Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 113+114: Văn bản - Lao xao

?Hoạt động 1: Vào bài: 1pht. Cảnh thiên nhiên của làng quê bao giờ cũng đi sâu vào tâm trí mỗi người. Chúng ta sẽ hiểu điều đó hơn qua văn bản “Lao xao” của Duy Khán.

?Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản. 8 pht

?GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.

?GV nhận xét, sửa chữa.

? Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm?

 ? - Duy Khán (1934- 1993) Quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

 - Lao xao được trích từ tác phẩm Tuổi thơ im lặng của Duy Khán.

?Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.

?Bi văn thuộc thể văn gì?

 ? Hồi kí, kết hợp với tả cảnh thin nhin.

?Bi văn kể v tả bức tranh gì? ở đu?

 ? Thế giới lồi vật ở lng qu với ong, bướm, chim.

?Theo em phần văn bản no tả lao xao ong, bướm trong vườn?

 ?Từ đầu đến râm ran.

? phần văn bản no tả lao xao lồi chim?

 ? Còn lại.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 113+114: Văn bản - Lao xao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	
Tiết: 113, 114	
ND:	
LAO XAO.
(Duy Khán)
1. Mục tiêu: Giúp HS:
a. Kiến thức:
 - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
 - Hoạt động 2:
 + Học sinh biết: Một số nét chính về tác giả, tác phẩm.
 + Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ và bố cục của bài.
 - Hoạt động 3:
 + Học sinh biết: tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các lồi chim ở làng quê trong bài văn.
 + Học sinh hiểu: thế giới các lồi chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc.
 - Hoạt động 4:
 + Học sinh biết: biết làm bài tập
b. Kĩ năng:
 - Học sinh thực hiện được: Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu bài hồi kí – tự truyện cĩ yếu tố miêu tả.
c. Thái độ:
 - Thĩi quen: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS
 - Tính cách: Tích hợp giáo dục môi trường: Liên hệ bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.
2.Nội dung học tập:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ong bướm trong vườn.
3.Chuẩn bị:
GV: Tranh “Một số loài chim ở đồng bằng Bắc Bộ.”
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 1 phút 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miêng: 5 phút
˜GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
 Bài văn “Lòng yêu nước” được ra đời trong bối cảnh nào? (2đ).
 A. Cách mạng tháng 10 Nga.
	 B. Chiến tranh thế giới thứ I.
	 C. Chiến tranh vệ quốc của nhân dân Liên Xô chống phát xít Đức.
	 D. Chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
 Ngọn nguồn của lòng yêu nước là gì? (7đ)
 ˜ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.
 - Lòng yêu nước thiêng liêng được nâng lên từ lòng yêu nhà, yêu xóm, yêu quê bình thường, giản dị.
 - Lòng yêu nước là thứ tình cảm có thật từ lòng yêu người chứ không hư ảo, trừu tượng.
 Nêu nội dung bài học hơm nay? Tác giả? (1đ)
 ˜ Lao xao. Duy Khán. 
˜ Nhận xét, chấm điểm.
 4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
àHoạt động 1: Vào bài: 1phút. Cảnh thiên nhiên của làng quê bao giờ cũng đi sâu vào tâm trí mỗi người. Chúng ta sẽ hiểu điều đó hơn qua văn bản “Lao xao” của Duy Khán.
àHoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản. 8 phút
˜GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
˜GV nhận xét, sửa chữa.
 Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm?
 l - Duy Khán (1934- 1993) Quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
 - Lao xao được trích từ tác phẩm Tuổi thơ im lặng của Duy Khán.
˜Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.
Bài văn thuộc thể văn gì?
 ˜ Hồi kí, kết hợp với tả cảnh thiên nhiên.
Bài văn kể và tả bức tranh gì? ở đâu?
 ˜ Thế giới lồi vật ở làng quê với ong, bướm, chim.
Theo em phần văn bản nào tả lao xao ong, bướm trong vườn?
 ˜Từ đầu đến râm ran.
 phần văn bản nào tả lao xao lồi chim?
 ˜ Còn lại.
àHoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản. 20 phút
Cái gì làm nên sự sống lao xao trong vườn quê vào thời điểm chớm hè?
˜ Hoa của cây cối.Ong và bướm tìm mật.
Lao xao ong, bướm được tả bằng các chi tiết nào?
˜HS trả lời, GV nhận xét.
Em cĩ nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả loài vật trong đoạn văn này?
˜ Miêu tả đặc điểm hoạt động của ong, bướm trong mơi trường sinh sống của chúng.
˜HS trả lời, GV nhận xét.
˜ GV cho học sinh xem tranh.
Gọi HS đọc câu 1a VBT: kể theo trình tự tên các lồi chim được nĩi đến trong bài văn?
˜ Sáo sậu, sáo đen, tu hú, ngói, nhạn, bìm bịp, diều hâu, chèo bẻo, quạ, cắt.
 Tìm xem các loài chim có được sắp xếp theo từng nhóm loài gần nhau không?
˜ Các loài chim được tả theo hai nhóm và tạo thành hai đoạn của bài.
˜ Đoạn trên tả các loài chim lành gần gũi với con người (bồ các, sáo sậu, tu hú). Một nhóm là các loài chim ác (diều hâu, quạ, cắt và chèo bẻo).
˜Cho HS làm bài tập 1 trong vở bài tập.
Hãy tìm hiểu cách dẫn dắt lời kể và tả, cách xâu chuỗi hình ảnh chi tiết của bài văn?
˜ Từ việc nói về hoa ong bướm chuyển sang nói về chim.
˜ Dựa vào một câu hát quen thuộc để chuyển từ chim bồ các sang các loài sáo rồi tu hú. Từ tiếng kêu của bìm bịp chuyển sang tả các loài chim ác.
˜ Cho HS làm ý C câu 1 vào vở bài tập.
Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim của tác giả?
˜ Miêu tả các lồi chim dựa vào tiếng kêu, màu sắc, hình dáng hoặc đặc điểm, tính chất của chúng.
Em hãy nêu dẫn chứng cụ thể và nhận xét?
˜Bồ các: tiếng kêu, sáo: hót, các loài chim dữ: miêu tả qua hành động.
Tác giả đã kết hợp kể và tả như thế nào?
 ˜ Đan xen vào nhau làm cho bài văn thêm hấp dẫn.
Nêu dẫn chứng?
˜ Chuyện con sáo nhà bác Vui tọ toẹ học nói, chuyện về sự tích con bìm bịp
 Em học tập được gì ở cách miêu tả của tác giả?
 ˜ Biết sử dụng phép nhân hố trong bài văn, giúp bài văn trở nên sinh động hơn.
Tiết 2: lao xao thế giới lồi chim, nghệ thuật trong bài.
Giới thiệu về thế giới lồi chim tác giả chia ra làm mấy loại cụ thể?
˜ 3 loại; chim mang niềm vui, chim ác xấu, chim trị ác.
Trong số các loài chim mang vui đến, tác giả tập trung kể về loài nào? Chúng được kể trên phương diện nào hình dáng, màu sắc hay hành động?
˜Đặc điểm hành động: hót, học nói, kêu mùa vải chín.
Tại sao tác giả gọi chúng là chim “mang vui đến cho giời đất”?
Trong số các loài chim xấu, chim ác, tác giả tập trung kể về loài nào? chúng được kể và tả trên các phương diện nào?
˜ Diều hâu, quạ, cắt à hình dáng, lai lịch, hành động.
 Diều hâu, quạ, cắt có những điểm xấu và ác nào?
Tại sao tác giả gọi chúng là chim ác, chim xấu?
Tác giả miêu tả lồi chim nào cĩ khả năng trị ác?
Tại sao tác giả gọi chim chẻo bẻo là chim trị ác?
 ˜ Dám đánh lại các loài chim ác, chim xấu.
 Chèo bẻo đã chứng tỏ là chim trị ác qua những điểm nào về hình dáng và hành động?
Đang kể chuyện chèo bẻo diệt ác, tác giả TG viết “chèo bẻo ơi, chèo bẻo!”. Điều đó có ý nghĩa gì?
˜ HS trả lời, GV nhận xét.
Em cĩ nhận xét như thế nào về cách miêu tả các lồi chim của tác giả?
˜Miêu tả hình dáng, màu sắc, hoạt động các lồi chim rất cụ thể.
˜ Cho HS thảo luận trong 3’.
Trong bài cĩ sử dụng nhiều chất liệu văn hóa dân gian như thành ngữ, đồng dao, kể chuyện. Hãy tìm dẫn chứng.
˜ Nhận xét bài làm của các nhóm.
˜Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét về cách cảm nhận đậm chất dân gian của tác giả về các loài chim?
˜Bài văn sinh động, hấp dẫn, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các lồi chim, đôi khi gắn cho chúng những tình nết và phẩm chất như người.
Bên cạnh đó còn có điều gì chưa xác đáng?
˜Việc phân chia các loài chim hiền chim ác là do cách nghĩ của con người. Thực chất chim chỉ biết sống theo bản năng, theo qui luật tự nhiên để sinh tồn.
˜Cho HS làm bài vào vở bài tập.(câu 3)
Bài văn cĩ gì đặc sắc về nghệ thuật?
 ˜ Kết hợp tả và kể, dùng hình ảnh so sánh, nhân hố, chất VHDG rất tinh tế, đặc sắc.
Bài văn đã cho em những hiểu biết và những tình cảm như thế nào về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh của các loài chim. 
 ˜Yêu quý các loài vật quanh ta. Yêu làng quê, dân tộc. 
˜GD HS lòng yêu thiên nhiên và gắn bó với làng quê. Ý thức bảo vệ các loài chim trong tự nhiên để giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường sống.
 ˜Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
àHoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.
˜Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Viết một đoạn văn miêu tả các loài chim quen thuộc ở quê em.
˜Gợi ý cho HS cách viết.
˜Cho HS làm bài vào vở bài tập.
˜Gọi một HS lên bảng làm bài.
˜Nhận xét chấm điểm.
˜GD HS ý thức bảo vệ các loài chim. GD lòng yêu thiên nhiên yêu cảnh vật quê hương.
 I. Đọc –hiểu văn bản:
 1. Đọc:
 2. Chú thích: Chú thích (*) SGK/112
3.Bố cục: 2 phần
 II. Phân tích văn bản:
 1. Lao xao ong bướm trong vườn:
 - Ong vàng, vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật.
 - Bướm hiền lành từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
 - Nghệ thuật: nhân hố
 à Bức tranh sinh động về sự sống của ong và bướm trong thiên nhiên.
ð Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, loài hoa và các loài vật.
 2. Lao xao thế giới các loài chim:
 a. Chim mang vui đến cho giời đất:
 - Chim sáo: đậu cả trên lưng trâu mà hót, tọ toẹ học nói, bay đi ăn, chiều lại về với chủ.
 - Chim tu hú: báo mùa vải chín, đỗ trên ngọn tu hú mà kêu. 
 à Tiếng hót vui, đem lại niềm vui cho mùa màng, cho con người.
 b. Chim ác, chim xấu:
 - Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi xác chết và gà con rất tinh. Lao như mũi tên xuống, tha được gà con, lao vụt lên mây xanh, vừa lượn vừa ăn.
 - Quạ: bắt gà con , ăn trộm trứng, ngó nghiêng ở chuồng lợn.
 - Cắt: cánh nhọn như mũi dao bầu chọc tiết lợn, khi đánh nhau, xỉa bằng cánh, vụt đến vụt biến như quỷ.
à Loài động vật ăn thịt hung dữ.
 c. Chim trị ác:
 - Chèo bẻo dám đánh lại các loài chim ác, chim xấu.
 - Hình dáng: như những mũi tên đen hình đuôi cá.
 - Hành động: lao vào đánh diều hâu túi bụi khiến diều hâu phải nhả con mồi, hú vía.Vây tứ phía đánh quạ.Cả đàn vây vào đánh chim cắt để cứu bạn, khiến cắt rơi xuống ngắc ngoải.
à Ca ngợi hành động dũng cảm của chèo bẻo.
ð Thế giới loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác.
à Chất văn hố dân gian:
 -Thành ngữ: dây mơ rễ má, kẻ cắp gặp bà già, lia lia láu láu như quạ vào chuồng lợn.
 - Đồng dao: bồ các là bác chim ri  tu hú là chú bồ các.
 - Truyện cổ tích: sự tích chim bìm bịp, sự tích chim chèo bẻo.
 3. Nghệ thuật: 
 - Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ.
- Lới văn giàu hình ảnh.
- Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả.
4. Ý nghĩa văn bản:
- Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta.
- Đồng thời, cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên
- Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước.
 III. Luyện tập:
 Viết đoạn văn:
 4.4 Tổng kết : 5 phút
  Theo lời kể của tác giả, Loài chim nào không cùng họ trong các loài sau:
	 A. Bồ các.	C. Sáo sậu.
	 B. Bìm bìp.	D. Tu hú.
  Tác giả của văn bản “ Lao xao” là ai?
	 A. Tô Hoài.	C. Đoàn Giỏi.
	 B. Võ Quảng.	D. Duy Khán.
 Nêu nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
 ˜ - Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ.
- Lới văn giàu hình ảnh.
- Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả.
l Ý nghĩa: 
- Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta.
- Đồng thời, cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên
- Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước 
˜ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập.
 Trong những dòng sau, dòng nào không phải là thành ngữ? 
 	 A. Kẻ cắp gặp bà già.
	 B. Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn.
	 C. Dây mơ rễ má.
	 D. Cụ bảo cũng không dám đến.
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 113. Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiế, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các lồi chim.
- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ tronmg văn bản.
- Tìm hiểu thêm các văn bản viết về đồng quê Việt Nam - Làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Trả bải KT Văn, Trả bài Tập làm văn tả người.”. Xem lại đề bài và tìm đáp án đúng cho các câu hỏi. 
5. Phụ lục::

File đính kèm:

  • docBai_27_Lao_xao.doc
Giáo án liên quan