Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 109: Cây tre Việt Nam - Năm học 2015-2016

TIẾT 110 : CÂY TRE VIỆT NAM

 (Thép Mới)

A- Mục tiêu .

Giúp hs :

1. Kiến thức:

 - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.

 - Học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.

2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.

 - Đọc - hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.

 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.

 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa , ẩn dụ.

B- Các KNS cơ bản được GD trong bài

- Kỹ năng đạt mục tiêu.

- Kỹ năng tự nhận thức

- Kỹ năng tìm hiểu thông tin

 C- Phương pháp, phương tiện, KT dạy học

- Phương pháp : thuyết trình, phát vấn, đàm thoại.

- Phương tiện : SGK, SGV, GA, 1 số vật dụng bằng tre .

- Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, trình bày một phút

D- Tiến trình tổ chức bài học .

 1. Tổ chức : 6B: 6C: 6D:

 2.Kiểm tra bài cũ :

 - Nêu những phẩm chất của cây tre?

 - Trình bày một số vật dụng bằng tre mà em có hoặc em biết?

3. Bài mới

Hoạt động 1 : Khởi động

Hoạt động 2: Khám phá và kết nối

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 109: Cây tre Việt Nam - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/3/2016
Ngày dạy: 18/3/2016
TIẾT 109 : CÂY TRE VIỆT NAM
 (Thép Mới)
A- Mục tiêu .
Giúp hs :
1. Kiến thức:
 - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
 - Học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kĩ năng:	
 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
 - Đọc - hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa , ẩn dụ.
B- Các KNS cơ bản được GD trong bài
- Kỹ năng đạt mục tiêu.
- Kỹ năng tự nhận thức
- Kỹ năng tìm hiểu thông tin
 C- Phương pháp, phương tiện, KT dạy học
- Phương pháp : thuyết trình, phát vấn, đàm thoại.
- Phương tiện : SGK, SGV, GA, 1 số vật dụng bằng tre .
- Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, trình bày một phút
D- Tiến trình tổ chức bài học .
 1. Tổ chức :	6B:	6C: 	6D:
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Hãy đọc một câu văn có dùng phép so sánh trong bài Cô Tô. Phân tích cái hay của phép so sánh đó?
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Khởi động
Giới thiệu bài: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”
Hoạt động 2: Khám phá và kết nối
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung và kiến thức
- Học sinh đọc chú thích dấu sao trong SGK/98.
- Gv:Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và văn bản Cây tre Việt Nam.
- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên chốt ý và cho học sinh ghi nét chính về tác giả tác phẩm.
- Gv hướng dẫn cho học sinh đọc chú thích trong Sgk, chú ý (1),(2)(4)(7)(8)(10)(11)
- Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Gv đọc mẫu, cho học sinh đọc từng đoạn tiếp theo.
- Gv: Hãy tìm bố cục văn bản và nêu ý chính của từng đoạn?
- Học sinh đọc đoạn 1 
- Gv: Dựa vào đoạn 1 hãy tìm chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre?
 - Gv: Vì sao cây tre là người bạn thân thiết của người nông dân?
- Gv: Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? 
- Hs: Rút ra tiểu kết.
- Gv phân tích chốt ý.
 Tích hợp: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm.
I.Vài nét về tác giả ,tác phẩm:
1.Tác giả: Thép Mới(1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim.
2.Tác phẩm: 
- Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
II.Đọc- tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích	
 III. Thể lọai và bố cục
1. Thể loại: Thể kí
2. Bố cục
- Hs: Chia bố cục 4 đoạn.
 -Từ đầu à “chí khí như người”: Phẩm chất đáng quý của cây tre.
-Tiếp đến “chung thuỷ”: Cây tre trong đời sống lao động, sinh hoạt.
-Tiếp đến “tre anh hùng trong chiến đấu”: Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước.
- Còn lại: Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta.
IV. Phân tích
1./Những phẩm chất của cây tre.
- Cây tre là người bạn thân của nông dân.
- Tre thân thuộc: đâu đâu cũng có 
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu  
- Ơ đâu cũng sống, cũng xanh tốt 
- Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người 
 Liệt kê, so sánh, nhân hoá:Cây mang những phẩm chất tốt đẹp của con người, tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
4. Củng cố: Đọc lại bài
5. Dặn dò:
- Soạn tiếp phần còn lại
- Tìm những bài viết về cây tre
 ____________________________________
Ngày soạn: 7/3/2016
Ngày dạy: 18/3/2016
TIẾT 110 : CÂY TRE VIỆT NAM
 (Thép Mới)
A- Mục tiêu .
Giúp hs :
1. Kiến thức:
 - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
 - Học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kĩ năng:	
 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
 - Đọc - hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa , ẩn dụ.
B- Các KNS cơ bản được GD trong bài
- Kỹ năng đạt mục tiêu.
- Kỹ năng tự nhận thức
- Kỹ năng tìm hiểu thông tin
 C- Phương pháp, phương tiện, KT dạy học
- Phương pháp : thuyết trình, phát vấn, đàm thoại.
- Phương tiện : SGK, SGV, GA, 1 số vật dụng bằng tre .
- Kỹ thuật : Động não, đặt câu hỏi, trình bày một phút
D- Tiến trình tổ chức bài học .
 1. Tổ chức :	6B:	6C: 	6D:
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu những phẩm chất của cây tre?
 - Trình bày một số vật dụng bằng tre mà em có hoặc em biết?
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Khởi động
Hoạt động 2: Khám phá và kết nối
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung và kiến thức
Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre còn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu đoạn 2
- Gv nêu câu hỏi cho HSTLN: Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với đới sống con người?
 Để miêu tả cây tre gắn bó với đời sống sinh hoạt lao động của nhân dân, tác giả dùng phép tu từ nào ? 
- Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung cho nhau
- Gv nhận xét, chốt ý cho ghi và phân tích
- Gv:Tre được giới thiệu trong cuộc kháng chiến ra sao?
- Hs:Tre cùng người làm nên bao trang sử vẻ vang, tên sông Bạch Đằng 3 lần đánh tan quân Nam Hán bằng chông tre  
- Gv bình: Thép Mới sử dụng nghệ thuật nhân hóa ca ngợi công lao chiến đấu bảo vệ dân tộc của cây tre. Tre mang những phẩm chất cao quý của người Việt Nam: Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ...
- Gv:Tiếp đó tác giả giới thịêu vị trí của cây tre trong tương lai. Khẳng định giá trị muôn đời của cây tre đối với người Việt Nam. Hình ảnh nổi bật gần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Nam là gì?
- Hs: Sáo, diều, điếu cày
- GvNói như thế có ý nghĩa gì? 
- Hs: Thể hiện nét đẹp văn hoá độc đáo của tre. – Gv:Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác giả đưa ra có tác dụng gì? 
- Hs:Dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá
- Gv:Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? Em hãy nêu suy nghĩ của mình về điều đó?
 - Gv: Qua bài văn em cảm nhận được gì về hình ảnh cây tre?
- Hs: Cây tre biểu tượng cho tâm hồn, phẩm chất và dũng khí của con người Việt Nam.
Hoạt động 3: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của văn bản?
- Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk/100
2./Cây tre trong đời sống sinh hoạt, lao động 
- Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.
- Giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân. 
- Tuổi thơ: Đánh chuyền, chắt 
- Cụ già: Điếu cày 
- Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay 
 Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ:Tre là người bạn của nhà nông Việt Nam. 
3/Tre với đời sống chiến đấu :
- Là đồng chí cùng ta đánh giặc 
- Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù 
- Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà, đồng lúa, hy sinh bảo vệ con người.
- Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu! 
 Nhân hoá, điệp ngữ: Tre mang phẩm chất hiền hoà, thẳng thắn, can đảm, thuỷ chung, dũng cảm, anh hùng. 
4./Tre là người bạn đồng hành của dân tộc
- Tre làm nên âm thanh tiếng sáo, diều.
-Tre già, măng mọc trên phù hiệu
-Tre xanh vẫn là bóng mát
-Cây tre Việt Nam 
=>Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
III.Tổng kết
a, Nghệ thuật
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao.
- Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
b, Ý nghĩa: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre.
* Ghi nhớ Sgk/100.
4. Củng cố
- Cảm nhận của em về cây tre Việt Nam
- Em thích nhất hình ảnh nào? Đoạn nào trong bài?
5. HDVN
- Chọn học thuộc lòng một đoạn trong bài
- Soạn: Lòng yêu nước
- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn
 ______________________________________

File đính kèm:

  • docxBai_26_Cay_tre_Viet_Nam.docx