Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức - Nguyễn Văn Hùng

1. Thể loại và tên các truyện của từng thể loại đã học ?

a. Truyền thuyết : ( SGK Tr. 7 ).

· Con Rồng, cháu Tiên ( Sgk Tr. 8 )

· Bánh chưng, bánh giầy. ( Sgk Tr. 12 )

· Thánh Gióng ( Sgk Tr. 23 )

· Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( Sgk Tr. 34 )

· Sự tích Hồ Gươm ( Sgk Tr. 43 )

b. Truyện cổ tích ? ( SGK Tr. 53 ).

· Thạch Sanh ( Sgk Tr. 67 )

· Em bé thông minh ( Sgk Tr. 74 )

· Cây bút thần ( Sgk Tr. 85 )

· Ông lão đánh cá và con cá vàng ( Sgk Tr. 96 )

c. Truyện ngụ ngôn ? ( SGK Tr. 100 ).

· Ếch ngồi đáy giếng ( Sgk Tr. 101 )

· Thầy bói xem voi ( Sgk Tr. 103 )

· Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ( Sgk Tr. 116 )

d. Truyện cười ? ( SGK Tr. 124 )

· Treo biển ( Sgk Tr. 125 )

· Lợn cười, áo mới ( 128 )

2. Kiến thức cần nắm về các thể loại truyện dân gian ?

- Nắm được nội dung, ý nghĩa của từng truyện.

 

doc9 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức - Nguyễn Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: ...... Người soạn: Nguyễn Văn Hùng
- Tuần: 18
 ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp H.
1. Kiến thừc: Ôn tập củng cố kiến thức tổng hợp về Văn – Tiếng Việt và Tập làm văn. 
2.Kỹ năng: Củng có kĩ năng vận dụng tích hợp với phần Văn, Tiếnt Việt và Tập làm văn. Vận dụng kiến thức đã học trong HKI vào việc làm một bài thi HK thật tốt,
3.Thái độ: Yêu thích văn học, tiếng mẹ đẻ và hứng khởi trong viết văn.
4.Tích hợp: 
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
- Học sinh: SGK, đọc và soạn bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
a)- Cụm động từ là gì ?
b)- Cấu tạo cụm động từ gồm mấy phần ? Cho ví dụ minh hoạ ?
c)- Trong cụm động từ các phụ ngữ trước và phụ ngữ sau bổ sung cho động từ ý nghĩa gì ?
Giới thiệu bài mới:
I. PHẦN VĂN
Thể loại và tên các truyện của từng thể loại đã học ?
Truyền thuyết : ( SGK Tr. 7 ).
Con Rồng, cháu Tiên ( Sgk Tr. 8 )
Bánh chưng, bánh giầy. ( Sgk Tr. 12 )
Thánh Gióng ( Sgk Tr. 23 )
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( Sgk Tr. 34 )
Sự tích Hồ Gươm ( Sgk Tr. 43 )
Truyện cổ tích ? ( SGK Tr. 53 ).
Thạch Sanh ( Sgk Tr. 67 )
Em bé thông minh ( Sgk Tr. 74 )
Cây bút thần ( Sgk Tr. 85 )
Ông lão đánh cá và con cá vàng ( Sgk Tr. 96 )
Truyện ngụ ngôn ? ( SGK Tr. 100 ).
Ếch ngồi đáy giếng ( Sgk Tr. 101 )
Thầy bói xem voi ( Sgk Tr. 103 )
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ( Sgk Tr. 116 )
Truyện cười ? ( SGK Tr. 124 )
Treo biển ( Sgk Tr. 125 )
Lợn cười, áo mới ( 128 )
Kiến thức cần nắm về các thể loại truyện dân gian ?
Nắm được nội dung, ý nghĩa của từng truyện.
Phương thức biểu đạt chính của các văn bản ?
Mục đích của văn tự sự ? Ngôi kể ? Thứ tự kể ?
So sánh:
Sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?
Giống:
Đều là truyện dân gian, có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
Khác:
Truyền thuyết
Cổ tích
+ Kể về nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử.
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử được kể.
+ Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật nhất định.
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của thiện với ác, tốt với xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
Sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười ?
Giống:
Có yếu tố gây cười.
Chế giễu, phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Hướng con người tới điều tốt đẹp.
Khác:
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
+ Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.
+ Khuyên nhủ, răn dạy một bài học trong cuộc sống.
+ Nhân vật là loài vật, đồ vật hoặc chính con người, để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
+ Kể những hiện tượng đáng cười.
+ Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán thói hư, tật xấu.
+ Nhân vật thường là con người, có hành động, cách ứng xử đáng cười.
Truyện trung đại:
* Là truyện được viết thời trung đại ( được tính từ thế kỉ thứ X à cuối thế kỉ thứ XIX ).
a. Thể loại: 
- Truyện văn xuôi chữ Hán, mang tính giáo huấn.
- Vừa có truyện hư cấu, tưởng tượng; Vừa có loại truyện gần với kí ( ghi chép sự việc ).
b. Các truyện trung đại Việt Nam:
- Con hổ có nghĩa ( Sgk Tr. 144 )
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ( Sgk Tr. 165 )
c. Truyện trung đại Trung Quốc ( cách viết giống truyện trung đại Việt Nam ).
- Mẹ hiền dạy con - Trích Liệt nữ truyện ( Sgk Tr. 153 )
B. PHẦN TIẾNG VIỆT
Từ , cấu tạo từ Tiếng Việt ?
CẤU TẠO TỪ
Từ
láy
Từ
ghép
Từ phức
Từ đơn
* Tiếng là đơn vị để cấu tạo nên từ.
* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
* Từ đơn: Chỉ gồm một tiếng. VD: Thần, dạy, dân. . . 
* Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng trở lên. 
+ Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. . .
+ Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: Trồng trọt, lềnh bềnh, lưa thưa. . . 
Nghĩa của từ:
NGHĨA CỦA TỪ
Nghĩa chuyển
Nghĩa gốc
Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện ban đầu, làm cơ sở đề hình thành các nghĩa khác.
VD: “ Chân “.
Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
VD: Chân bàn, chân ghế, chân tường, chân mây. . . 
Tong câu một từ được dùng với một nghĩa duy nhất.
VD: Mắt cô mèo lúc nào cũng liêm diêm.
Trong một số trường hợp nhất định, một từ có thể hiểu theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
VD: Từ “ chân”, trong bài thơ: “ Những cái chân” của Vũ Quần Phương.
Phân loại từ theo nguồn gốc ?
PL từ theo nguồn gốc
Từ mượn
Từ thuần Việt
Từ thuần việt: Là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
VD: Cha, mẹ. . . 
Từ mượn: Vay mượn từ tiếng nước ngoài, để biểu thị sự vật, tính chất, quan hệ. . . mà Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
+ Mượn tiếng Hán: Giang sơn, sứ giả. . . 
+ Từ gốc Hán: Trượng. . . 
+ Từ Hán Việt: Tráng sĩ. . . 
+ Từ mượn các ngôn ngữ khác:
Anh: Internet. . . 
Pháp: Xà phòng. . . 
Nga: Xô Viết. . . 
Nguyên tắc mượn từ: Là cách làm giàu Tiếng Việt. Tuy vậy, để giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc không nên mượn từ một cách tuỳ tiện.
- VD: Hoả xa ( từ mượn ) à Xe lửa ( từ thuần Việt ).
IV. Lỗi dùng từ ?LỖI DÙNG TỪ
Dùng từ không đúng nghĩa
Lẫn lộn các từ gần âm
Lặp từ
Lặp từ: 
+ Lặp từ đúng sẽ nhấn mạnh ý chính, tạo nhịp điệu hài hoà cho câu, đoạn văn.
+ Lặp từ, thừa từ, không nhấn mạnh ý chính, thể hiện sự vụn về của người viết.
Lẫn lộn các từ gần âm:
+ Nguyên nhân: Nhớ không chính xác, lẫn lộn sang các từ gần âm.
+ Chú ý: Từ gần âm nhưng khác nghĩa. VD: Nhấp nháy # mấp máy. . .
+ Cách khắc phục: Cần tra từ diển.
Dùng từ không đúng nghĩa:
+ Nguyên nhân: Do không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu nghĩa không đầy đủ.
+ Cách khắc phục: Không hiểu, cần tra từ điển.
Từ loại, cụm từ ?TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
Số từ
Tính từ
Danh từ
Động từ
Chỉ từ
Lượng từ
Cụm danh từ
Cụm tính
từ
Cụm
động từ
1. Danh từ:
Khái niệm:
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. . . 
Đặc điểm: Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ: ấy, này, kia, đó, nọ. . . ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
+ VD: ba con trâu đực ấy
Chức vụ: Làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
+ VD:
Bạn Lan // học rất giỏi.
Hà Nội // là thủ đô của nước Việt nam.
DANH TỪ
Phân loại danh từ:
Tự nhiên ( loại từ )
Ước chừng
Chính xác
DT riêng
Đơn vị
Sự vật
DT chung
Quy ước
Mô hình: 
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
2. Động từ:
 a. Khái niệm: 
* Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* Đặc điểm: Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ. . . ở phá trước và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo thành cụm động từ, nhưng hạt động trong câu giống như một động từ.
* Chức vụ: Làm vị ngữ trong câu, khi làm chủ ngữ mất khả năg kết hợp với: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ. . . 
+ VD: Em bé // còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b.Phân loại động từ: 
Hai loại:
+ Động từ tình thái, đòi hỏi động từ khác đi kèm.
VD: Dám, toan, định. . . 
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Động từ chỉ hành động. VD: đi, chạy, nhảy. . . Trả lời câu hỏi làm gì ?
Động từ chỉ trạng thái. VD: vui, buồn, ghét. . . Trả lời câu hỏi: Làm sao ? Thế nào ?
Mô hình:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Còn đang
đùa nghịch
ở sau nhà
3. Tính từ:
a. Khái niệm
* Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.
* Đặc điểm: Có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang. . . để tạo thành cụm tính từ, nhưng khả năng kết hợp với: hãy, đừng, chớ rất hạn chế.
* Chức vụ: Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu, khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
+ VD: 
Trời // hôm nay xanh quá !
Xanh // là màu của hi vọng.
Phân loại:
* Có hai loại tính từ:
+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối, có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá. . . - VD: Rất đẹp
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối, không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá. . . 
 - VD: Rất vàng lịm
Mô hình:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
vẫn, còn, đang
trẻ
như một thanh niên
Số từ:
Khái niệm: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Đặc điểm:
+ Khi biểu thị số lượng, số từ đứng trước danh từ.
VD: Voi chín ngà, gà chín cựa. . . 
+ Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
VD: Canh bốn, canh năm. . . 
Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
+ VD: 
- một đôi trâu à Không nói: một đôi ( con ) trâu.
- một cặp cá à Không nói: một đôi ( cặp) cá.
Lượng từ:
Khái niệm: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Phân loại: Chia 2 nhóm.
+ Chỉ ý nghĩa toàn thể. Vd: Cả, tất cả, hết thảy, toàn bộ. . . 
+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. VD: Các, những, mọi, mỗi, từng. . . 
Chỉ từ:
Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Phân loại: 
+ Xác định vị trí sự vật trong không gian. VD: Viên quan ấy
+ Xác định vị trí sự vật trong thời gian. VD: Đêm nọ
Chức vụ:
+ Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. VD: cánh đồng làng kia
+ Làm chủ ngữ trong câu. VD: Đấy // vàng, đây // cũng đồng đen
+ Làm trạng ngữ trong câu. VD: Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân // ngày một tăng.
C.TẬP LÀM VĂN
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt:
Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
Văn bản: Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc về ý, nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp với các phương thức biểu đạt hù hợp.
Kiểu văn bản: Có 6 liểu văn bản, tương ứng với 6 phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, hành chính – công vụ.
Tìm hiểu chung về văn tự sự:
Văn tự sự: Là kể lại một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, nêu lên một ý nghĩa.
Mục đích tự sự: Giúp con người tìm hiểu vấn đề, bày tỏ thái độ khen, chê.
Sự việc, nhân vật trong văn tự sự:
Sự việc trong văn tự sự: 
+ Đựơc trình bày một cách cụ thể, trong thời gian, địa điểm, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn bến, kết quả.
+ Sự việc được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
Nhân vật trong văn tự sự:
+ Là kẻ thực hiện các sự việc.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản.
+ Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
+ Nhân vật thể hiện qua các mặt: Tên gọi, lai lịch, tính tình, tài năng, việc làm. . .
Chủ đề, dàn bài của bài văn tự sự:
Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
Dàn bài gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.
+ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục sự việc.
Tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự:
 Tìm hiêủ đề: Đọc kỹ lời văn của đề, gạch dưới từ trọng tâm, xác định xem đề nghiêng về kể người hay việc.
 Cách làm bài văn tự sự: 
a. Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết về: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa câu chuyện.
b. Lập dàn ý: Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau, để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết.
c. Viết thành văn: Theo bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
Lời văn, đoạn văn:
Lời văn:
Lời văn kể người ( Giới thiệu nhân vật )
+ Giới thiệu: tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
Lời văn kể việc:
+ Kể các hành động, việc làm, kết quả mà các nhân vật ấy đem lại.
Đoạn văn:
+ Mỗi đoạn văn có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, giải thích cho ý chính đó nổi bật lên.
Ngôi kể, lời kể trong văn tự sự:
 Kể theo ngôi thứ ba:
+ Gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình và có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
 Kể theo ngôi thứ nhất:
+ Người kể tự xưng là “ Tôi”, có thể kể trực tiếp những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua và trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
Thứ tự kể trong văn tự sự:
 Khi kể chuyện có thể kể theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì kể ra sau kể sau cho đến hết câu chuyện.
 Nhưng để gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình cảm của nhân vật, ta có thể kể kết quả trước, sau đó mới hồi tưởng nhớ lại mà kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó.
Kể chuyện đời thường:
 Là kể những chuyện xảy ra chung quanh cuộc sống hắng nagỳ của mình: Trong gia đình, lớp học, nhà trường, khu phố, xóm ấp, làng xã. . . 
10. Kể chuyện tưởng tượng:
 Là những chuyện do em nghĩ ra bằng trì tưởng tượng của mình, không có sẳn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
 Chuyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa rồi tưởng tượng thêm cho thú vị.
I. LUYỆN TẬP.
* Đề bài: Kể chuyện 10 năm sau, em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
+ Mở bài:
_ Lý do xa trường.
_ Thăm trường sau 10 năm.
_ Dịp lễ khai giảng hoặc ngày nhà giáo 20- 11. . . 
+ Thân bài:
a. Tâm trạng trước khi về thăm trường:
_ Nôn nao, háo hức, đứng ngồi không yên.
b. Quang cảnh chung của trường:
_ Cảnh vật thay đổi: Con đường đến trường. . .
_ Tưởng tượng mái trường 10 năm sau thay đổi: Cổng, tên trường được sửa lại đẹp hơn, khang trang hơn.
_ Cây cảnh, khuôn viên trường, vườn sinh vật có gì thay đổi.
_ Trường xây thêm phòng học mới, trang thiết bị phục vụ giảng dạy hiện đại: máy vi tính, dụng cụ thực hành thí nghiệm. . .
b. Gặp gỡ thầy, cô cũ:
_ Thầy, cô chủ nhiệm, đội ngũ thầy, cô mới thay đổi sau 10 năm. . . 
c. Gặp lại bạn bè cũ:
_ Bạn bè cũ mỗi người một nơi, một công việc: có gia đình, đi du học nước ngoài. . . 
d. Ra về:
_ Lòng lưu luyến. . . 
+ Kết bài:
_ Suy nghĩ của em khi chia tay trường: cảm động, yêu thương, tự hào, phải thành ngươì hữu ích.
_ Quyết xứng danh là học sinh trường.
II. LUYỆN TẬP ĐỀ BỔ SUNG. ( SGK Tr. 140)
* Đề bài: Mượn lời một đồ vật hay con vật gần gũi với em để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật hay con vật đó.
+ Mở bài:
_ Giới thiệu con chó, ở nhà em. . .
+ Thân bài:
_ Con chó nói về công việc canh giữ cửa nhà, chống kẻ trộm, phải thức suốt đêm. . .
_ Chỉ được ăn cơm thừa, cá cặn, cách đối xử của chủ. Đem đi bán, làm thịt
_ Tình cảm giữa em và con chó, sống hoà nhã, thương yêu giúp đỡ
+ Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc. . .
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
Học bài: 
Nắm được nội dung, ý nghĩa của từng truyện.
Phương thức biểu đạt chính của các văn bản ?
Mục đích của văn tự sự ? Ngôi kể ? Thứ tự kể ?
Soạn bài: Học bài chuẩn bị thi HKI
E. RÚT KINH NGHIỆM
=======> Học sinh tiếp thu bài tốt.

File đính kèm:

  • docON TAP, CỦNG CO KIEN THUC.DOC.doc
Giáo án liên quan