Giáo án Ngữ văn 6 tiết 87: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) rèn luyện chính tả

I) NỘI DUNG LUYỆN TẬP:

1/ Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:

 tr/ch, s/x, v/ d/ gi

2/ Viết đúng một số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi:

 c/t, n/ng

3/ Viết đúng thanh hỏi / ngã.

4/ Viết đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi:

 i/iê, o/ô.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5484 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 87: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) rèn luyện chính tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 23 - Tiết 87 
Ngày dạy: 24/1/2015
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
1.MỤC TIÊU: 
1.1.Kiến thức:
	- HĐ 1: Hiểu một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương 
	- HĐ 2: Biết khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
1.2.Kĩ năng:
	- HĐ 1: Thực hiện thành thạo kĩ năng phát hiện lỗi viết sai chính tả
- HĐ 2: Thực hiện được kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
1.3.Thái độ:
	- Cĩ thĩi quen đọc từ điển Việt Nam, trao dồi vốn từ
- Giáo dục HS phát âm đúng chuẩn, khi nĩi và viết đúng chính tả.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Những lỡi chính tả thường gặp ở HS
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra.
3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Nêu các kiểu của phép so sánh và tác dụng của phép so sánh. Cho ví dụ .(10đ)
Đáp án: Có hai kiểu so sánh: -So sánh ngang bằng: Người là cha, là bác, là anh
 	 -So sánh khơng ngang bằng: Lan cao không bằng Phượng
 Tác dụng: Gợi hình, gợi cảm 
4.3.Tiến trình bài học
Để giúp cho các em viết đúng chính tả thì tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách rèn luyện chính tả qua tiết học Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: (10P)
GV giới thiệu một số nội dung cần rèn luyện chính tả cho HS trong tiết học này.
Hoạt động 2: (25P)
GV treo bảng phụ, ghi BT1, 2.	 
HS thực hành	 
GV nhận xét, sửa sai.	
GV đọc bài	 
HS viết chính tả, GV gọi một số HS nộp vở cho GV chấm, sửa lỗi.	
GV nhận xét, biểu dương cá nhân hoặc nhĩm làm tốt.
GV nhắc nhở HS viết đúng chính tả các từ cĩ phụ âm đầu v/d, phụ âm cuối c/t, n/ng.	 
I) NỘI DUNG LUYỆN TẬP:
1/ Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi: 
 tr/ch, s/x, v/ d/ gi
2/ Viết đúng một số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi:
 c/t, n/ng
3/ Viết đúng thanh hỏi / ngã.
4/ Viết đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi:
 i/iê, o/ô.
II) LUYỆN TẬP:
1.Bài tập 1:
- Điền v/d/gi vào chỗ trống trong các dãy sau:
a. sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, bao vây.
b. viết văn, chữ viết, da diết, hạt dẻ, giẻ lau, giấy tờ
2.Bài tập 2:
- Điền từ thích hợp cĩ vần uơc, uơt vào chỗ trống (điền cả dấu, thanh).
- Quả dưa chuột, trắng muốt, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, buột miệng nĩi ra, thắt lưng buộc bụng.
3. Bài tập 4:	
Chính tả: nghe đọc.
	Một buổi sáng cĩ những đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền xám đen xịt. Giĩ Nam thổi giật mãi. Giĩ bỗng đổi mát lạnh nhuốm hơi nước. Từ phía Nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống bên kia sơng. Giĩ càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
4.4.Tổng kết
Bài tập bở sung: Điền vào chỗ trống các chữ, các vần, các dấu dễ mắc lỗi:
 a) Lác đác mưa rơi
 Man mát khí trời,
 Lang thang xuôi ngược
 Miên man niềm vui.
 b) lả lướt, dễ dãi, đủng đỉnh, lảo đảo, lẽo đẽo, tủm tỉm, nhõng nhẻo, tỉ mỉ, vĩ mô.
4.5.Hướng dẫn học tập
 +Làm lại các BT chính tả.
 +Soạn bài “Nhân hĩa”: Nhân hĩa là gì? Cho ví dụ? Các kiểu nhân hĩa
5.PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docBai_21_Chuong_trinh_dia_phuong_phan_Tieng_Viet_Ren_luyen_chinh_ta_20150725_025910.doc