Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 5-6: Văn bản Thánh Gióng (Truyền thuyết)
1. Kiến thức
- Khái niện từ mượn
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các từ mượn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc của từ mượn
- Viết đúng nghĩa từ mượn
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết
3. Thái độ
Giáo dục tư tưởng: Bước đầu sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói và viết.
Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 5- 6 Ngày dạy: VĂN BẢN THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm được tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo thời gian. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào truyền thống anh hùng lịch sử chống giặc ngoại xăm. - Ngưỡng mộ, kính yêu vị anh cứu nước B. CHUẨN BỊ Gv: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo Hs: sgk, vở ghi, vở bài tập. C. PHƯƠNG PHÁP Phân tích, đàm thoại D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 6a3: 6a4: 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Nêu ý nghĩa truyện Bánh chưng bánh giầy 3. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Hướng dẫn đọc, hiểu chú thích , khái quát Gọi HS đọc các đoạn 1. Từ đầu … “nằm đấy” 2. Bấy giờ … “cứu nước” 3. Giặc… lên trời 4. Còn lại. ? Tìm hiểu các từ khó trong mỗi đoạn -Truyện kể về ai ? người ấy có công gì với đất nước ? Hướng dẫn tóm tắt nội dung truyện. ? Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn ? Đọc, tìm hiểu Đọc, nghe,nhận xét _Gióng đánh giặc Ân cứu nước Kể tóm tắt theo gợi ý 4 đoạn I. Tìm hiểu chung 1.Thể loại: truyền thuyết Đại ý: truyện kể về chú bé làng Gióng đánh giặc Ân cứu nước. 2. Bố cục: 4 đoạn a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng. c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân d. Gióng bay về trời Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản ? Em hãy giới thiệu sơ lược về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng ? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng ? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý nghĩa của câu nói đó ? ? Vì sao Gióng lớn như thổi ? ? Chi tiết Gióng ăn bao nhiêu cũng không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì ? Gv : Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng à hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng vươn vai thành tráng sỹ.GV cho HS xem tranh và kể lại đoạn Gióng đánh giặc. ? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ? ? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì ? GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của truyện? ? Cách kể truyện như vậy có dụng ý gì ? Tại sao tác giả lại không để Gióng về kinh đô nhận tước phong của vua hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt chờ mong Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng và thụ thai Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói chuyện với sứ giả -Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ -Cái vươn vai kỳ diệu của Gióng. Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình tượng Thánh Gióng * Nguồn gốc ra đời - Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng và thụ thai - Ba năm Gióng không biết nói, cười, đặt đâu nằm đó à kỳ lạ * Câu nói đầu tiên - Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói chuyện - Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi lạ thường. Chi tiết kỳ lạ, nhưng hàm chứa một sự thật rằng ở một đất nước luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thường trực từ tuổi trẻ thơ 2. Cả làng, cả nước nuôi nấng, giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra trận - Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ -Vươn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều : + Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta + Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị + Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa. à Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần thoại mới có sự tưởng tượng kỳ diệu như vậy. 3. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động tìm giặc mà đánh à Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường. Trên đất nước này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành vũ khí đánh giặc - Cảnh giặc thua thảm hại - Cả nước mừng vui, chào đón chiến thắng - Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng, nhanh gọn mà cuốn hút. 4. Kết truyện Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn - Ra đời phi thường à ra đi cũng phi thường - Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện không gợn chút công danh. Gióng là con của thần thì nhất định phải về trời.... à nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng, à Gióng trở về cõi vô biên bất tử. Hoạt động 3: Tổng kết ? Em nhận xét gì về nghệ thuật của truyện GV - Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước - Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. Sức mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật. - Có hình tượng Thánh Gióng mới nói được lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta - Ý nghĩa của phong trào ‘Hội khỏe Phù Đổng’? Gv goi hs đọc ghi nhớ -Xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn -Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ Đọc III. Tổng kết 1.Nghệ thuật: - Xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn 2.Nội dung: - Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu nước, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc - Người anh hùng làng Phù Đổng – Thánh Gióng – là một biểu tượng tuyệt đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và chiến thắng, không màng đến danh lợi, đẹp như một giấc mơ hồng - Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đoàn kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hy sinh... Dựng nước và giữ nước à 2 nhiệm vụ thường trực. * Ghi nhớ: sgk/23 Củng cố kiến thức Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài ‘Thánh Gióng” Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập, sưu tầm tranh anh, câu thơ có nội dung là truyện Thánh Gióng Soạn bài: Tõ mîn E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 7 Ngày dạy: TỪ MƯỢN A . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Khái niện từ mượn - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết các từ mượn trong văn bản - Xác định đúng nguồn gốc của từ mượn - Viết đúng nghĩa từ mượn - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn - Sử dụng từ mượn trong nói và viết 3. Thái độ Giáo dục tư tưởng: Bước đầu sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ Gv: giáo án, sgk, sách tham khảo Hs: soạn bài, đọc sách C. PHƯƠNG PHÁP Giải thích, đàm thoại D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 6a3: 6a4: 2. Kiềm tra kiến thức cũ - Từ là gì? - Phân biệt từ đơn ? Từ phức ? Đặt câu có chứa từ phức à Nhận ra kiểu từ phức trong câu 3. Giảng kiến thức mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: -Hãy dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”, em giải thích nghĩa từ “trượng”, “tráng sĩ”? ? Theo em, các từ trên có nguồn gốc từ đâu ? ? Những từ mượn trên có nguồn gốc từ đâu ? Tiếng việt mượn từ của nước nào nhiều nhất ? ? Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ? Gv : 2 từ mượn được dùng ở đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn ? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sỹ đứng sau : ? Vậy 2 từ ấy là từ mượn của tiếng nước nào ? ? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ trong nhóm từ ở ví dụ 2 ? Vì sao lại có những cách viết khác nhau như vậy? ? Những từ mượn trên có cách viết khác nhau ấy có nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ? ? Từ mượn là gì ? ? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc của nước nào ? ? Ngoài ra còn có nguồn gốc từ các tiếng nước nào ? ? Các từ mượn tiếng Ấn - Âu có mấy cách viết ? Cho ví dụ ? Gv gọi hs đọc ghi nhớ Trượng : thước đo độ dài -Tráng sĩ: … -Trung quốc. Trượng : đơn vị đo độ dài * Tráng sỹ : người có sức lực cường tráng Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, in – tơ - nétt - Các từ được viết như từ thuần Việt : Ti vi, xà phòng - Các từ phải gạch ngang để nối các tiếng : Ra-đi-ô, in-tơ-nét Đọc I. Từ thuần việt và từ mượn * Ví dụ 1 Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng. à nguồn gốc : tiếng Hán (TQ) àtừ mượn Các từ Hán Việt: trượng ,tráng sỹ * Trượng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (0,33m), ở đây hiểu là rất cao * Tráng sỹ : người có sức lực cường tráng, mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cường tráng Sỹ : người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung. - Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác sỹ, nghệ sỹ... à Từ mượn tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt *Ví dụ 2 : Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, in – tơ - nétt - Các từ được viết như từ thuần Việt : Ti vi, xà phòng - Các từ phải gạch ngang để nối các tiếng : Ra-đi-ô, in-tơ-nét à Các từ mượn đó được Việt hóa cao thì viết giống như từ thuần Việt à Các từ mượn chưa được Việt hóa cao khi viết phải cú gạch nối giữa các tiếng * Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga... * Nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc cổ – Hán cổ VD : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện * Ghi nhớ: sgk/25 Hoạt động 2: Nguyên tắc từ mượn GV cho hs đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? ? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn từ là gì ? ? Liên hệ thực tế Gv : Khi cần thiết Tiếng Việt chưa có hoặc khó dịch thì phải mượn - Khi Tiếng Việt đã có từ thì không nên mượn tùy tiện Gv gọi hs đọc ghi nhớ Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt Đọc II. Nguyên tắc từ mượn 1. Mặt tích cực - Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt 2. Mặt tiêu cực - Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng - Nhiều biểu hiện lạm dụng tiếng nước ngoài, có khi còn viết sai rất ngớ ngẩn * Ghi nhớ: sgk/25 Hoạt động 3: Luyện tập BT1: tìm từ mượn và cho biết từ mượn của ngôn ngữ nào BT2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. BT3: Kẻ tên một số từ mượn BT4: Những từ nào trong các cặp dưới đây là từ mượn Tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ Mượn tiếng Hán : Gia nhân c)Tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – Xơn, in-tơ-nét Khán giả : khán = xem, giả = người Tên gọi các đơn vị đo lường : Mét, lý, ki-lô-mét Các từ mượn : phôn, fan, nốc ao III. Luyện tập Bài tập 1: a) Mượn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b) Mượn tiếng Hán : Gia nhân c) Mượn tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – Xơn, in-tơ-nét Bài tập2 : a) Khán giả : khán = xem, giả = người à người xem Thính giả : thính = nghe, giả = người à người nghe Độc giả : Độc = đọc, giả = người à người đọc b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ Yếu lược : yếu = quan trọng, lược = tóm tắt Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = người Bài tập 3 : a) Tên gọi các đơn vị đo lường : Mét, lý, ki-lô-mét b) Tên gọi các bộ phận xe đạp : Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan c) Tên gọi một số đồ vật : Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông Bài tập 4 ; a) Các từ mượn : phôn, fan, nốc ao b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với bạn bè, người thân, viết tin đăng báo Không thể dùng trong nghi thức giao tiếp trang trọng như hội nghị... 4. Củng cố kiến thức - Từ thuần việt và từ mượn - Nguyên tắc từ mượn 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập về nhà - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 8 Ngày dạy: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ A . MỤC TIÊU: Kiến thức. - Đặc điểm của văn bàn tự sự Kỹ năng - Nhận biết các văn bản tự sự - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích văn học B. CHUẨN BỊ Gv: giáo án, sgk, các mẫu văn bản tự sự Hs: soạn bài, sgk C. PHƯƠNG PHÁP Giải thích, đàm thoại, vấn đáp D . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra kiến thức cũ - Văn bản là gì? - Kể ra các kiểu văn bản 3. Giảng kiến thức mới Loại văn tự sự là loại văn ta thường gặp nhất trong giao tiếp Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự ? Hằng ngày các em thường được nghe kể chuyện hoặc kể chuyện cho người khác nghe, em thường được nghe và kể những điều gì ? ? Theo em , khi nghe kể hoặc kể cho người ta nghe, người nghe muốn biết điều gì ? Người kể muốn kể để làm gì ? -Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự. Văn bản đó cho ta biết những điều gì ? Kể như thế để làm gì? ? Em hãy chỉ ra các sự việc chính trong truyện? *Các em vừa kể lại một chuỗi sự việc . Trong chuỗi sự việc đó, sự việc trước thường là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau, có vai trò giải thích sự việc sau: -Vậy mở đầu là sự việc nào ? Diễn biến? Kết thúc? -Theo em, tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương thức nào ? -Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì? Gv cho đọc ghi nhớ. Cổ tích -Bạn bè… -Người nghe tìm hiểu để biết -Người kể muốn cho biết hoặc giải thích. -Về chú bé làng Gióng đánh giặc cứu nước -Nêu các sự việc chính -Kể lại chuỗi sự việc có mở đầu , diễn biến kết thúc và có ý nghĩa. Đọc I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: *Truyện Thánh Gióng: -Kể về Gióng đánh tan giặc Ân cứu nước. -Truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng. *Các sự việc chính: -Sự ra đời kì lạ của Gióng. - Gióng biết nói , nhận trách nhiệm đánh giặc. - Gióng lớn nhanh như thổi. - Gióng vươn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa sắt, cầm roi sắt… - Gióng đánh tan giặc - Gióng lên núi , cởi giáp bay về trời. -Vua lập đền thờ , phong danh hiệu, dấu tích còn lại về Gióng. à Chuỗi sự việc : sự việc này dẫn đến sự việc kia rồi kết thúc. Ghi nhớ : sgk/28 Hoạt động 2: Luyện tập BT1: ? Trong truyện này, phương thức tự sự thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? BT2: ? Bài thơ sau có phải là văn tự sự không, vì sao? Hãy kể lạo câu chuyện bằng miệng BT3: Hai văn bản sau đây có nội dung tự sự không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì? BT4: Em hãy kể câu chuyện và giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là Con rồng cháu tiên. - Truyện “ Ông già và thần chết” là văn tự sự vì: + Sự việc được kể theo theo thời gian, sự việc nối tiếp nhau - Bài thơ “Sa bẫy” là văn tự sự vì: bài thơ kể có đầu có cuối, có nhân vật và một chuỗi sự việc. - Cả hai văn bản đều là văn tự sự với ý nghĩa kể việc, kể chuyện II. Luyện tập Bài tập 1: - Truyện “ Ông già và thần chết” là văn tự sự vì: + Sự việc được kể theo theo thời gian, sự việc nối tiếp nhau. + Kết thúc bất ngờ + Ngôi kể thứ ba - Ý nghĩa: Dù có khó khăn đến đâu cũng cần phải sống. Bài tập 2: - Bài thơ “Sa bẫy” là văn tự sự vì: bài thơ kể có đầu có cuối, có nhân vật và một chuỗi sự việc. - Ý nghĩa: chế giễu thói tham ăn của mèo Bài tập 3: - Cả hai văn bản đều là văn tự sự với ý nghĩa kể việc, kể chuyện. - Vai trò của tự sự: giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự, kể chuyện lịch sử. Bài tập 4: Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương, lập cước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con của Long Quân và Âu Cơ. Long Quân người Lạc Việt (Bắc Bộ nước ta), mình rồng, thường rong chơi ở thủy phủ. Âu Cơ là con dòng Thần Nông giống tiên ở núi phương bắc. Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ đẻ ta bọc trăm trứng, trăm trứng đẻ ra một trăm người con, người con trai trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó, để tưởng nhớ tổ tiên mình, người Việt Nam tự xưng là Con rồng cháu tiên. 4. Củng cố kiến thức - Tự sự là gi? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài về nhà - Soạn bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an(3).doc