rồi vượt đoạn sông có nhiều thác ghềnh ở vùng núi, sau cùng lại tới khúc sông khá phẳng lặng.
" Dòng sông như dựng đứng lên. Nước không chảy mạnh, chảy xiết mà từ trên cao phóng xuống hết sức nhanh, mạnh như chặt đứt dòng sông như rắn đứt đuôi.So sánh thật chính xác.
- Cảnh dượng Hương Thư cùng chú Hai và thằng Cù Lao liên tục phóng rào tre đực bịt sát xuống lòng sông soạt ! soạt ! con người dùng hết sức lực chống lại dòng thác. Dượng Hương Thư ghì chặt đầu rào, trụ lại, sào uống cong. Thuyền vùng vằng như muốn trụt xuống quay đầu về làng.
" Đoạn văn sử dụng nhiều so sánh để đạt hiệu quả miêu tả.
- So sánh “ như 1 pho tượng đồng đúc” " ngoại hình rắn chắc, gân guốc, vững chắc của nhân vật.
- So sánh “như 1 hiệp sĩ Trường Sơn oai linh” " vẻ dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên. Tác giả còn so sánh hình ảnh nhân vật khi vượt thác khác hẳn với hình ảnh của Dượng lúc ở nhà để làm nổi bật vẻ đẹp hùng mãnh của nhân vật.
" Nhân vật Hương Thư được tác giả tập trung khắc họa nổi bật trong cuộc vượt thác. Dượng Hương Thư vừa là người đứng mũi chịu sào lại là người chỉ huy dày dạn kinh nghiệm. Nhân vật được tập trung miêu tả ở các động tác , tư thế, ngoại hình với nhiều hình ảnh so sánh vừa khái quát, vừa gợi cảm.
" Cá nhân trả lời dựa vào Ghi nhớ trang 41/ SGK.
- Thực hành theo sự hướng dẫn của GV
I Đọc – tìm hiểu chú thích:
1/ Tác giả, tác phẩm:
Võ Quang sinh năm 1920, quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Bài Vượt Thác viết từ chương XI của truyện quê nội.
2/ Từ khó:
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Đọc:
2. Bố cục:
- Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
- Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
- Cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
3. Nội dung:
3.1/ Bức tranh thiên nhiên:
- Ngã ba sông.
+ Những bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Càng về ngược .
+ Vườn tược càng um tùm.
+ Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
+ Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang truớc mặt.
- Đến Phường Rạch
+ Nước từ……đuôi rắn.
" Hiền hòa, thơ mộng, rộng rãi, trù phú, hùng dũng.
3.2/ Nhân vật Dượng Hương Thư :
a) Ngoại hình :
- cởi trần.
- Như một kho tượng đồng đúc.
- Các bắp thịt cuồn cuộn.
- Hai hàm răng cắn chặt.
- Quai hàm bạch ra, cặp mắt nảy lửa.
b) Động tác :
- Co người phóng sào.
- Thả sào, rút sò rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào.
=> So sánh.
=> Đẹp, khỏe, dũng mãnh.
III. Ghi nhớ :
SGK trang 41.
IV. Luyện tập:
4. Củng cố:
- Cảnh thiên nhiên hai bên bờ của sông Thu Bồn được tác giả miêu tả như thế nào?
- Em hãy nhắc lại hình ảnh của dượng Hương Thư?
- Nêu ý nghĩa của văn bản?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học tác giả + tác phẩm + ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài “So sánh (tt)”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:	20/01/2013	Tuần: 23
Ngày dạy:	Tiết dạy: 90
Tên bài dạy: 	 SO SÁNH ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản : ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được các tác dụng chính của so sánh
- Bước đầu tạo được một số phép so sánh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Sách GK, sách tham khảo, Giáo án, bảng phụ. 
 Học sinh : Xem bài trước SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ : 
- So sánh là gì ? cho ví dụ ?
- Mô hình cấu tạo của phép so sánh ?
3.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
	Truớc hết chúng ta tìm hiểu khái niệm về phép so sánh. Vậy so sánh có tác dụng gì và gồm mấy kiểu. Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Các kiểu so sánh.
- Gọi học sinh đọc bài tập trang 41 SGK.
? Trong ví dụ trên có bao nhiêu phép so sánh – kể ra .
? Hãy xác định mô hình cấu tạo của hai phép so sánh trên.
? Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng.
Giáo viên chốt nội dung ghi nhớ trang 42 SGK.
* Hoạt động 3 : Tác dụng của so sánh .
Gọi học sinh đọc bài tập 1 trang 42 / SGK.
? Tìm phép so sánh trong đoạn văn dưới đây
? Phép so sánh có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết.
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trang 42/SGK.
* Hoạt động 4 : Luyện tập.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa chữa
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa chữa
" 2 phép so sánh.
" (1)
A : những ngôi sao.
B : mẹ đã thức.
T : chẳng bằng.
" (2)
A : mẹ 
B : ngọn gió
T : là 
" Như, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác…
" so sánh ngang bằng : A là B
So sánh hơn kém : A chẳng bằng B .
- Cá nhân đọc
- Cá nhân đọc
" Phép so sánh 
+ có chiếc lá tựa …. Vẫn vơ.
+ có chiếc lá như con chim.
+ Có chiếc lá … hiện đại .
+ Có chiếc lá … trở lại cành.
" Tạo hình ảnh cụ thể sinh động giúp người đọc dễ hình dung sự vật, sự việc được miêu tả. Cụ thể trong đoạn văn trên, phép so sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.
" Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết : tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người nghe dể nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. Cụ thể phép so sánh trong đoạn văn này thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống,cái chết.
- Cá nhân đọc
- Ghi nhớ
Bài tập 1 trang 43/SGK.
- Cách so sánh : là, như, y như, giống nhau, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu.
" So sánh ngang bằng.
+ hơn, hơn là, kém, không bằng chưa bằng, chẳng bằng.
" So sánh không bằng.
Bài tập 2 trang 43/SGK.
- Các so sánh :
+ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.
+ Dượng Hương Thư như … hùng vĩ.
+ Dọc sườn núi, những cây to mọc… phía trước.
I Đọc – tìm hiểu chú thích:
1/ Tìm hiểu bài
VD : Những ngôi sao…
Chẳng bằng mẹ đã….
Đêm nay con…..
Mẹ là ngọn gió……..
" So sánh ngang bằng (1)
" So sánh không ngang bằng (2)
2/ Ghi nhớ :
SGK trang 42
II. Tác dụng của so sánh
1/ Tìm hiểu bài:
" Phép so sánh 
+ có chiếc lá tựa …. Vẫn vơ.
+ có chiếc lá như con chim.
+ Có chiếc lá … hiện đại .
+ Có chiếc lá … trở lại cành.
" Tạo hình ảnh cụ thể sinh động giúp người đọc dễ hình dung sự vật, sự việc được miêu tả.
2/ Ghi nhớ 
 SGK trang42 
III. Luyện tập :
1.Bài tập 1 (43/SGK).
- Cách so sánh : là, như, y như, giống nhau, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu.
" So sánh ngang bằng.
+ hơn, hơn là, kém, không bằng chưa bằng, chẳng bằng.
" So sánh không bằng.
Bài tập 2 trang 43/SGK.
+ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.
+ Dượng Hương Thư như … hùng vĩ.
+ Dọc sườn núi, những cây to mọc… phía trước.
	4. Củng cố:
- Thế nào là so sánh ngang bằng và không ngang bằng?
- Tác dụng của phép so sánh?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 3 trang 43 / SGK.
- Chuẩn bị bài mới: “ Chương trình địa phương Tiếng Việt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:	20/01/2013	Tuần: 23
Ngày dạy:	Tiết dạy: 91
Tên bài dạy: 	CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Sửa 1 lổi chính tả do ảnh hưởng của các phát âm địa phương..
- Có ý thức khắc phục các lổi chính tả do ảnh hưởng của các phát âm địa phương.
- Bước đầu tạo được một số phép so sánh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, gio n
HS: SGK, vở ghi, vở bi tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ : 
- Có mấy kiểu so sánh ? cho ví dụ .
- Tác dụng của so sánh là gì ?
3.Bài mới:
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS	Ghi bảng
* Hoạt động 1: Nội dung luyện tập.
- Nêu yêu cầu luyện tập các cặp phụ âm đầu đối với các tỉnh miền Bắc 
- Nêu yêu cầu luyện tập các cặp phụ âm cuối đối với các tỉnh miềm Trung, Nam.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện một số hình thức luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- Yêu cầu mỗi HS phải viết 1 bài ca dao
- Nhận xét và sửa chữa
- Yêu cầu HS làm bài tập 2
- Treo bảng phụ đoạn văn bỏ trống một số chữ cái và dáu thanh.
- Yêu cầu HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Yêu cầu mỗi HS tổ 1 tìm 5 từ có phụ âm đầu ch/tr
- Yêu cầu mỗi HS tổ 2 tìm 5 từ có phụ âm đầu s/x
- Yêu cầu mỗi HS tổ 3 tìm 5 từ có phụ âm đầu r/d/gi
- Yêu cầu mỗi HS tổ 4 tìm 5 từ có phụ âm đầu l/n
- Hướng dẫn các em làm sổ tay chính tả.
- nghe và theo dõi trong SGK ( 43,44) 
- nghe và theo dõi trong SGK (44)
- Viết theo trí nhớ
- Nhận xét những câu chứa âm, thanh dễ mắc lỗi.
+ Điền chữ cái hoặc dấu thanh:
“ Cái …àng Dế Choắt, người gầy gò …à …ài lêu nghêu như một …ã nghiện thuốc phiện. Đa thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn cun đến giưa lưng, hở cả mạng …ườn như người cơi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè nặng nề, trong đến xấu. Râu …ia gì mà cụt có một mau và mặt mui thì lúc nào cung ngẩn ngẩn ngơ ngơ”.
- Từng cá nhân ghi vào vở nháp.
- Từng cá nhân lên bảng điền theo yêu cầu của GV
- Tận dụng tập học còn dư những năm trước tạo thành sổ tay
- Mua sổ tay khổ nhỏ ngoài hiệu sách
I. Nội dung luyện tập:
1. Đối với các tỉnh miền Bắc:
- Viết đúng các phụ âm đầu dể mắc lỗi tr/ch, s/x, r/d/gi.
2. Đối với các tỉnh miền Trung, Nam:
- Viết đúng một cặp phụ âm cuối dể mắc lỗi c/t n/ng.
- Viết đúng tiếng các thanh dể mắc lỗi.
- Viết đúng một số nguyên âm dể mắc lỗi v/d.
II. Một số hình thức luyện tập:
1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, thanh dễ mắc lỗi:
- Nghe – Viết: Đoạn văn: “ Những động tác… dạ dạ” (Vượt thác – Võ Quảng)
- Nhớ – Viết: 1 bài ca dao mà em yêu thích.
2. Làm các bài tập chính tả:
- Điền vào chỗ trống:
+ Điền 1 chữ cái hoặc một dấu thanh vào chỗ trống: 
“ Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đa thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè nặng nề, trong đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ”.
+ Tìm từ theo yêu cầu:
có phụ âm đầu ch/tr
có phụ âm đầu s/x
có phụ âm đầu r/d/gi
có phụ âm đầu l/n
3. Lập sổ tay chính tả:
	4. Củng cố:
- Đối với miền Bắc thường mắc lỗi những phụ âm nào?
- Đối với miền Trung, Nam thường mắc lỗi những phụ âm và dáu thanh nào?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học.
- Tập viết chính tả ở nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:	20/01/2013	Tuần: 23
Ngày dạy:	Tiết dạy: 92
Tên bài dạy: 	 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, 1 bài văn tả cảnh.
- Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Sách GK, sách tham khảo, Giáo án. 
 Học sinh : Xem bài trước SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
	Để được một bài tả cảnh hay thì ta phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp. Vậy đó là phương pháp nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Phương pháp viết văn tả cảnh.
Gọi học sinh đọc 3 văn bản trang 45/SGK.
? Văn bản thứ 2 tả quang cảnh gì .
? Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào.
? Liệu có thể đảo ngược thứ tự này được không. Vì sao.
? Hãy chỉ ra 3 phần và nêu ý chính mỗi phần của văn bản “ Lũy Làng”.
? Hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn.
? Nêu yêu cầu câu hỏi a)
Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trang 47.
* Hoạt động 3 : Ghi nhớ.
" Cá nhân đọc 
" Tả quang cảnh dòng sông Năm Căn.
" Thứ tự : Từ dưới sông lên trên bờ, từ gần đến xa.
" Không được
- Phần 1 : Từ đầu " màu của lũy " Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng (phẩm chất, hình dáng, màu sắc).
- Phần 2 : Từ “lũy ngoài cùng” " “không rỏ” : lần lượt miêu tả cụ thể 3 vòng tre của lũy làng như thế nào.
- Phần 3 : phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
" Tác giả miêu tả từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể,
- Cho ta hình dung được khúc sông có nhiều thác dữ, có nhiều vách đá dựng đứng rất nguy hiểm,… qua cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
" Học sinh đọc .
I Phương pháp viết văn tả cảnh
1. Đọc các văn bản trong SGK:
2. Trả lời cc cu hỏi trong SGK:
Câu b)
" Tả quang cảnh dòng sông Năm Căn.
" Thứ tự : Từ dưới sông lên trên bờ, từ gần đến xa.
Câu c) 
- Phần 1 : Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng
- Phần 2 : lần lượt miêu tả cụ thể 3 vòng tre của lũy làng như thế nào.
- Phần 3 : phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
Câu a) khúc sông có nhiều thác dữ, có nhiều vách đá dựng đứng rất nguy hiểm,…
II Ghi nhớ :
SGK trang 47
	4. Củng cố: 
- Muốn tả cảnh cần phải làm gì?
- Bố cục của bài tả cảnh gồm có mấy phần?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài 
- Làm bài tập còn lại
- Viết bài Tập làm văn tả cảnh ở nhà: Cho đề như sau: Em hãy viết bài văn miêu tả lại hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một ngày hè.
* Giợi ý đáp án và thang điểm:
A. Dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu thời gian chuyển mùa, giới thiệu khái quát về hàng phượng vĩ và tiếng ve ngân vào mùa hè.
- Thân bài:
+ Hàng phượng vĩ vào buổi bình minh:
Phượng bắt đầu nở hoa.
Vào buổi sáng có nhiều chim chóc ríu rít và ong, bướm đi tìm mật.
Lác đác có những bông hoa rơi rụng.
+ Hàng phượng vĩ vào trưa mùa hè:
Hàng phượng bắt đầu trổ hoa đỏ rực ( miêu tả những bông hoa và hàng phượng,…). 
Có nhiều nổi buồn và gợi nhiều những kỷ niệm.
Mặt trời lên cao ánh nắng chói chan xuống mặt đất.
+ Hàng phượng vĩ về chiều:
Hoàn hôn xuống, đàn chim bay về tổ.
Tiếng ve bắt đầu ngân vang xa xa.
- Kết bài: Những ấn tượng của em về hàng phượng và tiếng ve vào mùa hè.
B. Thang điểm:
Thang điểm:
Từ 9 đến 10:
+ Đạt được tốt các ý trên.
+ Diễn đạt tốt, lời văn rõ ràng mạch lạc.
+ Bố cục rõ ràng, có nhiều chi tiết miêu tả, liên tưởng, so sánh,…
+ Mắc không quá 3 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Từ 7 đến 8:
+ Đạt được các ý trên.
+ Diễn đạt tương đối tốt, lời văn rõ ràng mạch lạc.
+ Bố cục rõ ràng, có chi tiết miêu tả, có tưởng tượng, so sánh,…
+ Mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Từ 5 đến 6:
+ Đạt được các ý trên nhưng còn thiếu.
+ Diễn đạt được, lời văn tương đối rõ ràng mạch lạc.
+ Đảm bảo bố cục, miêu tả còn ít, liên tưởng, so sánh còn nghèo nàn.
+ Mắc không quá 7 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Từ 3 đến 4:
+ Diễn đạt chưa tốt, lời văn chưa được mạch lạc.
+ Đảm bảo bố cục, miêu tả quá sơ sài
+ Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
Từ 0 đến 2:
+ Diễn đạt chưa tốt, lời văn chưa được mạch lạc.
+ Không đảm bảo bố cục
+ Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ký, duyệt của Tổ trưởng tuần 23 
(10- 02- 2014)
VŨ ÁNH HỒNG

File đính kèm:

  • doctuan 23.doc