Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Bình - Tuần 20
-Liên tưởng đến những người kiêu căng hống hách ,nhưng hèn nhát trước kẻ mạnh hơn mình .
-Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất ,tự nhiên hấp dẫn. Có sự kết hợp giữa phương thức tự sự và phương thức miêu tả làm cho hình ảnh nhân vật trở nên gần gũi với mọi người đặc biệt là trẻ em.
HS:Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh,nhân hoá nhằm làm nổi bật tính cách của Dế Mèn giống như thật.
HS:Những tính từ trong đoạn văn: cường tráng mẫm bóng, cứng, Nhọn hoắt, hủn hẳn, dài, giòn giã,to,bường, đen nhánh, ngoam ngoạp, cong,hùng dũng,trịnh trọng,khoan thai
Tuần :20 Tiết : 73,74 Ngày soạn: 15/12/ 2012 Văn bản :BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) -Tô Hoài- 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1.1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 1. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 1.3. Thái độ: Thấy được sự kiêu ngạo là tai hại cho mình và cho người khác. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: 3. 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giới thiệu bài: Trên thế giới và ở nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết của mình cho đề tài trẻ em- Một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất.Tô Hoài là một tác giả như thế.Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài:Dế Mèn Phiêu Lưu Ký (1941) đã và đang được hàng triệu người đọc các lứa tuổi vô cùng yêu thích,đến mức các bạn nhỏ gọi Tô Hoài là Ông Dế Mèn!Nhưng Dế Mèn là ai ? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào ?Bài học cuộc đời đầu tiên mà anh đã nếm trải ra sao ? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của chương trình học kỳ 2 này. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp:Đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề, gợi tìm. b/ Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 2:Tìm hiểu chung (10’) GV:Gọi HS đọc chú thích(*) sgk-trang 8. GV:Qua việc đọc, hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài ? GV:Thuyết giảng về tác giả,tác phẩm. GV:Hãy cho biết vị trí đoạn trích? GV:Hướng dẫn đọc văn bản. +Nên đọc với giọng: Dế Mèn kiêu hãnh, hào hứng trịch thượng; giọng Dề Choắt yếu ớt,rên rỉ; giọng chị Cốc đáo để tức giận. GV:Đọc mẫu-học sinh đọc tiếp GV:Nhận xét sửa chữa GV:Gọi học sinh tóm tắt ngắn gọn đoạn trích. GV:Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Có tác dụng như thế nào ? GV:Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn? HS:Dựa vào chú thích(*) để trả lời. HS:Chú ý lắng nghe. -HS trả lời . HS:Theo dõi để thực hiện đọc. HS:Đọc văn bản. +Nhận xét sửa chữa. HS:Tóm tắt nội dung văn bản. HS:Câu chuyện được kể theo lời của nhân vật chính (Dế Mèn). Có tác dụng tạo nên sự thân mật,gần gũi giữa người kể và người đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ thái độ của nhân vật đối với những gì đã xảy ra xung quanh và đối với chính mình. HS:Văn bản được chia làm 2 đoạn. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả: - Nhà văn Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920, quê thuộc tỉnh Hà Đông. - Ông thành công trên con đường nghệ thuật từ trước CMT8/ 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. 2.. Vị trí đoạn trích: Văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương I của truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Ký. 3. Bố cục: Văn bản được chia làm 2 đoạn. +Đ1: “Từ đầu…hạ rồi” =>Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. +Đ2:Phần còn lại. =>Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. *Hoạt động 2: phân tích (60’) *Hình dáng và tính cách của Dế Mèn. GV:Gọi HS đọc đoạn 1. GV:Ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của DM.Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn ? GV:Qua việc miêu tả về ngoại hình,hành động em rút ra được tính cách gì của DM trong đoạn văn ? GV:Dế Mèn có tính cách nào chưa hoàn thiện được thể hiện qua đoạn văn nào ? * Thái độ của Dế Mèn đối với Choắt và chị Cốc . GV: gọi HS đọc đoạn (2) chú ý giọng của từng nhân vật . GV: Dế Mèn có những lời lẽ ,cách xưng hô giọng điệu ,…như thế nào đối với Dế Choắt ? Tích hợp KNS: Động não (suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện) GV: Qua lời lẽ và cách xưng hô ,giọng điệu cho ta thấy thái độ của Dế Mèn đối với Choắt như thế nào ? GV: Thái độ của Dế Mèn trước khi chọc chị Cốc ra sao? (thể hiện qua câu nói nào) GV: tâm trạng của Dế Mèn khi chọc được chị Cốc xong ra sao ? GV: Tâm trạng và thái độ của chị Cốc ra sao khi bị Dế Mèn trêu chọc ? GV: Lúc chị Cốc tức giận tâm trạng của Dế Mèn ra sao thể hiện qua các cử chỉ nào ? GV: Trước và sau khi trêu chị Cốc Dế Mèn bộc lộ tính cách gì ? GV: Trò đùa nghịch ngợm của Dế Mèn dẫn đến kết quả ra sao ? GV: Tâm trạng của Dế Mèn ra sao khi thấy Dế Choắt tắt thở ? GV:Qua sự việc ấy, Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ? GV:hình ảnh các con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không ?có đặc điểm nào của con người gán cho chúng ? GV: em có biết tác phẩm nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này ? GV: tác giả Tô Hoài miêu tả Dế Mèn giúp ta liên tưởng đến những ai ? Gv: Em có nhận xét gì về cách kể chuyện , cách kết hợp các phương thức biểu đạt khác và cách xây dựng nhân vật của tác giả? GV:Nhà văn Tô Hoài đã dùng nghệ thuật gì để miêu tả,kể về DM.Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? GV:Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách của DM trong đoạn văn.Thay thế một số tính từ ấy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả ? GV:Văn bản này giúp cho em rút ra được bài học gì? HS:Đọc HS:Trả lời. *Ngoại hình: -Một chàng dế thanh niên cường tráng -Đôi càng:mẫm bóng -Đôi chân:những cái vuốt ở chân….. -Cái đầu:to từng tảng…bường… -Cái răng:đen nhánh nhai… -Sợi râu dài….rất hùng dũng……. *Hành động: -Co cẳng lên đạp -Lúc đi bách bộ…bóng mở -Hai cái răng nhai ngoàm ngoạp -Vuốt râu…. =>Trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn là từ ngoại hình đến các chi tiết từng bộ phận hành động của nhân vật. HS:Dế Mèn cường tráng, trẻ trung,chất chứa sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn. -“Tôi đi đứng oai vệ…sắp đứng đầu thiên hạ rồi” =>Dế Mèn kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình,hung hăng xốc nổi. -HS đọc lại đoạn (2) .Một số đoạn tiêu biểu . -Dế Mèn đặt tên cho Dế Choắt . -Cách xưng hô chú mày . -Hếch răng xì một hơi rõ dài ,…tôi mắng -Chê bay Dế Choắt ăn ở tuềnh toàng. - Dế Mèn trịch thượng ,khinh thường không quan tâm giúp đỡ người xung quanh . -Dế Mèn kêu căng “Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa “ -Dế Mèn rất tâm đắc ,thú vị ,…. -Dầu tiên chi Cốc hốt hoảng ,giật mình .Khi định thần được chi Cốc tức giận đánh trả . -Dế Mèn chui tọt vào hang ,núp tận đáy đất mà cũng khiếp ,nằm im thin thít . Biết chị Cốc đi rồi mới mon men bò ra -Đầu tiên cà khịa, sau sợ sệt,hèn nhát, khiếp nhược trước kẻ mạnh . -Dẫn đến cái chết thảm thương cho Dế Choắt . -Dế Mèn rất đau khổ ,hối hận vì cái tội ngông cuồng dại dột của mình gây ra cái chết thảm thương cho bạn. -Thói kiêu căng hống hách chỉ mang lại điều xấu, phải sống thân ái đoàn kết với mọi người xung quanh . -Hình ảnh con vật được miêu tả đúng với thực tế . -Loài vật biết nói năng ,suy nghĩ có tình cảm ,tâm lí và quan hệ như con người . -Một số tác phẩm như :Võ sĩ bọ ngựa; Đám cưới chuột ,Trê và Cóc ,… -Liên tưởng đến những người kiêu căng hống hách ,nhưng hèn nhát trước kẻ mạnh hơn mình . -Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất ,tự nhiên hấp dẫn. Có sự kết hợp giữa phương thức tự sự và phương thức miêu tả làm cho hình ảnh nhân vật trở nên gần gũi với mọi người đặc biệt là trẻ em. HS:Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh,nhân hoá nhằm làm nổi bật tính cách của Dế Mèn giống như thật. HS:Những tính từ trong đoạn văn: cường tráng mẫm bóng, cứng, Nhọn hoắt, hủn hẳn, dài, giòn giã,to,bường, đen nhánh, ngoam ngoạp, cong,hùng dũng,trịnh trọng,khoan thai… -Thay thế các từ gần nghĩa,đồng nghĩa như: +Cường tráng:khoẻ mạnh,to lớn, mạnh mẽ. +Mẫm bóng: mập mạp +Cứng:rắn +Nhọn hoắt: sắc =>Những từ thay thế trên đây đều không đạt được hiệu quả cao về khả năng miêu tả và gợi cảm hoặc không diễn tả được chính xác sự vật và trạng thái như những từ mà tác giả sử dụng. =>Nghệ thuật sử dụng từ ngữ đặc biệt là tính từ của tác giả rất chính xác và điêu luyện. - Tính kêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời nên cần suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì. II.PHÂN TÍCH: 1. Nội dung a.Hình dáng và tính cách của dế Mèn: - Dế Mèn cường tráng,trẻ trung,chất chứa sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn. - Dế Mèn có đức tính chưa đẹp chưa hoàn thiện: Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình,xem thường mọi người,hung hăng,xốc nổi. b. Thái độ của Dế Mèn đối vối Choắt và chị Cốc *.Đối vớiDế Choắt : -Dế Mèn đặt tên cho dế Choắt . -Xưng hô chú mày. -Chê bay, mắng mỏ . =>Dế Mèn trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ người xung quanh . *Đối với Chị Cốc : - Lúc đầu kiêu căng . - Sau sợ sệt, hèn nhát, khiếp nhược trước kẻ mạnh hơn mình . HẾT TIẾT 73: c. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn : -“Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ ,có óc mà không biết suy nghĩ ,sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân “ 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ em. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. III. Ý nghĩa: Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. *Hoạt động 3 : Luyện tập (10’) GV: gọi HS đọc yêu cầu BT (1) GV:Cho HS viết đoạn văn theo yêu cầu xong nộp giấy. -HS viết đoạn văn . III.LUYỆN TẬP : 1.Bài tập :2 -HS viết đoạn văn . 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) +Qua đoạn 1,em thấy DM nổi bật tính cách gì ?Từ đó rút ra bài học gì cho bản thân ? a.Dế Mèn có những đặt điểmtính cách gì nổi bật ? b.Qua văn bản và nhân vật DM em rút ra bài học gì cho bản thân ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: + Học phần ghi nhớ –tóm tắt được nội dung văn bản . + Làm lại bài tập 2 (tưởng tượng tâm trạng của DM đứng trước các chết của dế Choắt rồi viết đoạn văn .) -BT2 tự sắm vai rồi kể lại chuyện b. Chuẩn bị bài mới: +Soạn bài: “phó từ ;”chú ý ; hiểu được phó từ là gì ?các loại phó từ /tìm VD. c. Bài sẽ trả: Thông qua. Tuần :20 Tiết : 75 Ngày soạn: 15/12/ 2012 Tiếng Việt: PHÓ TỪ 1 .MỤC TIÊU: - Nắm được các đặc điểm của phó từ. -. Nắm được các loại phó từ. 1.1.Kiến thức: - Khái niệm phó từ: - Ý nghĩa khái quát của phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ. Chức vụ ngữ pháp của phó tư). - Các loại phó từ. 1.2.Kỹ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ. 1.3. Thái độ: Có thái độ yêu thích và tự hào về ngôn ngữ tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: 3. 2.Kiểm tra: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giới thiệu bài: Song song với các từ loại đã học ở học kì I như :số từ ,chỉ từ, DT,ĐT ,TT…Hôm nay sang HKII ta tìm hiểu tiếp từ loại phó từ .Vậy phó từ là gì ?bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ điều đó . 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, quy nạp, gợi tìm b/ Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức . (25’) GV: gọi HS đọc to mục (1)SGK trang (12) GV: các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào đã học ? GV: Vậy các từ in đậm được gọi là phó từ. +Không có DT được các từ đó bổ sung ý nghĩa .Dựa vào đó rút ra kết luận về khái niệm phó từ ? GV: hãy tìm một số phó từ mà em biết ? GV: gọi HS đọc mục (2) GV: các từ in đậm ở trên có biểu thị ý nghĩa rõ ràng chưa ? GV: các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ ? * Ý nghĩa và công dụng của phó từ . GV: gọi HS đọc mục (1)phần II SGK trang 13. GV: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động, từ tính từ in đậm ? GV: gọi HS đọc mục (2)phần II SGK trang (15) GV: Điền các phó từ đã tìm được ở mục (I,II)vào bảng phân loại dưới đây : GV: kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên ? GV: Dựa vào vị trí và ý nghĩa của phó từ trong bảng .Vậy phó từ được chia làm mấy loại lớn ? -HS đọc ngữ liệu . a.đã bổ sung ý nghĩa cho từ đi cũng bổ sung ý nghĩa cho từ ra vẫn chưa bổ sung ý nghĩa cho tư thấy thật bổ sung ý nghĩa cho từ lỗi lạc b.được soi (gương ) rất ưa nhìn ; rất bướng ;to ra ; Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại động từ ,tính từ . -Động từ :đi ,ra ,soi ,thấy … -Tính từ :lỗi lạc ,ưa nhìn ,to, bướng , - Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ ,tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ ,tính từ . VD:cũng, vừa, chưa, hãy, đừng, chớ ,… -Các từ in đậm chưa biểu thị ý nghĩa rõ ràng -Những từ in đậm đứng trước và sau động từ và tính từ . -Câu a: lắm; -Câu b: đừng vào; -Câu c : không ,đã ,đang ,… -HS nêu ghi nhớ (2)SGK trang (14). -HS nhắc lại ghi nhớ (1,2) I. PHÓ TỪ LÀ GÌ ? Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ ,tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ . VD: cũng, đã ,vẫn ,chưa,hãy ,đừng, chớ ,… *Vị trí của phó từ : -Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ VD: đang đọc sách . II.CÁC LOẠI PHÓ TỪ : *Phó từ gồm hai loại lớn : -Phó từ đứng trước động từ ,tính từ . -Những phó từ này thường bổ sung một ý nghĩa liên quan đến hành động ,trạng thái ,đặc điểm ,tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như : -Quan hệ thời gian . -Mức độ . -Sự tiếp diễn tương tự . -Sự phủ định . -Sự cầu khiến . +Phó từ đứng sau động từ ,tính từ : những phó từ này thường bổ sung một ý nghĩa như -Mức độ . -Khả năng . -Kết quả và hướng . *HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. (10’) GV: gọi HS đọc yêu cầu BT1. GV: Tìm những phó từ trong câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa gì cho động từ ,tính từ .? -HS đọc yêu cầu . -Gọi HS lên bảng liệt kê các phó từ II.LUYỆN TẬP : *Bài Tập 1: a-Câu 1:đã là phó từ chỉ quan hệ thời gian -Câu 3:không ,còn +Không :phó từ chỉ sự phủ định +Còn :phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự -Câu 4:đã (quan hệ thời gian ) -Câu 5 :đến (sự tiếp diễn tương tự ) b.đã (thời gian ) được :(kết quả ) 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) Phó từ là gì ? Phó từ đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Có mấy loại phó từ ? Phó từ có những ý nghĩa gì ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: -Học thuộc hai ghi nhớ vừa ghi. -Làm BT2(viết đoạn văn theo yêu cầu ,chỉ ra phó từ và ý nghĩa của phó từ ) b. Chuẩn bị bài mới: *Soạn bài :”Tìm hiểu chung về văn miêu tả “ Chú ý :nắm được các tình huống .Nhận diện được đoạn văn miêu tả. c. Bài sẽ trả: Thông qua. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày….tháng….năm 2012
File đính kèm:
- VAN 6_TUAN 19.doc