Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Thị Huệ - Học kỳ II

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vât Lượm.

- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật trong bài thơ.

- Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:

- Vẻ đẹp hồn nhiên vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm.

- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.

- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.

- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm bài thơ(bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.

- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.

3. Thái độ: Yêu mến, trân trọng, khâm phục tinh thần yêu nước của chú bé liên lạc.

 

doc118 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2061 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Thị Huệ - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tac dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài.
 III/Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 	 
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Hoán dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoán dụ, có những kiểu hoán dụ nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì và tác dụng của hoán dụ 
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (sgk)
Các từ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai?
(chỉ người nông dân , công nhân và những người sống ở nông thôn , thành thị)
Giữa áo nâu, áo xanh , nông thôn,thành thị với sự vật được chỉ có mối qua hệ ntn ? 
(quan hệ giữa đặc điểm , tính chất với vật có đặc điểm , tính chất đó)
Chúng ta gọi đó là hoán dụ. Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau) 
Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu … Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn? 
 Gọi HS đọc ghi nhớ 1(sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ
GVmời HS đọc các ví dụ a,b,c sgk/ 33và câu văn a (bài tập 1) sgk/84 chú ý các từ in đậm 
Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây ntn ? 
-Bàn tay một bộ phận của con người được dùng thay cho con người 
- Đổ máu : hy sinh , mất mát 
- Làng xóm : Vật chứa dựng à vật bị chứa đựng 
Câu hỏi thảo luận : Qua phân tích các ví dụ em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ , đó là những kiểu nào ? Cho ví dụ ? 
Gọi HS đọc ghi nhớ 2(sgk)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, nêu tác dụng của phép hoán dụ đó? 
Quan hệ? (Sự lưu luyến)
Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận công lao của Bác) 
I/Hoán dụ là gì?
1. Khái niệm:
a) VD: SGK/82:
b) Nhận xét
- Áo nâu: màu áo người nông dân thường mặc người nông dân ở nông thôn. 
- Áo xanh: màu áo người công nhân thường mặc nguời công nhân ở thành thị.
Nông thôn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nông dân
Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của công nhân
 Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ tương cận (gần gũi) 
 Hoán dụ
2. Tác dụng:Tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự biểu đạt.
* Ghi nhớ 1 sgk/82
II . Các kiểu hoán dụ :
1. Xét ví dụ (sgk):
2. Nhận xét :
+ Bàn tay ta :Quan hệ bộ phận àToàn thể
+ Một , ba : Số lượng cụ thể được dùng thay cho “số nhiều” nói chung . Quan hệ cái cụ thể àCái triều tượng
- Đổ máu : Dùng thay cho sự “mất mát , hy sinh”, nói chung .Quan hệ của sự vật à sự vật
- Làng xóm dùng thay cho người nông dân . Quan hệ giữavật chứa đựng à vật bị chứa đựng 
* Ghi nhớ 2(sgk).
II/ Luyện tập:
Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự vật
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng 
 c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bác quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau
d) Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
Hướng dẫn tự học
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị bài “ Các thành phần chính của câu”. Ôn lại hai thành phần chính của câu. Đọc sgk, xác định thành phần chính.
_____________________________________________________________________________
	 Ngày soạn: 13/03/2012
	Ngày dạy :14/02/2012
Tuần 26	Tiết 102 
 	 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. /Mức độ cần đạt :
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II. /Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3.Thái độ: Có tinh thần học hỏi.
 III. /Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Các em đã được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn thể thơ này để biết cách làm bài thơ 4 chữ.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức
- Gv dựa vào bài thơ “Lượm” hãy nhận xét về thể thơ 4 chữ: số chữ trong câu?, nhịp?vần?
- Hs: trả lời
- Gv chốt ý cho ghi.
- Gv hướng dẫn Hs nhận biết cách gieo vần qua các ví dụ sgk/85
- Hs: Quan sát nhận biết, cho ví dụ
Hoạt động 2:Luyện tập
* Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà - Hs: Đọc thơ
- Gv viết lên bảng
- Hs:trình bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của khổ thơ đó.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv sửa lỗi, đánh giá.
* Tập làm bài thơ.
- Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới.
- Gv theo dõi để giúp các em thống nhất về nội dung, dùng từ để có vần.
- Hs trình bày, nhận xét cho nhau.
- Gv nhận xét.
I/Củng cố kiến thức
- Thơ 4 chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ.
- Cách gieo vần:
+Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ.
Vd: Ngàn cây nghiêm trang 
 Mơ màng theo bụi.
+ Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ.
Vd: Mây lưng chừng hàng
 Ngàn cây nghiêm trang.
+ Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu.
Vd: Nghé hành nghé hẹ
 Nghé chẳng theo mẹ
 Thì nghé theo đàn
 Nghé chớ đi càn
+ Vần cách: các vần tách ra không liền nhau.
Vd: Cháu đi đường cháu
 Chú lên đường ra
 Đến nay tháng sáu
 Chợt nghe tin nhà.
II/Luyện tập
1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn.
2. Tập làm bài thơ 4 chữ.
Hướng dẫn tự học
- Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 chữ để nắm đặc điểm.
- Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm tự tìm hiểu thể thơ năm chữ qua bài “Đêm nay Bác không ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ.
 Ngày soạn: 14/03/2012
 Ngày dạy: 16/03/2012
Tuần 28, Tiết 103,104
 Văn bản: CÔ TÔ
	Nguyễn Tuân
I. /Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nứơc.
II. /Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc-hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn.
 III. /Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tình cảm của nhà thơ đối với Lượm?
3. Bài mới:
- Lời vào bài:Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuân đã viết bài kí về Cô Tô. Một hòn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm
- Hs đọc chú thích 
- Gv: Nêu một vài nét chính về tác giả ?
 - Gv: Cho xem chân dung, giới thiệu thêm.
- Gv: Văn bản được trích từ tác phẩm nào? Thể loại gì?
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản.
- HS giải nghĩa từ khó.
- Gv: Xác định Bố cục của bài văn?
 Bố cục 
- Từ đầu … sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão.
- Tiếp … nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển.
- Còn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người dân trên đảo.
- Gv: Nhà văn đứng ở đâu để quan sát quang cảnh Cô Tô? Vẻ đẹp của đảo hiện lên qua những hình ảnh nào?
- Hs: Tìm chi tiết.
- Gv: Khi miêu tả tác giả sử dụng nghệ thuật và từ loại nào?
- Hs: Tính từ màu sắc, nghệ thuật so sánh.
- Gv phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi, bao la, tươi đẹp của Cô Tô sau cơn bão và chuyển ý: Mặt trời mọc trên biển, hoàng hôn xuống trên núi luôn là đề tài hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bây giờ chúng ta sẽ khám phá cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô qua ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân.
TIẾT 104
- Hs: Đọc đoạn 2
- Gv:Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả, miêu tả theo trình tự nào? và tập trung miêu tả cảnh trời mọc trên biển qua những chi tiết nào? 
- Gv:Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
- Hs: Miêu tả từ xa đến gàn, so sánh liên tưởng.
- Gv:Nhận xét của em về cảnh mặt trời mọc trên biển ở đây như thế nào? 
 - Gv phân tích cảm nhận: Bằng đôi mắt quan sát và tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuân đã quan sát và ghi lại những khám phá tinh tế mới mẻ của mình về cảnh mặt trời mọc. Mặt trời nhô lên trên biển như lòng đỏ trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau.Sự liên tưởng vừa độc đáo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”.Mặt trời dần dần lên cao, sự sống thiên nhiên xuất hiện với cánh nhạn, hải âu chao liệng...
 - HS đọc phần còn lại. 
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu: Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo cô Tô, tác giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để quan sát? Có những hoạt động gì? 
- Hs: Làm việc theo bàn, trình bày
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv:Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô ?
- Hs: Đây là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dân trên đảo.
- Gv liên hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt trên đảo.
- Gv:Tác giả tập trung miêu tả cụ thể nhân vật nào?
- Hs:Anh chị Châu Hòa Mãn
- Gv: Con người ở đây như thế nào? (trẻ trung, yêu lao động, dịu dàng, dịu hiền.
- Gv: Qua các hoạt động trên đảo em thấy cuộc sống ở đây ra sao?
 - Hs: Bộc lộ, chốt ý.
Hoạt động 3: Gv cho Hs xem phim về Cô Tô. Qua bài học em học được gì về nghệ thuật miêu tả và tình yêu quê hương của Nguyễn Tuân.
- Hs: Tìm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Gv liên hệ giáo dục:Là học sinh các em cần học tập, tiếp tục khám phá và quãng bá vẻ đẹp của thiên nhiên. Đó cũng là biểu hiện của tình yêu..
 - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
I/Vài nét về tác giả, tác phẩm:
1.Tác giả :
- Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội, sở trường của ông là thể tuỳ bút và ki.
2.Tác phẩm :
- Xuất xứ:“ Cô Tô” là phần cuối của bài ký “ Cô Tô “ 1976.
- Thể loại :Ký
II/Đọc-hiểu văn bản.
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
Điểm nhìn: Trên nóc đồn
Cảnh nổi bật:
+ Bầu trời trong sáng
+ Cây thêm xanh mượt
+ Nước biển lại lam biếc, đặm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn.
+ Lưới càng nặng thêm mẻ cá giã đôi.
-> So sánh:Bức tranh tươi sáng, bao la và mang sức sống mới. 
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô :
- Điểm nhìn: Ngoài mũi đảo-> phù hợp.
- Mặt trời chưa mọc: chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính.
- Mặt trời mọc.
+ Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc ...
Mặt trời lên: Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải âu là là nhịp cánh.
=> So sánh, miêu tả:Nguy nga, tráng lệ, rực rỡ..
3. Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
- Điểm quan sát:Cái giếng nước ngọt giữa đảo.
- Thời gian: Lúc sáng sớm.
- Cảnh sinh hoạt:
+ Tắm quanh giếng
+ Gánh nước và múc nước nhộn nhịp
+ Thuyền chuẩn bị ra khơi.
- Hình ảnh so sánh:
+ Cái sinh hoạt vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền
+ Chị Hòa Mãn địu con…như biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
-> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đông vui và thanh bình.
III.Tống kết
a, Nghệ thuật:
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo.
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
b, Ý nghĩa:Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
* Ghi nhớ sgk/91
IV. Luyện tập:
Hướng dẫn tự học
- Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cô Tô
- Sưu tầm thêm các bài viết khác về Cô Tô
- Chuẩn bị bài “Cây tre Việt Nam”: Đọc bài thơ, cho biết sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam?
_____________________________________________________________________________
 Ngày soạn:18/03/2012
 Ngày dạy: 19/03/2012 
Tuần 29,Tiết 105-106 
	 	 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI 
I./Mức độ cần đạt
- Xác định đúng kiểu bài miêu tả người, chọn được đối tượng để tả theo yêu cầu.
- Miêu tả được ngoại hình, tích cách làm nổi rõ đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Bài viết cso bố cục ba phần.
II./Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ôn tập.
2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài.
III./Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3.Bài mới:
- Lời vào bài: Tiết hôm trước cô đã hướng dẫn các em bài viết số 6. Hôm nay các sẽ hoàn thành bài viết này trong vòng 90 phút.
- Bài mới: Gv phổ biến yêu cầu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài.
Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...)
1.Yêu cầu chung: (1.0 điểm)
- Viết được bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
- Chọn được các đặc điểm nổi bật của đối tượng để miêu tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn.
2.Yêu cầu cụ thể:(9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần
* Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được miêu tả(Tên gì? Bao nhiêu tuổi? Có quan hệ với em như thế nào?)
* Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể.
- Ngoại hình: Mặt mũi, tóc tai, nụ cười, ăn mặc, dáng dấp,...
- Tính cách, lời nói, cử chỉ, việc làm,...
- Sự quan tâm đối với em và mọi người.
* Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi.
3. Thang điểm:
- Điểm 9 + 10: bài viết tốt, tái hiện rõ nét chân dung người thân yêu của mình.
- Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, miêu tả được.
- Điểm 5 + 6: hình thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình 
- Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung 
- Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả.
+ Gv thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài.
Hướng dẫn tự học: Về nhà tiếp tục quan sát, hoàn thành bài viết vào vở một lần nữa. 
 _____________________________________________________________________________ 
 	 Ngày soạn: 18/03/2012
Tuần 29,Tiết 107 Ngày dạy: 19/03/2012
	 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I./Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo.
II./Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2.Kĩ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động, viết nói có chủ ngữ, vị ngữ.
 III./Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là hóan dụ? Các kiểu hóan dụ? Lấy ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Câu là đơn vị tạo văn bản. Hằng ngày các em sử dụng câu để giao tiếp. Câu cần phải đảm bảo hai thành phần chính. Tiết học này các em sẽ hiểu rõ hơn vê fthanhf phần chính của câu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
Gv:Nhắc lại thành phần chính của câu đã được học ở cấp 1 ?
- HS đọc ví dụ SGK /92 
- Gv:Em hãy phân tích ví dụ trên ? thành phần nào có thể bỏ được, thành phần nào không thể bỏ được. 
Hoạt động 2:
- Gv:Tìm vị ngữ chính của câu ? thuộc loại từ nào ? 
 - Gv:Từ đứng trước nó “đã” (phó từ)
Phó từ chỉ quan hệ thời gian.VN “trở thành” trả lời cho câu hỏi như thế nào ? 
Đặc điểm của vị ngữ ? 
Cấu tạo của vị ngữ ? 
Trong câu thường có mấy vị ngữ ? 
 Gv thuyết trình lại
Hoạt động 3:
- Gv:Quan sát ví dụ theo em thế nào là chủ ngữ ? CN thường trả lời cho câu hỏi như thế nào? 
CN thường do loại từ nào đảm nhận ? 
Trường hợp ngoại lệ chủ ngữ do ? 
Một câu thường có mấy chủ ngữ ? 
- HS đọc ghi nhớ 3 sgk.
Hoạt động 4:Luyện tập
Hs đọc yêu cầu của đề
Gv hướng dẫn hs làm vào bảng
HSTL xác định điền vào bảng.
HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho nhau.
Gv yêu cầu Hs đặt câu dựa vào ghi nhớ và ví dụ đã phân tích.
Hs tập đặt câu, làm việc cá nhân.
Hs: Trình bày, gv phân tích cho cả lớp nghe.
I. Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ trong câu:
Ví dụ : SGK / 92 
Nhận xét : Chẳng bao lâu tôi // đã trở 
 TN – TPP CN VN 
thành một chàng dế thanh niên cường tráng 
TPCN, VN không thể bỏ được 
TPP: Bỏ được 
* Ghi nhớ 1: SGK 
II.Vị ngữ : 
+ Ví dụ : SGK 
+ Nhận xét : 
- VN kết hợp với phó từ, trả lới cho câu hỏi: Làm sao ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? 
- Cấu tạo :ĐT (cụm động từ , tính từ (cụm tính từ)
- Thường có một ví dụ hoặc hơn 
Ghi nhớ 2 sgk: 
III.Chủ ngữ:
Thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở VN. Trả lời ai ? Cái gì ? còn gì ? 
CN do danh từ đảm nhận, đại từ, cụm danh từ. 
- Một câu thường có 1 CN hoặc hơn 
* Ghi nhớ 3: SGK / 93 
IV. Luyện tập : 
Bài 1 : Xác định CN , VN , cấu tạo 
Tôi // đã trở thành cường tráng 
CN VN 
CN
VN
Đôi càng tôi 
Những cái vuốt 
Tôi 
Cứ cứng dần … hoắt (2cụm ĐT)
Co cẳng … ngoan cố (2cụm Đt)
Gẫy rạp … lia qua (1cụm ĐT) 
Bài 2 : 
- VN làm gì ? em bé đang tập chạy ( tập đi) 
- Như thế nào ?: Chợ Tùng Nghĩa nằm cạnh bến xe đông vui, tấp nập. Len luôn hoà đồng với mọi người 
Là gì ? Na là một bé ngoan. Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời.
 Hướng dẫn tự học
-Tập xác định thành phần chính của câu.
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn”. Đọc sgk, tham khảo ví dụ để biết thế nào là câu trần thuật đơn.
_____________________________________________________________________________
Tuần 29	 Ngày soạn: 19/03/2012
Tiết 108 Ngày dạy: 20/03/2012
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I./Mức độ cần đạt
- Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
II./Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
3. Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tạo thơ.
 III./Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm thơ 4 chữ ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: 
* Lời vào bài: Tiết trước các em đã làm quen với thể thơ 4 chữ. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thơ 5 chữ và thi làm thơ năm chữ.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức
- GV cho HS đọc 3 đoạn thơ sgk. Rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ ?
- Hs: Rút ra số câu, số dòng, số khổ, nhịp thơ, vần thơ.
- Gv chốt ý ghi.
- Gv:Dựa vào những hiểu biết về thơ 5 chữ. Mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo đoạn thơ của Trần Hữu Thung.
 Hoạt động 2:Thi làm thơ năm chữ
- Gv chia mỗi nhóm 5 Hs, thảo luận nội dung các bài thơ đã chuẩn bị ở nhà. Chọn 8 câu thơ 5 chữ hay nhất trong nhóm để thi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv và nhóm khác nhận xét, hoàn thiện, chấm điểm.
I. Củng cố kiến thức
- Thơ 5 chữ là thể thơ mỗi dòng 5 chữ (gọi là thơ ngũ ngôn).
- Mỗi khổ gồm 4 dòng, số khổ trong bài không hạn đinh, ngắt nhịp 2/3 và 3/2.
- Vần thơ có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần lưng.
=> Ghi nhớ sgk/105
II. Thi làm thơ năm chữ:
Hãy viết 8 câu bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn 
 Hướng dẫn tự học
Nhớ đặc điểm thể thơ năm chữ, sưu tầm hoặc sáng tác thêm thể thơ năm chữ.
_____________________________________________________________________________
Tuần 30	 Ngày soạn: 25/03/2012
Tiết 109 Ngày dạy: 26/03/2012
	Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM 
 (Thép Mới)
I./Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộc V

File đính kèm:

  • docGiao an van 6 ki 2.doc
Giáo án liên quan