Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Bình - Tuần 2
- GV chốt lại phần ghi nhớ.
Hỏi: Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng những yếu tố thần kì. Với em, chi tiết thần kỳ nào là đẹp nhất ? Vì sao?
Hỏi:Theo em truyện Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ ở nước ta ?
+ Hoạt động 5: Luyện tập . (3’)
Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong SGK. Trong những bức tranh này em thích bức tranh nào nhất, tại sao ?
Gv Chốt: HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích
Gv định hướng :
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung , hay về nghệ thuật .
- Gọi tên hình ảnh đó và phải trình bày lý do vì sao mà em thích .
Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng” ?
Tuần Tiết Tên bài dạy Phụ chú 02 5 Văn bản: THÁNH GIÓNG 6 Tiếng Việt: TỪ MƯỢN 7 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ 8 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ Tuần 2 – Tiết 5 Ns: 08/08/2013 Nd: 12 – 17/08/2013 Văn bản THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết) 1. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng . 1.1/ Kiến thức : Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước . Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết . 1.2/Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản . - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 1.3. Thái độ: Hs thêm tự hào hơn về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, tranh: Thánh Gióng. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của văn bản “Bánh chưng bánh giầy”. - Khái niệm truyền thuyết. Giới thiệu bài: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn , xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung , văn học dân gian Việt Nam nói riêng ……. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện nội dung tiêu biểu và độc đáo chủ đề này . …….. 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi tìm, trực quan, nêu vấn đề, diễn giảng. b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiếu chung (7’) - Gọi HS đọc văn bản. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích . -Giáo viên hướng dẫn cách đọc văn bản cho Hs . -Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc phần còn lại -Giáo viên hướng dẫn cho HS giải nghĩa từ khó (dựa vào phần chú thích trong sách giáo SGK/ 21 và 22 ): Thánh Gióng, Tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, trượng, áo giáp... - GV hướng dẫn bố cục 4 đoạn. HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích (20’) - Cho HS xem lại đoạn 1. Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Hỏi:Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào nói về sự ra đời của Thánh Gióng? Hỏi: Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? Hỏi:Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của Thánh Gióng kì lạ như thế ? -GV giảng thêm: dân gian thường quan niệm người anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện. Hỏi:Sự ra đời kì lạ nhưng con của bà nông dân. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó ? -Cho HS xem đoạn 2. Hỏi: Gióng xin đi đánh giặc và nói ta sẽ phá tan lũ giặc này mang ý nghĩa gì ? - Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo sắt để đánh giặc điều này có ý nghĩa gì ? -Cho HS xem đoạn 3. - Hỏi:Từ hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Trong dân gian còn truyền tụng những câu nào nói về sự ăn uống phi thường của Gióng? Hỏi: Những người nuôi Gióng là ai ? Nuôi bằng cách nào ? Điều này mang ý nghĩa gì ? Hỏi:.Gióng vươn vai thành tráng sĩ mang ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối. Hỏi:Em hãy tìm chi tiết nói về sự đánh giặc của Gióng ? Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? Hỏi:.Hãy nêu diễn biến trận đánh? Kết quả như thế nào ? Gv treo tranh cho hs xem. Hỏi:Thánh Gióng thắng giặc, cởi áo giáp sắt bay về trời. Chi tiết này mang ý nghĩa gì ? Hỏi:Hình tượng Thánh Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về quan niệm ước mơ của người xưa ? - Hãy nêu những thành công về nghệ thuật của văn bản ? Tích hợp tư tưởng HCM : Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. + Hoạt động 4: Tổng kết. (5’) Gv cho Hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 21. - GV chốt lại phần ghi nhớ. Hỏi: Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng những yếu tố thần kì. Với em, chi tiết thần kỳ nào là đẹp nhất ? Vì sao? Hỏi:Theo em truyện Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ ở nước ta ? + Hoạt động 5: Luyện tập . (3’) Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong SGK. Trong những bức tranh này em thích bức tranh nào nhất, tại sao ? Gv Chốt: HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích Gv định hướng : - Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung , hay về nghệ thuật . - Gọi tên hình ảnh đó và phải trình bày lý do vì sao mà em thích . Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng” ? - Gv Chốt : Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ. - Đọc văn bản (4HS). - Đọc các chú thích: 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19. - Tìm bố cục của văn bản - HS trả lời cá nhân. Thánh Gióng……… -HS trả lời cá nhân. - Thật kì lạ. - Vì nhân dân muốn Gióng trở thành người anh hùng. - Nghe. - Gióng chính là người anh hùng của nhân dân. + Đọc thầm. - Lòng yêu nước và niềm tin chiến thắng. - Giết giặc bằng vũ khí sắt bén (Phản ánh thời kì đồ sắt). - Đọc thầm - “Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông”. - Nhân dân. -HS trả lời cá nhân. - Sức mạnh anh hùng khi có giặc. - Đọc thầm đoạn 4. - HS tìm. - TG giết giặc chết như rạ -> Thắng giặc. - Gióng là biểu tượng của người dân Văn Lang. - Gióng là biểu tượng của người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Hs trả lời. - HS tự trả lời. - Lịch sử chống giặc Ân của các vua Hùng. -Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 à Hs thực hiện -Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 à Hs thực hiện I. Tìm hiểu chung : - Loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương . - Nhân vật trung tâm là người hùng giữ nước . *Bố cục: 4 đoạn. 1) “Tục truyền …..nằm đấy” . 2) “Bấy giờ …..cứu nước” . 3) “Giặc đ đến…..lên trời” . 4) Phần còn lại . II. Phân tích : 1/ Nội dung a . “Thánh Gióng” hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước . - Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kỳ . - Lớn nhanh kỳ diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc . - Lập chiến công phi thường b . Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc . - Thánh Gióng bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử . - Dấu tích của những chiến công còn mãi . 2 / Nghệ thuật - Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyền thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. III /Ý nghĩa Thánh Gióng ca ngợi hình tượng anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trổi dậy của truyền thống yêu nước , đoàn kết,tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta . IV. Luyện tập : Bài tập 1 : HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh mà em thích . Bài tập 2 : Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ. . 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) Hỏi : Hình tượng Thánh Gióng được nhân dân ta miêu tả với màu sắc như thế náo ? Hỏi : Qua văn bản Thánh Gióng được thể hiện quan niệm và ước mơ gì của dân tộc ta ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Học bài. - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng (qua internet, sách báo, tư liệu…) . - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng . b. Chuẩn bị bài mới: Từ mượn: -Thế nào là từ thuần Việt và từ mượn ? Xem các ví dụ : 1,2,3,4 và trả lời câu hỏi . -Tìm hiểu trong SGK về nguyên tắc mượn của tiếng Việt . -Soạn và chuẩn bị các bài tập: 1,2,3,4,5 để thực hành luyện tập. c. Bài sẽ trả: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt . Tuần 2 – Tiết 6 Ns: 08/08/2013 Nd: 12 – 17/08/2013 Tiếng Việt : TỪ MƯỢN 1/. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là tự mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 1.1/ Kiến thức : Khái niệm từ mượn . Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt . Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt . Vai trị của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản . 1.2/ Kĩ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản . - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn . - Viết đúng những từ mượn . - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn . - Sử dụng từ mượn trong nói và viết . 1.3. Thái độ: Hs biết cách sử dụng từ ngữ cho hợp lí. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: - Hãy nêu khái niệm về từ. - Phân biệt từ đơn - tù phức. Cho vd. Giới thiệu bài: 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, gợi tìm, vấn đáp. b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức (20’) * Phân biệt từ Thuần Việt và từ Hán Việt. - Cho HS xem ví dụ (Bảng phụ). - Yêu cầu HS giải nghĩa từ “Trượng” và từ”Tráng sĩ”. Hỏi : Theo em, hai từ trên có nguồn gốc từ đâu ? Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau ? - Treo bảng phụ. + Yêu cầu HS xác định nguồn gốc 1 số từ mượn. + GV sửa chữa nhận xét. -> Chỉ cho HS thấy những từ có nguồn gốc Ấn Âu được Việt hóa. - Cho HS nêu nhận xét về cách viết từ mượn. Hỏi : - Từ mượn là gì ? - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào ? - Cách viết từ mượn như thế nào? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Cho HS đọc đoạn trích SGK. - Quan sát. - Đọc chú thích SGK trang 22. -Cá nhân xác định gốc Hán. - Suy nghĩ - trả lời: hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ. - Cá nhân xác định -> lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe-nhìn. - Cá nhân lần lượt trả lời theo ghi nhớ SGK. - Đọc ghi nhớ SGK. - Đọc SGK. - Cá nhân nêu nhận xét. I.Từ Thuần Việt và từ mượn: 1. Khái niệm : Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn, ngoại lai) từ của tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Hán ) được nhập vào ngôn ngữ của ta đễ biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm, .....mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị . 2/ Nguồn gốc từ mượn : chiếm số lượng nhiều nhất tiếng Hán ( gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt ). Ngoài ra , tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như : tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, … 3/ Cách viết từ mượn : -Từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt. -Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau. Hỏi : Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào về việc sử dụng từ mượn ? Tích hợp KNS: thực hành có hướng dẫn (sử dụng tiếng Việt theo những tình huống cụ thể) - GV nhấn mạnh 2 vấn đề: + Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt. + Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong sáng. Hỏi : Tiếng Việt phải mượn tiếng nước ngoài như thế nào ? Hỏi : Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt thì phải mượn từ của nước ngoài như thế nào ? Gọi Hs đọc phần ghi nhớ - Hs trả lời. - Hs nghe. - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs đọc. II. Nguyên tắc mượn từ: -Tiếp thu tinh hoá văn hoá dân tộc . -Giữ gìn bản sắc dân tộc . HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập . (15’) - Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng tìm từ mượn. -> GV nhận xét, sửa chữa. -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. -> Nhận xét , sửa chữa. - Đọc-xác định yêu cầu bài tập 3. ChoHS thảo luận nhanh. -> Gọi đại diện lên bảng. -> GV sửa chữa, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - 3 HS lên bảng tìm từ mượn. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét, sửa chữa. - Đọc SGK. - Thảo luận (2 HS) - 3 HS lên bảng -> lớp nhận xét. III/ Luyện tập : + Bài tập 1: a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ Hán Việt: Gia nhân. c/ Anh: Pốp, In – tơ – nét. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. a/ Khán giả: + Khán: xem; giả: người. - Độc giả: + Độc: đọc; giả: người. b/ Yếu điểm: + Yếu: quan trọng; điểm: điểm. Bài tập 3: Kể 1 số từ mượn: a/ Mét, lít, ki – lô – gam…… b/ Ghi đông, pê đan, lớp…… c/ Ra – đi – ô, Vi – ô – lông, Sa – lông…… 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) Hỏi : thế nào là từ thuần Việt ? Hỏi : thế nào là từ mượn ? Hỏi : cách viết và nguyên tắc mượn của từ mượn như thế nào ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Học bài. Về nhà thực hiện các bài tập còn lại . - Đọc-xác định yêu cầu bài tập 4,5 . - Gọi HS đọc – xác định yêu cầu bài tập. Về nhà tra tự điển để xác định ý nghĩa của một số từ HánViệt thông dụng . b. Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. - Khái niệm về văn bản tự sự . - Cách nhận biết văn bản tự sự . Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc và người kể . c. Bài sẽ trả: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. HS thực hiện theo yêu cầu của GV Bài tập 4: Các từ mượn: fan, phôn, nốc ao: dùng trong giao tiếp thân mật, có thể viết trong bản tin / báo (Ưu điểm: ngắn gọn, nhược điểm: không trang trọng). Tuần 2 – Tiết 7,8 Ns: 08/08/2013 Nd: 12 – 17/08/2013 TLV : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ 1 . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Có hiểu bước đầu về văn tự sự . Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu và tạo lập văn bản . 1.1/ Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản tự sự . 1.2/ Kĩ năng : - Nhận biết được văn bản tự sự . - Sử dụng được mốt số thuật ngữ : Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể . 1.3. Thái độ: Hs biết cách sử dụng văn bản tự sự thích hợp. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, soạn bài ở nhà. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: *HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) 3.1.Ổn định: KTSS 3. 2.Kiểm tra: Em hiểu như thế nào là văn bản và mục đích giao tiếp ? Giới thiệu bài: 3.3.Tiến hành bài học: a/ Phương pháp: Phân tích theo mẫu, gợi tìm, qui nạp. b/ Các bước hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức. (40’) Mời HS đọc ví dụ trong SGK Hỏi: Theo em, người trả lời những câu hỏi này phải trả lời như thế nào ? Hỏi: Qua các trường hợp này, em hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì cho con người ? Hỏi: Vậy khi các em yêu cầu người khác kể lại một câu chuyện nào đó cho mình nghe thì các em mong muốn điều gì ? Hỏi: Trong văn bản Thánh Gióng đã đọc, em hãy liệt kê các chi tiết chính? HS trình bày, gv ghi bảng. Ä Các em đang kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này tiếp diễn sự việc khác. Hỏi: Vậy mở đầu là sự việc nào ? Hỏi: Kết thúc là sự việc nào? Hỏi: Theo em, tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương thức nào? Hỏi: Sau khi tìm hiểu các chi tiết trong truyện Thánh Gióng, em hãy cho biết truyện đã thể hiện những nội dung gì? (HS thảo luận) GV gợi ý: Truyện muốn nói về ai? Giải thích sự việc gì? Khi lựa chọn những chi tiết đó người kể đã bày tỏ thái độ tình cảm như thế nào? Hỏi: Qua văn bản Thánh Gióng, em hiểu được vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy... Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm…? Hỏi: Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì? Ä Bài tập nhanh: Trong lớp em, bạn An hay đi học trễ, hãy kể lại một câu chuyện để cho biết vì sao bạn ấy hay đi học muộn? Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em. - HS làm bài tập . Ä Như vậy, kể lại một câu chuyện, trần thuật hay tường thuật lại một sự việc cũng là một phương pháp tự sự. Hỏi: Vậy thế nào là tự sự ? Hỏi: Tự sự giúp người kể như thế nào ? HS đọc ví dụ trong SGK Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe. Vì sao Lan lại thôi học ? Tại sao Thơm nhà nghèo mà lại học giỏi ? - HS trả lời: Kể lại một câu chuyện. Kể một câu chuyện để cho biết vì sao bạn Lan lại thôi học... - HS: Mong muốn được nghe kể chuyện Biết rõ lí do vì sao Lan thôi học. Hiểu rõ về con người. - HS: Thông báo một sự việc, được nghe giới thiệu, giải thích về một sự việc. HS : Sự ra đời kì lạ. Giặc Ân xâm lược Gióng trưởng thành Gióng ra trận, đánh tan giặc Bay về trời - Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng - Đánh giặc xong, Gióng cởi bỏ áo giáp sắt bay thẳng về trời. Kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc khác rồi kết thúc. HS trao đổi theo nhóm và phát biểu ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét, có ý kiến. - HS trả lời. - HS: Giải thích sự việc. Tìm hiểu về con người, bày tỏ thái độ khen chê. HS đọc phần ghi nhớ. I/ Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự : -Tự sự (kể chuyện) là hương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa . -Tự sự giúp người kể giải thích sựviệc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. Hết tiết 7 *HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (40’) GV cho HS luyện tập. Đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu bài tập: truyện “ÔNG GIÀ VÀ THẦN CHẾT” giải thích sự việc gì ? Gợi ý: kể diễn biến tư tưởng của ông già -> tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. Đọc bài tập 2: Xác định yêu cầu: Bài thơ có phải là văn bản tự sự không, vì sao ? Kể bằng miệng . Gợi ý : Bài thơ Tự sự kể chuyện bé Mây và mèo rủ nhau đi bẫy chuột -> mèo tham ăn mắc bẫy -> không nên tham lam . Bài tập 3: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế và người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược ( cả hai đoạn trong đều là văn tự sự ). - Thời gian , thành phần, bế mạc và mục đích . - Kể lại quá trình dân Âu Lạc đánh tan quân Tần Hs đọc và trả lời theo gợi ý của GV . Hs đọc và trả lời theo gợi ý của GV . Thực hiện theo yêu cầu của GV II. Luyện tập : -Bài tập 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh , thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. -Bài tập 2: Bài thơ Tự sự kể chuyện bé Mây và mèo rủ nhau đi bẫy chuột -> mèo tham ăn mắc bẫy -> không nên tham lam . Bài tập 3: Đều là văn bản tự sự, vì: - Kể lại sự việc : thời gian , thành phần, bế mạc và mục đích . - Kể lại quá trình dân Âu Lạc đánh tan quân Tần . 4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’) 4.1. Củng cố: ( Tổng kết) ? Em hãy nêu đặc điểm chung của phương thức tự sự . ? Tự sự giúp người kể như thế nào ? 4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập) a. Bài vừa học: - Học bài. Về nhà các em thực hiện : BT 4,5/ SGK /30 GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ở nhà. Bài tập 4: gợi ý cách kể ngắn gọn: Ví dụ : Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên là do LLQ và Âu Cơ sinh ra. LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên. b. Chuẩn bị bài mới: “SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ” , chú ý : - các sự việc (1à7) mục I và thực hiện trả lời cho các câu hỏi phía dưới ; qua đó các em nắm sơ lược về phần ghi nhớ . Mục II : Thực hiện soạn bài tập 1 ; bài tập 2 (dành cho HS khá giỏi) . c. Bài sẽ trả: Tìm hiểu chung về văn bản tự sự HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thực hiện theo yêu cầu của GV . HS thực hiện theo yêu cầu của GV Duyệt của tổ trưởng Ngày.....tháng........năm 2013
File đính kèm:
- VAN 6_TUAN 02.doc