Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 21, Tiết 78: So sánh

?Hoạt động 1: Vào bài: 1 phút Trong văn bản”Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” tác giả sử dụng rất nhiều nghệ thuật so sánh. Vậy so sánh là gì? Có cấu tạo như thế nào Để hiểu rõ hơn điều này hôm nay, cô cùng các em cùng đi vào tìm hiểu bài”So sánh.

? Hoạt động 2 : Học sinh biết: So sánh là gì? .(8pht)

? GV treo bảng phụ ghi VD.

? Ví dụ 1: Trẻ em như là ngoan.

? Ví dụ 2: Cái anh chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

? Ví dụ3: trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

? Ví dụ 4:.những đống gỗ cao như núi chất dựa bơ.

? Ví dụ 2, 3, 4 được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?

? “Bài học tiên”(Tô Hoài); “Sông Mau”(Đoàn Giỏi).

? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các ví dụ trên?

? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào so sánh với nhau?

1. trẻ em? búp trên cành

2. Dế Choắt? gã nghiện thuốc phiện

3. rừng đước?hai dãy trường thành vô tận.

4. những đống gỗ ? núi

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 21, Tiết 78: So sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Tiết :78
ND: SO SÁNH.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: 
 - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2, 3:
+ Học sinh biết: khái niệm so sánh.	
+ Học sinh hiểu: cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Hoạt động 4: 
 + Học sinh hiểu: cách làm bài tập
b. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Nhận diện được phép so sánh.
- Học sinh thưc hiện thành thạo:Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đĩ.
c. Thái độ:
 -Thĩi quen: Biết sử dụng phép so sánh
- Tính cách: Giáo dục ý thức sử dụng so sánh đúng lúc, đúng chỗ.
 2.Nội dung học tập:
 - Cấu tạo của phép so sánh.
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
HS: Xem lại bài văn tự sự.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút	6A1:	 6A2: 6A3:
 4.2. Kiểm tra miệng: (5phút)
  Thế nào là phó từ? Phó từ gồm mấy loại lớn? Kể ra?Cho VD ở mỗi loại. (8đ)
˜ Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Hai loại lớn:Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Phó từ đứng sau động từ, tính từ .
VD: đã đi, chĩng lớn lắm.
 Nội dung bài học hơm nay gồm cĩ mấy phần? Đĩ là những phần nào? (2đ)
˜ Hai phần: so sánh là gì. Cấu tạo của phép so sánh.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àHoạt động 1: Vào bài: 1 phút Trong văn bản”Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” tác giả sử dụng rất nhiều nghệ thuật so sánh. Vậy so sánh là gì? Có cấu tạo như thế nào Để hiểu rõ hơn điều này hôm nay, cô cùng các em cùng đi vào tìm hiểu bài”So sánh.
à Hoạt động 2 : Học sinh biết: So sánh là gì? .(8phút)
˜ GV treo bảng phụ ghi VD.
Ví dụ 1: Trẻ em nhưlà ngoan.
Ví dụ 2: Cái anh chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Ví dụ3:trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Ví dụ 4:..những đống gỗ cao như núi chất dựa bơ.ø 
Ví dụ 2, 3, 4 được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
“Bài họctiên”(Tô Hoài); “SôngMau”(Đoàn Giỏi).
Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các ví dụ trên?	
Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào so sánh với nhau?
trẻ emà búp trên cành
Dế Choắtà gã nghiện thuốc phiện
rừng đướcàhai dãy trường thành vô tận.
những đống gỗ à núi 
Vì sao có thể so sánh như vậy?
Vì giữa chúng có những nét tương đồng(điểm giống nhau) nhất định.
So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
Làm nổi bật được cảm nhận của người viết, người nói về những sự vật được nói đến, làm tăng tính hình ảnh và gợi cảm cho câu văn, câu thơ.
Qua tìm hiểu ví dụ em hiểu so sánh là gì? Có tác dụng như thế nào?
Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa/ 24
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép so sánh phù hợp khi nói và viết văn miêu tả làm cho bài văn gợi hình, gợi cảm, tạo ấn tượng hơn
˜ GV treo bảng phụ ghi VD 3 trong SGK.
Sự so sánh trong những câu ở VD1 có gì khác với sự so sánh trong câu VD3? 
Chỉ ra sự tương phản tính chất của sự vật cụ thể là con mèo. Qua phần này ta có thể hiểu có hai kiểu so sánh: ngang bằng và không ngang bằng, nội dung này được thể hiện như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 87 bài so sánh tiếp theo
Chỉ ra phép so sánh trong câu sau:
Nhìn lên bản đồ nước ta, mạch than Đơng Bắc phân bố như dáng một chiếc lưỡi hái khổng lồ đặt ngang châu thổ Bắc Bộ. ( Thi Sảnh).
àHoạt động 3: Học sinh hiểu : về cấu tạo của phép so sánh. (8phút)
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mô hình phép so sánh?
˜GV treo bảng phụ. HS lên điền.
Vế A (sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em.
như
búp trên cành.
Rừng đước.
dựng lên cao ngất
như
hai dãy trường thành vô tận
anh chàng Dế Choắt
người gầy gò và dài lêu nghêu
như
gã nghiện thuốc phiện
Những đống gỗ
cao 
như 
núi
Nhìn vào mô hình trên em thấy phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
˜ Có 4 nội dung: Vế A (sự vật được so sánh); Phương diện so sánh; Từ so sánh; Vế B (sự vật dùng để so sánh), có trường hợp thiếu phương diện so sánh
Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
˜ Là, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu, bấy nhiêu, hơn, kém,. 
˜GV treo bảng phụ, ghi VD3 SGK.
Cấu tạo của phép so sánh trong những câu VD3 có gì 
đặc biệt?	
˜ a. Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
 b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
 Việc vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh cĩ thể làm cho người đọc cĩ khả năng liên tưởng ở nhiều phương diện.VD: Trẻ em như búp trên cành ( vắng mặt phương diện so sánh làm cho người đọc cĩ khả năng liên tưởng ở nhiều phương diện: tươi non, đầy sức sống, chứa chan hi vọng.)
 Qua tìm hiểu cho biết mô hình cấu tạo của phép so sánh? 
˜ HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
˜ Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.	
 Đặt một câu cĩ sử dụng phép so sánh?
˜ Giáo dục HS ý thức sử dụng phép so sánh phù hợp trong giao tiếp.
àHoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.(20phút): 
˜ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
˜Cho HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm làm 1 câu (làm trong bảng con của nhóm).
Tìm thêm ví dụ về so sánh các mẫu trong bài tập.
So sánh: người với người: Thầy thuốc (cô giáo) như mẹ hiền; 
vật với vật: sông ngòi, kênh rạch  chằng chịt như mạng nhện;
 người với vật: ta đây như cây giữa đồng, mẹ già như chuối chín cây. 
Cụ thể với trừu tượng: Cơng cha như núi ngất trời.
˜Nhận xét bài làm của các nhóm.
˜ Cho HS làm bài vào vở bài tập.
˜Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 
Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết vào về B những chỗ trống còn thiếu để tạo thành phép so sánh.
˜GV viết sẵn các thành ngữ trong bảng phụ rồi treo bảng. Gọi HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở bài tập.
˜ Khỏe như: voi, trâu, Trương Phi, 
 Đen như: bồ hóng, cột nhà cháy, 
 Trắng như: bông, cước, ngà, 
 Cao như: sào, núi, 
˜ Sửa chữa, chấm điểm bài làm trên bảng.
Em có thể nêu thêm một số thành ngữ khác chỉ sự so sánh?. Đặt câu với thành ngữ đó.
˜ Đẹp như tiên; xấu như ma; dai như đỉa; bập bẹ như trẻ lên ba
Nhận xét về tác dụng của việc sử dụng hình ảnh so sánh. Liên hệ giáo dục học sinh.
Hướng dẫn học sinh về nhà tìm thêm.
 I. So sánh là gì?
 VD1:
Trẻ em như búp trên cành.
Anh chàng Dế Choắt như một gã nghiện thuốc phiện.
Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy tường thành vô tận.
Những đống gỗ cao như núi.
àso sánh
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 II. Cấu tạo của phép so sánh:
- Cấu tạo của phéùp tu từ so sánh gồm bốn yếu tố:
 + sự vật được so sánh
 + phương diện so sánh
 + Từ so sánh
 + Sự vật được so sánh. 
III. Luyện tập:
 Bài 1:
 - So sánh cùng loại.
 - So sánh khác loại.
 Bài 2:
 - voi
 - cột nhà cháy
 - tuyết
 - sếu
4.4. Tổng kết: (5phút)
 So sánh là gì? So sánh cĩ cấu tạo như thế nào?
˜ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm. Vế A; phương diện so sánh; từ so sánh; vế B.
˜ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập trắc nghiệm:
 So sánh liên tưởng nào sao đây không phù hợp để tả mặt trăng đêm rằm?
 	 A. Mặt trăng to như chiếc mâm con.
	 B. Vầng trăng tròn như một quả bóng ai để quên giữa trời.
	 C. Trăng khuya sáng tỏ hơn đèn.
	 D.Trăng mờ mờ sáng như ánh sáng của ngọn đèn dầu.
Cấu tạo của câu thơ so sánh sau có mấy yếu tố?
 “Tiếng suối trong như tiếng hát xa”
 A.1 B.2 C.3 D.4
4.5. Hướng dẫn học tập:5 phút
à Đối với bài học tiết này:
 - Học thuộc phần bài ghi. Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
 - Nhận diện phép so sánh trong các văn bản đã học.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “So sánh” (tt): trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu về các kiểu so sánh. Xem trước các bài tập trong SGK trang26.
 - Đọc các đoạn văn 1, 2, 3 trả lời các câu hỏi a, b, c trong bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.

File đính kèm:

  • docBai_19_Song_nuoc_Ca_Mau.doc
Giáo án liên quan