Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Bình - Tuần 3
Bài tập nhanh: yêu cầu HS thử giải thích nghĩa từ mất theo cách trái nghĩa?
Vậy có những cách giải nghĩa từ nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Gv chốt :
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích .
yện Thánh Gióng và cho biết hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao? Giới thiệu bài: GV giới thiệu về hiện tượng lũ lụt hằng năm ở nước ta -> dẫn vào bài ->ghi tựa. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi tìm, trực quan, nêu vấn đề, diễn giảng. b/ Các bước hoạt động: Hoaït ñoäng giaùo vieân Hoaït ñoäng hoïc sinh Noäi dung HĐ 2 : Tìm hiểu chung (7’) - Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bắt nguồn từ thể loại gì ? và thuộc nhóm nào ? GV chốt : +Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa . + Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương . - GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu . - Hướng dẫn, giải nghĩa những từ khó: cầu hôn, sính lễ, hồng mao... -GV nhận xét về ngữ âm, ngữ điệu ….cách đọc của học sinh . Hỏi : Các em có thể chia truyện “”Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ra làm mấy đoạn ? GV chốt : -Thời đại vua Hùng . Lịch sử hoá thời gian . Thời vua Hùng Vương thứ 18 Trị thuỷ . Giải thích các hiện tượng tự nhiên . HĐ 3 : Phân tích . (20’) Hỏi :Mở đầu câu truyện ST,TT nói về hoàn cảnh và mục đích gì ? Hỏi : Vua Hùng muốn kén rể ra sao? Hỏi : Truyện có mấy nhân vật ? Theo em nhân vật chính là ai ? Em hãy miêu tả sơ qua về những nhân vật chính đó ? Hỏi : Mỗi nhân vật chính đó được miêu tả những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng, kì ảo như thế nào ? GV chốt : -Cả hai có tài cao, phép lạ . - Nhân vật tưởng tượng – hoang đường . è Cả hai có tài ngang nhau . Hỏi : Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó ? Gv chốt : ST= Chế ngự thiên tai . TT= Sự tàn phá của thiên tai - GV ghi bảng:Các ý đã có ghi bên mục nội dung lưu bảng . Hỏi : Đứng trước việc Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn Mị Nương, vua Hùng đã có giải pháp nào ? Hỏi : Em có suy nghĩ gì về cách đòi sính lễ của vua Hùng ? Hỏi :Em hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh ? - HS kể lại à GV ghi bảng. Hỏi : Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó, em yêu quý vị thần nào ? Vì sao ? Hỏi : Hai thần có phải là những con người thật trong cuộc sống không ? Vì sao ? Hỏi : Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra truyện hai thần nhằm mục đích gì ? -Cách dẫn dắt chuyện có gì độc đáo ? Hỏi : Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thủy Tinh đã thể hiện ước mong gì của người Việt Nam xưa và nói lên ý nghĩa gì của truyện ? HĐ 4: Tổng kết. (5’) Hỏi : Truyện ST,TT phản như hiện thực gì trong cuộc sống người dân xưa kia ? Gợi ý : + Cuộc sống . + Kht vọng . Hỏi : ST, TT mang dáng dấp gì về tưởng tượng kỳ ảo ? Hỏi : Hai vị thần cùng làm công việc gì với Mị Nương ? Hỏi : Lối kể truyện trong truyền thuyết ST, TT như thế nào ? à GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Gv chốt lại : -Câu chuyện tưởng tượng, kỳ ảo, giải thích hiện tượng lũ lụt . - Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai . - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng . - Hs trả lời - Hs nghe -1,2 em học sinh Đọc - hiểu chú thích. - 3 đoạn : a) Từ đầuà mỗi thứ một đôi b) “Hôm sau ….đành rút quân” c) Còn lại -HS trả lời và nhận xét . - Hs trả lời. - HS dựa vào Sgk trả lời: Vua Hùng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương. . Nhân vật chính : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ;Cả hai đều có tài cao, phép lạ -Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bổng …….nhân vật tưởng tượng, hoang đường à hiện tượng lũ lụt và sức mạnh , ước mơ chế ngự thiên nhiên . Học sinh tự phát hiện :Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt – Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ ước mơ chiến thắng lũ lụt . - Thách cưới: HS phát hiện qua văn bản . -HS suy nghĩ và phát biểu. - HS kể lại : Theo văn bản - HS tự nêu ý kiến. (tuỳ học sinh nêu ý kiến ) - Không, vì hai thần có phép thuật. - Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm. - Thể hiện sức mạnh, ước mong của nhân dân muốn chế ngự thiên tai đồng thời suy tôn công lao dựng nước của các vua Hùng. - HS trả lời theo yêu cầu của GV HS trả lời theo yêu cầu của GV HS trả lời theo yêu cầu của GV HS trả lời theo yêu cầu của GV HS đọc ghi nhớ . Tìm hiểu chung : Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa . 2. Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương . 3. Bố cục : 3 ñoaïn : a) Từ đầuà mỗi thứ một đôi : Vua Hùng thứ 18 kén rễ . b) “Hôm sau ….đành rút quân” : Sơn Tinh , Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần . c) Còn lại : Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh . II. Phân tích : 1. Noäi dung a. Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể - Có con gái xinh đẹp . - Muốn có rể tài giỏi . b. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( cuộc thi tài giữa ST,TT) - Sơn Tinh: vẫy tay: mọc cồn bãi, núi đồi, làm phép bốc từng quả đồi ngăn lũ lụt. - Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão, lũ lụt. -> Cả hai đều có tài cao phép lạ => ST lấy được Mị Nương à TT đánh ST c. Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật chính : - Sơn Tinh: sức mạnh chế ngự thiên tai lũ lụt của nhân dân. - Thuỷ Tinh: sự tàn phá của thiên tai, lũ lụt. - Phản ánh hiện thực : + Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của dân ta. + Khát vọng của người Việt trong việc khắc phục thiên tai, lũ lụt . 2/Nghệ thuật : -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh . -Tạo ra sự việc hấp dẫn: Hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương . -Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động . III/ Ý nghĩa. - Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bảo, lũ lụ xãy ra ở Bắc Bô nước ta thuở các vua Hùng dựng nước ; - Đồng thời thể hiện sức mạnh , ước mơ chế ngự thiên tai lũ lụt, của người Việt cổ . HĐ 5 : Luyện tập . (3’) - Bài 1 trang 34 ( Học sinh về nhà tập kể truyện , để tiết văn học tới kiểm tra đầu giờ ) . - Bài 2 trang 34 (thảo luận) : gợi ý: mối quan hệ truyện STTT -> chủ trương của nhà nước -> kêu gọi bảo vệ môi trường . -Học sinh kể lại trước lớp và nêu ý nghĩa của truyền thuyết (Tiết học tới ) . -Nạn : Phá – cháy rừng à mối quan hệ : ý nghĩa truyện với hiện tượng thiên tai – lũ lụt hiện nay của nước ta à Chủ trương của nhà nước : xây dựng-củng cố đê điều, cấm nạn phá rừng và phải trồng thêm rừng . Bài tập 1. Kể sáng tạo truyện. Bài tập 2: (lồng vào bài học) 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) Truyện ST, TT giải thích hiện tượng gì của thiên nhiên ? Truyện ST, TT thể hiện ước mơ gì của dân ta ? Đồng thời ca ngợi công lao của ai ? Em hãy nêu nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Học bài. Đọc thêm(Trang 34 SGK : Phần đọc thêm ) . - Đọc kỹ truyện và nắm các sự việc chính, nhận vật để kể lại truyện . - Liệt kê các chi tiết tưởng tượng trong truyền thuyết ST, TT . - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ST, TT (thiên tai, lũ lụt ó Chống lại thiên tai, lũ lụt) b. Chuẩn bị bài mới: “Nghĩa của từ” , cần chuẩn bị : + Tìm hiểu ví dụ của mục I. Nghĩa của từ là gì ? và Nắm khái niệm . + Mục II. Trả lời mục 1,2 SGK và giải thích nghĩa của từ có mấy cách giải thích ? + Mục III . Soạn cả 5 bài tập (bài tập 5* dành cho HS khá-giỏi) c. Bài sẽ trả: Từ mượn. -1,2 em học sinh khá – giỏi thực hiện -HS đọc để hiểu thêm Bài tập 3*: Truyện thời đại vua Hùng: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh giầy, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Tuần 3 – Tiết 10 Ns: 12 /08/2013 Nd: 19 – 24/8/2013 Tiếng việt NGHĨA CỦA TỪ 1/. MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là nghĩa của từ. Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ giải thích nghĩa của từ trong văn bản . 1. 1/ Kiến thức : Khái niện nghĩa của từ . Cách giải thích nghĩa của từ . 1. 2/ Kĩ năng : - Giải thích nghĩa của từ . - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết . - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ . 1.3. Thái độ: Hs thêm tự hào hơn về sự phong phú của tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: Em hiểu thế nào là từ mượn ? - Nêu nguyên tắc mượn từ ? - Bài tập tiết trước (GV kiểm tra) . Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tính đa nghĩa của từ và tầm quan trọng của việc dùng từ đúng nghĩa -> dẫn vào bài -> ghi tựa. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, gợi tìm,qui nạp, so sánh b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. (20’) - Treo bảng phụ -> gọi HS đọc phần giải thích nghĩa của từ. Hỏi : Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? (Cho HS xem sơ đồ, bảng phụ). Hỏi : Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình nào dưới đây ? Hình thức Nội dung Gọi Hs trả lời à Gv cho Hs nhận xét à Gv chốt lại theo SGK . Hỏi : Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì ? - rút ra ghi nhớ – gọi HS đọc ghi nhớ. -Gọi HS đọc lại phần giải thích từ “tập quán”. Tích hợp KNS: Thực hành có hướng dẫn. (sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa) Hỏi : Trong hai câu sau đây (bảng phụ) 2 từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Tại sao? - Yêu cầu HS thảo luận. - GV nhấn mạnh: không thể thay thế được vì từ tập quán có nghĩa rộng gắn liền với chủ thể là số đông. Từ thói quen có nghĩa hẹp gắn liền với chủ thể là cá thể. Hỏi : Vậy từ tập quán được giải thích nghĩa bằng cách nào? Bài tập nhanh: (NXBĐH quốc gia HN) Yêu cầu HS giải thích nghĩa từ đi, cây theo cách trên. - Gọi HS đọc lại phần giải thích từ “lẫm liệt” ở mục 1. - Treo bảng phụ (vd 2) Hỏi : Theo em ba từ trên có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? - Yêu cầu HS thảo luận. Hỏi : Vậy từ lẫm liệt được giải thích nghĩa theo cách nào? - Cho HS xem vd 3. Hỏi : Từ cao thượng được giải thích theo cách nào? Bài tập nhanh: yêu cầu HS thử giải thích nghĩa từ mất theo cách trái nghĩa? Vậy có những cách giải nghĩa từ nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Gv chốt : Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau : - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích . - Quan sát - đọc. - Cá nhân phát hiện hai bộ phận. - Quan sát. - Cá nhân trả lời phần nội dung. - Đọc ghi nhớ SGK. - Đọc. - Nhìn, nghe, xác định yêu cầu. - Thảo luận và trả lời. - Nghe. - HS trả lời cá nhân: diễn tả khái niệm. - Suy nghĩ trả lời: Đi: hoạt động rời chỗ bằng chân, tốc độ bình thường. Cây: loài thực vật có rễ, thân, lá. - Đọc. - Đọc, suy nghĩ, trả lời. - Có thể thay thế cho nhau. -HS trả lời cá nhân: từ đồng nghĩa. -Đọc. - HS trả lời cá nhân: giải thích bằng từ trái nghĩa. - HS trả lời: mất là không còn tồn tại. - HS trả lời cá nhân. - Ghi nhớ SGK. I. Nghĩa của từ là gì? *ví dụ: - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm. - Tập quán: Thói quen của cộng đồng được hình thành từ lâu đời trong đời sống được mọi người làm theo . - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa . *Nghĩa của từ là nội dung (Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ….) mà từ biểu thị. II. Cách giải thích nghĩa của từ: *. Tìm hiểu VD: VD1: a. Người Việt có tập quán ăn trầu -> có thể thay thế. b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt -> không thể thay thế. Tập quán: thói quen của một cộng đồng (diễn tả khái niệm). VD 2: a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng. b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng. c. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng. => Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm (từ đồng nghĩa). VD 3: Cao thượng: Là không nhỏ nhen, không ti tiện, không đê hèn. (từ trái nghĩa). * Có hai cách giải thích nghĩa của từ : -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị . -Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích . Hoạt động 3 : Luyện tập (15’) - Cho HS xác định yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc thầm chú thích các văn bản đã học -> xác định cách giải nghĩa từ. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 2, 3 SGK. - GV nhận xét bài tập 2 . - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm (theo cột nội dung) bi tập 3 . - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 4 SGK. - GV nhận xét . - Gọi HS đọc + xác định yêu cầu bài tập 5* SGK. - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm (theo cột nội dung) bài tập 5* . - Đọc+ xác định yêu cầu bài tập. - Đọc thầm, suy nghĩ, trả lời cá nhân. -Đọc SGK – nắm yêu cầu bài tập 2, 3. - Cá nhân lên bảng điền từ – nhận xét. -Đọc SGK – nắm yêu cầu bài tập 4 - Cá nhân đưa ra từ v giải thích – nhận xét. Làm theo yêu cầu và lắng nghe . III. Luyện tập: Bài tập 1: Giải nghĩa từ theo cách: vd: chú thích truyện ST,TT. - Trình bày khái niệm: Tản Viên , lạc hầu (SGK/33) -Từ đồng nghĩa: *Sơn Tinh : Thần ni . *Thuỷ Tinh : Thần nước . Bài tập 2.Điền từ thích hợp: - Học tập. - Học lõm. - Học hỏi. - Học hành. Bài tập 3: Điền từ thích hợp: -Trung bình. -Trung gian. -Trung niên. Bài tập 4 : Giải nghĩa từ: - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, dùng để lấy nước.(khái niệm). - Rung rinh: sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp (Khái niệm). - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh. -Trái nghĩa). Bài tập 5 * : -Mất: theo cách giải thích của Nụ là “không biết ở đâu” không đúng. -Cách hiểu đúng: không còn, không tồn tại, không thuộc về mình nữa. 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) - Nghĩa của từ là gì , cho ví dụ ? và giải thích . - Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ , hãy kể ra và nêu ví dụ ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Học bài. - HS về nhà thực hiện các bài tập 3, 5*phần luyện tập của SGK/36,37 . - Về nhà đọc sách báo, SGK để thông thạo trong việc đặt câu trong hoạt động giao tiếp cho sau này sử dụng . b. Chuẩn bị bài mới: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”, chú ý : + Mục I : Mục 1. Đọc 7 sự việc và trả lời các câu hỏi phía dưới . Mục 2 . thực hiện theo yêu cầu a,b của mục này . + Luyện tập : Soạn cả hai bài tập trong SGK/38,39 . c. Bài sẽ trả: Tìm hiểu chung về văn tự sự . Tuần 3 – Tiết 11,12 Ns: 12 /08/2013 Nd: 19 – 24/08/2013 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ 1/. MỤC TIÊU: HS nắm được khái niệm nhân vật và sự việc trong tự sự. Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự. 1. 1/ Kiến thức : Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự . Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự . 1. 2/ Kĩ năng : - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự . - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể . 1.3. Thái độ: Hs thêm yêu mến hơn về văn tự sự. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: - Tự sự là gì ? Mục đích của tự sự ? -Em hãy cho biết, trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” mở đầu là sự việc gì và kết thúc là sự việc gì? Giới thiệu bài: Nêu vấn đề về tầm quan trọng của sự việc và nhân vật trong tự sự -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Phân tích theo mẫu, gợi tìm, qui nạp, vấn đáp. b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức. (60’) - GV treo bảng phụ. - Cho HS quan sát 7 sự việc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh qua bảng phụ (SGK Tr37) Hỏi : Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc? Có thể lượt bớt sự việc nào không? Vì sao? Hỏi : Các sự việc trên kết hợp nhau theo mối quan hệ nào? - GV nêu tiếp câu 1.b SGK. Yêu cầu HS chỉ ra tính cụ thể qua 6 yếu tố: Ai làm? Xảy ra ở đâu? Lúc nào? Vì sao xảy ra? Xảy ra như thế nào? Kết thúc ra sao? - GV ghi bảng. - Cho HS xem ngữ liệu (Bảng phụ) thay đổi trật tự 7 sự việc SGK. Hỏi : Ta có thể đổi trật tự các sự việc được không ? Vì sao ? _GV chốt: Không thể thay đổi vì các sự việc đã được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí. Hỏi : Trong truyện, Sơn Tinh thắng Thủy Tinh mấy lần ? - GV Khái quát lại vấn đề: Đó là chủ đề tư tưởng: Ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh (của nhân dân) -> Truyện hay phải có sự việc cụ thể, thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể…… Hỏi : Vậy em hiểu sự việc trong văn tự sự là như thế nào ? -> Rút ra ghi nhớ SGK. Gv chốt : - sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể -do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến kết qua - Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt - Quan sát, suy nghĩ, trả lời cá nhân. - Xác định các sự việc. - Không lượt bớt vì thiếu tính liên tục. Sự việc sau không được giải thích rõ. - Quan hệ nhân quả. - Cá nhân lần lượt chỉ ra 6 yếu tố. - Xem ngữ liệu. - Cá nhân trả lời: Không đổi vì các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa -> khẳng định sự chiến thắng của Sơn Tinh. - HS phát hiện: 2 lần nhưng nhiều lần. - Cá nhân trả lời. - Ghi nhớ SGK. I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự . 1. Sự việc trong văn tự sự: * Tìm hiểu : Sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : + Do ai làm?:Thần núi, thần nước. + Địa điểm: đất Phong Châu . + Thời gian: vua Hùng Vương thứ 18. + Nguyên nhân: Thuỷ Tinh không lấy được vợ. + Diễn biến: trận đánh nhau dai dẳng của hai thần hàng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua trận nhưng không cam chịu. => Ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh (của nhân dân). * Sự việc xảy ra . *Sự việc l yếu tố quan trọng, cốt lõi à Không có sự việc thì không có tự sự **Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể : sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến kết quả, … Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. - GV lần lượt nêu tiếp câu 2.a: Hỏi : : + Kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? + Tìm nhân vật chính, nhân vật phụ, vai trò của nó? - GV lần lượt nêu tiếp câu 2.b SGK: Hỏi : Nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được kể như thế nào? - Cho HS thảo luận. - Gọi HS trả lời – ghi bảng. - GV khái quát lại vấn đề và nêu câu hỏi hướng vào mục ghi nhớ. Hỏi : Em hiểu như thế nào là nhân vật trong văn tự sự? _GV chốt: NV trong văn bản tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và kẻ được thể hiện trongVB . - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân trả lời: + Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -> thể hiện tư tưởng chủ đề. + Nhân vật phụ:Mị Nương, vua -> giúp nhân vật chính hoạt động. - Thảo luận trả lời: nhân vật được kể bằng gọi tên, lai lịch, tính tình, tài năng, hình dáng, việc làm. - Cá nhân trả lời. - Đọc ghi nhớ. II. Nhân vật trong tự sự: *. Tìm hiểu : Nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: + Gọi tên: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh , Mị Nương…. + Có lai lịch: Mị Nương con gái vua Hùng. + Tính tình, tài năng: Mị Nương hiền hoà; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : có tài lạ… + Hình dáng, việc làm: Mị Nương đẹp như hoa, theo Sơn Tinh về núi; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn, đánh nhau… KẾT THÚC TIẾT 11 **Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm, … * Sự việc và nhân vật là hai yếu tố then chốt có quan hệ với nhau . Hoạt động 3 : Luyện tập. (20’) _Yêu cầu HS chỉ ra những việc làm của các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh -> Ghi lên bảng. - Cho HS nhận xét vai trò của các nhân vật. - Yêu cầu HS tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh theo sự việc và nhân vật -> GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS bài tập 1c Hỏi : Đổi tên “…..”có được không ? - GV nhận xét . - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Hướng dẫn HS chọn sự việc và nhân vật phù hợp với chủ đề, -GV nhận xét . - Cá nhân phát hiện việc làm của nhân vật. - Phát hiện vai trò nhân vật. (Ghi nhớ SGK). - Cá nhân tóm tắt truyện -> lớp nhận xét. - HS trả lời , chọn tên đổi ? Lớp thảo luận (Bài ca chiến
File đính kèm:
- VAN 6 - TUAN 03.doc