Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Giúp học sinh biết kết quả bài làm của mình. Nhận biết chỗ sai và cách sửa sai.

-Rèn luyện kĩ năng làm bài của học sinh

II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1/Về kiến thức:

-Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức đã được cung cấp; biết được những ưu khuyết điểm khi làm bài

-Nắm chắc hơn về cách viết bài văn kể chuyện

2/Về kỹ năng:

-Trình bày theo trình tự 1 chuỗi các sự việc

3/Thái độ:

-Khách quan khi đánh giá, nhìn nhận 1 sự việc

III.CHUẨN BỊ:

1/GV:-Tài liệu soạn giảng

 -Bài viết của học sinh (đã chấm).

 -Bài chữa lỗi

2/HS: -Xem lại bài làm của mình.

 -Bút chữa lỗi

 

doc134 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn tự sự kể chuyện đời thường
-Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường
-Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường
II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Về kiến thức:
-Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường
-Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường
2/Về kỹ năng:
-Làm bài văn kể 1 câu chuyện đời thường
3/Thái độ:
-Tôn trọng sự thật
III.CHUẨN BỊ:
1/GV: -Tài liệu chuẩn KTKN+SGV+SGK+Tham khảo.
 -Dàn bài.
2/HS:-Xem trước bài ở nhà. 
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*HĐ1)Khởi động:(7’)
1)Ổn định lớp:
2)Kiểm tra bài cũ:-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3)Giới thiệu bài mới: Các em đã tập kể về truyện cổ tích. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với bài tư sự kể chuyện đời thường, là kể về những câu chuyện hằng ngày từng trải qua ……
*HĐ2)Tìm hiểu chung:(20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA 
 HS
 NỘI DUNG GHI BẢNG
*HDHS tìm hiểu đề bài .
-Yêu cầu học sinh đọc các 
đề tập làm văn.
-Gọi học sinh xác định phạm vi, yêu cầu của đề bài. 
-> Giải thích khái niệm: Kể chuyện đời thường là kể về câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp. Một trong những yêu cầu của kể chuyện đời thường là nhân vật và sự việc can phải hết sức chân thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tùy ý.
*HDHS cách làm 1 đề văn kể chuyện đời thường. 
-Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài. 
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
?H.Đề yêu cầu làm việc gì? 
->Nêu phương hướng làm bài Không tùy tiện nhớ gì kể nấy, phải giới thiệu chung về ông và một số việc làm của ông thái độ ứng xử của ông với mọi người trong gia đình, với em.
-Yêu cầu học sinh đọc bài viết tham khảo SGK trang120, 121.
?H.Bài làm có sát với đề,với dàn bài đã vạch không ? Vì sao ?
*Về phần thân bài.
?H.Theo em ý thích của 
ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa ?
?H.Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt với người khác không ?
?H.Bài nêu được những chi tiết gì đáng nhớ về ông ?
?H.Những chi tiết và việc làm đó có vẽ ra được một người già có tính khí riêng hay không ?
?H.Vì sao em nhận ra người gìa?
?H.Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý ?
-Kể chuyện về một nhân vật cần đạt những gì ?
*HĐ3)HDHS làm dàn bài.(15’) 
-Cho một đề bài 
-Yêu cầu học sinh lập dàn bài.
-Nhận xét - sửa sai
-Đọc các đề tập làm 
văn.
-Tìm và nhận xét đề tự sự. 
-Đây là đề tự sự kể chuyện người thật. 
-Kể về người ông của em.
-Đọc bài tham khảo. 
-Sát.Vì tất cả các ý trong dàn bài đều được phát triển thành văn, thành các câu cụ 
thể.
-Theo em thì chưa đủ.
-Có dễ dàng và rõ. 
-Người già, thương cháu. 
-Có.
-Lo xa, ít ngủ. 
-Chăm sóc góc học tập của các cháu, theo dõi sự ngăn nắp trật tự, kể chuyện cho cháu nghe.
-Suy nghĩ; trả lời
-HS chép đề
-Lập dàn bài và viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét.
I. ĐỀ BÀI:(SGK.119)
II.CÁCH LÀM MỘT ĐỀ VĂN KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG:
1)Tìm hiểu đề:
-Kể chuyện đời thường, người thật,việc thật .
-Kể về hình dáng, tính tình, phẩm chất của ông.
2)Phương hướng làm bài: 
-Không tùy tiện nhớ gì kể nấy. 
-Giới thiệu chung về ông.
-Một số việc làm, thái độ đối xử của ông với mọi người trong gia đình, với em.
-Tập trung cho một chủ điểm nào đó.
-> Kể được đặc điểm nhân vật với lứa tuổi, có tính khí riêng có chi tiết, có việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa.
III. LÀM DÀN BÀI CHO BÀI KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG: 
*Đề: Kể chuyện về người bạn mới. 
*Dàn bài :
a/Mở bài : Làm quen trong dịp nào ? Giới thiệu chung về tên tuổi. 
b/Thân bài :
 .Ấn tượng chung về bạn của em.
 .Việc làm của bạn đối với các bạn trong lớp. 
 .Thái độ của bạn đối với thầy cô.
.Việc học tập của bạn. 
c/Kết bài : Kết luận chung về bạn, suy nghĩ, tình cảm của em về bạn. 
*HĐ4).Hướng dẫn HS tự học:(3’)
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: "Viết tập làm văn số 3".
 .Xem lại các văn bản đã học. 
 .Lập dàn ý cho một số bài.
Ngày soạn:
Lớp dạy 6C Tiết….(49) Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng…..
 C Tiết….(50) Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng…..
Tuần 13 - Tiết 49, 50
 BÀI 12
Tập làm văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa. 
-Biết làm bài theo bố cục đúng văn phạm .
II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Kiến thức:
-HS cần phải biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa
2/Kỹ năng:
-Tập tạo lập văn bản theo chủ đề, tính tự lập
3/Thái độ:
-Có ý thức nghiêm túc khi viết bài 
III.CHUẨN BỊ:
1/GV: -SGV+SGK+Tham khảo
 -Soạn đề kiểm tra vừa sức HS. 
2/HS: Xem lại bài. 
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*HĐ1)Khởi động
1)Ổn định lớp:
2)Kiểm tra bài cũ:(Không)
3)Giới thiệu bài mới:Để giúp các em nắm vững hơn về kiểu bài tự sự kể chuyện đời thường, chúng ta sẽ tiến hành viết bài tập làm văn số 3
*HĐ2)Tìm hiểu chung:
I/ĐỀ: Em hãy kể về một người bạn mới quen
II/ĐÁP ÁN:
*Định hướng làm bài :
-Đây là đề tư sự kể chuyện đời thường, người thực việc thực. 
-Yêu cầu đề bài : Kể chuyện về người bạn mới quen.
*Yêu cầu chung:
-Bài viết phải đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
-Đúng thể loại văn tự sự
-Chữ viết sạch ,đẹp, không tẩy xóa, sai chính tả
-Bài viết không rườm rà, lủng củng.Câu văn rõ ràng, lời văn có thể sáng tạo để nội dung bài thêm sinh động
*Yêu cầu cụ thể: 
I/.Nội dung :(8 điểm)
1.Mở bài:(1đ’)
-Giới thiệu chung về đặc điểm của người bạn mới quen.(Gặp dịp nào ?Tên gì?)
2.Thân bài: (6đ’)
.Kể lại lần đầu tiên mới gặp bạn em có ấn tượng gì ? Dáng người, khuôn mặt, nước da…..
.Thái độ của bạn ấy khi tiếp xúc với mọi người xung quanh ? Đối với thầy cô và bạn bè. 
.Việc học tập của bạn ấy. 
.Kể về việc làm và thái độ của bạn đối với em có ý nghĩa nhất .
3.Kết bài: (1đ’)
.Kết luận chung về bạn, tình cảm dành cho bạn. 
II/. Hình thức:(2 điểm)
-Bố cục rõ ràng. (0,5đ’)
-Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. (0,5đ’)
-Sạch, đẹp, chữ viết dễ đọc. (0,5đ’)
-Không sai chính ta. (0,5đ’)
*Lưu ý: -Sai 5 lỗi chính tả trừ. ( 0,5 đ’)
 -Dùng từ đặt câu sai trừ. ( 0,5đ’)
*HĐ3)THU BÀI:
-Hết giờ. Yêu cầu HS để bài ra đầu bàn
-Lớp trưởng thu, nộp cho GV
*HĐ4)Hướng dẫn HS tự học:
-Xem lại đề bài để rút kinh nghiệm và sửa chữa. 
-Chuẩn bị bài: "Treo biển".
.Đọc kĩ văn bản.
.Trả lời câu hỏi theo phần hiểu văn bản.
Ngày soạn:
Lớp dạy…. Tiết…. Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng…..
Lớp dạy…. Tiết…. Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng…..
Tuần 13 - Tiết 51
 Văn bản : TREO BIỂN 
 LỢN CƯỚI ÁO MỚI(HDĐT)
 (Truyện cười)
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Có hiểu biết bước đầu về truyện cười.
-Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện và nghệ thuật gây cười của truyện “Treo biển” và “Lợn cưới áo mới”
-Kể lại được cả 2 truyện
II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Về kiến thức:
-Hiểu khái niệm truyện cười
-Đặc điểm, thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm “Treo biển” và “Lợn cưới áo mới”
-Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác(trong bài “Treo biển”)
-Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ (trong bài”Lợn cưới áo mới”)
-Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên(trong bài”Lợn cưới áo mới”)
2/Về kỹ năng:
-Đọc- hiểu văn bản cả 2 truyện cười
-Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện”Treo biển”
-Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện”Lợn cưới áo mới”
-Kể lại cả 2 câu chuyện
3/Về thái độ:
-Tôn trọng ý nghĩa truyện cười
III.CHUẨN BỊ:
1/GV:-Tài liệu chuẩn KTKN+SGV+SGK+Tham khảo.
 -Tranh. 
2/HS:-Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. 
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*HĐ1)Khởi động
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
 -Em hãy nêu ý nghĩa truyện "Chân, Tay, Tai , Mắt, Miệng?
 -Kể lại truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng"?
3/Giới thiệu bài mới: Truyện cười Việt Nam rất phong phú …..Có tiếng cười mua vui, có tiếng cười ngạo nghễ, có tiếng cười châm biếm để phê phán thói hư tật xấu và đã kích kẽ khác …Tiết học này sẽ phản ánh được một số đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện cười và sự độc đáo sâu sắc của tiếng cười dân gian Việt Nam.
*HĐ2)Tìm hiểu chung:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
*Tìm hiểu khái niệm truyện cười.
-Yêu cầu học sinh đọc chú thích*
?H.Thế nào là truyện cười 
*Hướng dẫn học sinh đọc: Đọc trôi chảy, chú ý phân biệt giọng các nhân vật. 
-Đọc và kể trước một lần. 
-Nhận xét. 
-Yêu cầu HS nêu từ khó
*HĐ3)A.Đọc- hiểu văn bản
?H.Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng "Ở đây có bán cá tươi" có mấy nội dung thông báo ?
?H.Vai trò của từng yếu tố? 
?H.Có mấy người góp ý về tấm biển quảng cáo đó 
?H.Em có nhận xét gì về ý kiến của từng người ?
?H.Truyện gây cười ở chỗ nào?
?H.Truyện ngụ bài học gì về cuộc đời ?
?H.Yêu cầu học sinh nêu nghệ thuật của bài ?
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa văn bản
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 
*HĐ4) A.Hướng dẫn HS tự học
-Yêu cầu học sinh đọc phần luyện tập.
-Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
-Nhận xét –sửa sai.
*HDHS đọc truyện: Chú ý giọng hài hước nhưng kín đáo thể hiện qua các ngữ "lợn cưới, áo mới", chú ý nhấn mạnh giọng nói của 2 chàng
- Yêu cầu HS đọc phân 
vai theo 3 tuyến nhân vật.
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
*HĐ3)B.Đọc hiểu văn bản
?H.Em hiểu thế nào là 
khoe của?
?H.Em hãy cho 1 ví dụ cụ thể ?
?H.Anh đi tìm lợn khoe của trong trường hợp nào 
?H.Lẽ ra anh phải hỏi như thế nào ?
?H.Anh khoe của có đúng lúc không ?Từ "cưới" có phù hợp không ?
?H.Anh áo mới thích khoe của đến mức nào ?
?H.Anh áo mới trả lời có phù hợp không ?
-> Hỏi về con lợn anh lại khoe áo, dùng điệu bộ chưa đủ anh còn dùng cả ngôn ngữ "từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này…
?H.Qua truyện này em hãy cho biết vì sao em cười ?
?H.Em hãy nêu nghệ thuật của bài ?
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa 
văn bản
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
*HĐ4)B.Hướng dẫn HS tự học.
- Yêu cầu HS đóng vai 
anh lợn cưới và anh áo mới diễn lại câu chuyện.
-Đọc chú thích *
-Nêu khái niệm về truyện cười. 
- Nghe HD.
-Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Nhận xét .
- Nêu từ khó. 
-Có 4 yếu tố thông báo nội dung:
.Ở đây.
.Có bán.
.Cá.
.Tươi.
-4 yếu tố đó là cần thiết cho một tấm biển quảng cáo của cửa hàng bán cá. 
-Có 4 người góp ý về tấm biển quảng cáo đó.
-Đều rất có lí .
-Các ý kiến: Như sự chê bai dài dòng, sự chiều khách và nghe theo mọi lời khuyên của chủ nhà hàng. 
-Cần suy nghĩ, đắn đo thận trọng khi quyết định một việc gì đó.
-Nêu nghệ thuật bài.
-1 em nêu ý nghĩa
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc yêu cầu luyện tập. 
-Nêu ý kiến của mình. 
-Nhận xét. 
- Nghe hướng dẫn.
- Đọc theo HD của 
giáo viên.
- Nêu từ khó.
- Đem những gì mình 
có ra kể cho người 
khác nghe.
- Nêu ví dụ.
- Trả lời.
- Không
- Đứng đợi từ sángđến chiều.
-Trả lời.
-Thích khoe của.
- Nêu nghệ thuật của bài.
-1 em nêu ý nghĩa
- Đọc ghi nhớ SGK.
- 3 HS
*TRUYỆN CƯỜI:
- Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
A.TREO BIỂN:( Học chính thức)
I.ĐỌC – HIỂU CÂU TRÚC VĂN BẢN:
1)Đọc: 
2)Chú thích: 1, 2.
II.ĐỌC- HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN
a/Nội dung:
1)Nội dung thông báo của 
tấm biển quảng cáo 
-Có 4 yếu tố thông báo nội dung :
 ."Ở đây": Thông báo địa điểm của cửa hàng.
 ."Có bán”: Thông báo hoạt động của cửa hàng.
 .“Cá tươi": Thông báo loại mặt hàng .
 ."Tươi": Thông báo chất lượng hàng.
->Đây là một tấm biển quảng cáo có 4 yếu tố thông báo nội dung cho một cửa hàng bán cá. 
-Ý kiến của từng người đều có lí song nó mang tính chất cá nhân, chủ quan mỗi người chỉ quan tâm đến một thành tố mà họ cho là quan trọng. 
 2)Yếu tố gây cười:
-Cái đáng cười bộc lộ rõ nhất là ở chi tiết cuối cùng vì việc thiếu chủ kiến không suy xét của chủ nhà hàng. 
-Truyện ngụ bài học: Phải cần lắng nghe ý kiến từ nhiều phía nhung cũng phải suy nghĩ , thận trọng khi quyết định. Phải giữ được chủ kiến của mình.
b/Nghệ thuật:
-Xây dựng tình huống cực đoan, vô lý(cái biển bị bắt 
bẻ) và cách giải quyết 1 
chiều không suy nghĩ, đắn 
đo của chủ nhà hàng
-Sử dụng những yếu tố gây cười
-Kết thúc truyện bất ngờ:chủ nhà hàng cất 
luôn tấm biển
c/Ý nghĩa văn bản 
-Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ.Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác
*Ghi nhớ : SGK(125)
III. LUYỆN TẬP: 
-Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ tiếp thu hoặc phản bác những góp ý của bốn người như thế nào hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao.
B.LỢN CƯỚI, ÁO MỚI:(Hướng dẫn đọc thêm)
I.ĐỌC - HIỂU CẤU TRÚC VĂN BẢN:
1)Đọc:
2)Chú thích:
II. ĐỌC- HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
a/Nội dung:
-Anh đi tìm lợn khi nhà có việc lớn (cưới)
-Từ "cưới" không phù hợp chứa ý gây cười.
-Anh áo mới đứng đợi từ sáng đến chiều chờ người xem.
-Không phù hợp: hỏi về con lợn anh lại giơ vạt áo ra 
-> chi tiết thừa, gây cười.
-Cười vì sự ganh đua khoe của.
b/Nghệ thuật:
-Tạo tình huống truyện gây cười
-Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của 2 nhân vật
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại
c/Ý nghĩa văn bản:
-Truyện chế giễu, phê phán 
những người có tính hay khoe của-một tính xấu khá phổ biến trong xã hội
*Ghi nhớ: SGK(128)
III/ LUYỆN TẬP:
-Đóng vai diễn lại câu 
chuyện.
*HĐ4)Hướng dẫn HS tự học:
-Xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài Số từ và lượng từ
Ngày soạn:
Lớp dạy…. Tiết…. Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng……
Lớp dạy…. Tiết.…. Ngày dạy…… Sĩ số….. Vắng……
Tuần 13 - Tiết 52
Tiếng Việt : SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. 
-Biết cách dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết .
II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Về kiến thức:
-Hiểu khái niệm số từ và lượng từ
.Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ
.Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ
+Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ
+Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ
2/Về kỹ năng:
-Nhận diện được số từ và lượng từ
-Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị
-Vận dụng số từ và lượng từ khi nói viết
3/Thái độ:
-Sử dụng đúng số từ và lượng từ
-Có ý thức nghiêm túc trong giờ học
III.CHUẨN BỊ:
1/GV:-Tài liệu chuẩn KTKN+ SGV+SGK+Tham khảo. 
 -Chú ý phân biệt số từ và lượng từ.
 -Bảng phụ. 
2/HS:-Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. 
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*HĐ1)Khởi động
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:-Cụm danh từ là gì ? Cho ví du?
 - Vẽ mô hình cụm danh từ ?
3/Giới thiệu bài mới: Thông thường chúng ta hay sử dụng chữ số để tính toán và đếm….và đôi khi chúng ta cũng sử dụng số lượng ít hay nhiều .Vậy số từ là gì ? Lượng từ là gì, chúng ta sẽ đi vào bài mới
*HĐ2)Tìm hiểu chung: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
*HDHS tìm hiểu số từ. 
Gọi học sinh đọc mục 1 SGK.
?H.Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ nào?
?H.Những từ được từ in đậm bổ sung thuộc từ loại gì?
?H.Những từ in đậm gọi là từ gì? 
-> Chuyển sang câu b.
-Yêu cầu đọc câu b.
?H.Từ in đậm nằm ở vị trí nào trong câu ?
-Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK.
?H.Từ "Đôi"trong câu a có phải là số từ không ?
?H.Vậy số từ là gì ? Cho ví dụ về số từ ?
-> Củng cố -> ghi nhớ .
*HDHS tìm hiểu về lượng từ .
?H.Nghĩa của từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ?
-Yêu cầu học sinh đọc mục 2.
-Yêu cầu học sinh xác định cụm danh từ.
?H.Những từ in đậm nằm ở bộ phận nào của cụm danh từ ?
*Phân loại lượng từ 
-Yêu cầu học sinh xếp từ in đậm vào mô hình cụm danh từ 
?H.Có mấy loại lượng từ?
-> Chốt lại .
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 
*HĐ3)HDHS luyện tập. 
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập 
-Yêu cầu HS trình bày kết quả .
-Nhận xét - sửa sai. 
-Yêu cầu HS làm bài tập3
-Đọc cho học sinh ghi. 
-Hướng dẫn học sinh chữa lỗi. 
- Chấm 1 số tập cho HS.
- Nhận xét .
- Đọc mục 1. 
-Trả lời: Bổ nghĩa cho chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi.
-Danh từ .
-Số từ
-Đọc câu b
-Nằm sau danh từ. 
-Không vì đã có số từ đứng trước.
-Nêu khái niệm về số từ. 
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Cụm danh từ: Các hoàng tử, những kẽ thua trận, cả mấy vạn…..
-Từ in đậm nằm ở phần trước cụm danh từ. 
-Có hai loại lượng từ. 
-Đọc ghi nhớ SGK.
-suy nghĩ làm bài.
-Nhận xét - bổ sung. 
-suy nghĩ làm bài.
-Viết và chữa lỗi. 
- Trao đổi tập chữa lỗi cho nhau. 
I. SỐ TỪ:
1)Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ nào?
a)Hai chàng.
Một trăm ván cơm nếp Một trăm nệp bánh. 
Chín ngà.
Chín cựa. 
Chín hồng mao.
Một đôi.
->Những từ in đậm gọi là số từ
b) Hùng Vương thứ sáu .
->Từ ”Sáu” là số từ chỉ số thứ tự. 
2)Từ đôi trong câu a không phải là số từ mà là danh từ đơn vị .
*Ghi nhớ 1 (SGK 128) 
II.LƯỢNG TỪ: 
1)Nghĩa của từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của một số từ: 
.Giống : Đứng trước danh từ. 
.Khác: Chỉ lượng nhiều hay ít. 
 2) Xếp các từ in đậm vào 
mô hình cụm danh từ: 
-Có hai loại lượng từ :
.Loại lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, cả thảy, tất cả, tất thảy. 
.Loại lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : Những, mọi, mỗi, các, từng.
*Ghi nhớ : SGK(129)
III. LUYỆN TẬP: 
1/Tìm số từ và xác định ý nghĩa số từ đó:
-Một, hai, ba. (Canh)
-Năm. (Cánh)
->Số từ chỉ số lượng. 
-(Canh) bốn, năm.
->Số từ chỉ số thứ tự. 
2)Các từ in đậm có ý nghĩa như thế nào?
-Chỉ số lượng nhiều .
3)Điểm giống và khác 
nhau của " từng"và "mỗi":
-Từng: Hết cái này đến cái 
khác.
-Mỗi: Riêng từng cá thể. 
4)Chính tả(Nghe-viết: Lợn cưới áo mới. (cả bài)
*HĐ4)Hướng dẫn HS tự học:
-Học bài, xem lại bài tập.
-Chuẩn bị bài mới: "Kể chuyện tưởng tượng".
.Đọc bài trước ở nhà.
.Tưởng tượng là như thế nào ?
Ngày soạn:
Lớp dạy…. Tiết…. Ngày dạy….. Sĩ số….. Vắng…..
Lớp dạy…. Tiết…. Ngày dạy….. Sĩ số….. Vắng…..
Tuần 14 - Tiết 53
 BÀI 12, 13
Tập làm văn : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
-Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng
-Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự
II.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/Kiến thức:
-Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm tự sự
-Vai trò của tưởng tượng trong tự sự
2/Kỹ năng:
-Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
3/Thái độ:
-Nhìn nhận, phân tích, đánh giá kể khái quát
III.CHUẨN BỊ:
1/GV:-Tài liệu chuẩn KTKN+ SGV+SGK+Tham khảo. 
 -Một số bài mẫu về kể chuyện tưởng tượng. 
2/HS:-Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*HĐ1)Khởi động:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu cách làm một bài văn kể chuyện đời thường ?
-Dàn ý bài văn kể chuyện đời thường ?
3/Giới thiệu bài mới: Tưởng tượng là do người ta tự nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình trên cơ sở dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa ………
*HĐ2)Tìm hiểu chung:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
*HDHS tìm hiểu về kể chuyện đời thường.
-Yêu cầu học sinh kể tóm tắt truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng"chú ý cốt truyện, nhận xét sau khi kể
?H.Trong truyện này người ta tưởng tượng ra những gì ?
->Việc kể về các nhân vật là hoàn toàn bịa đặt,ở đây là tưởng tượng, bịa đặt là làm nổi bật sự thật thông thường Người ta trong xã hội phải nương tựa vào nhau, tách rời nhau thì không thể tồn tại được. 
?H.Tuy là bịa đặt tưởng tượng nhưng để có tính thuyết phục thì phải có cơ sở, cơ sở đó là gì ?
?H.Tưởng tượng trong tự sự có phải là tùy tiện không ? hay nhằm mục đích gì ?
*-Cho học sinh đọc truyện
"Lục súc tranh công".
?H.Trong câu chuyện 
người ta tưởng tượng những gì ?
?H.Tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ?
?Tưởng tượng như vậy 
nhằm mục đích gì ?
*Yêu cầu học sinh chọn đề luyện tập. 
-Yêu cầu học sinh đọc truyện. 
?H.Kể tóm tắt lại truyện ?
-Nhận xét - sửa sai. 
?H Trong truyện yếu tố nào là yếu tố tưởng tượng 
?H Truyện dựa trên cơ sở sự thật nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
*HĐ3) HDHS luyện tập. 
-Yêu cầu học sinh đọc đề luyện tập. 
-Yêu cầu chọn đề luyện tập. 
-Tìm ý và lập dàn ý .
?Phần thân bài nêu những ý gì?
?Phần kết bài nêu những ý gì?
-Nhận xét –sửa sai. 
-Tóm tắt lại truyện. 
-Các bộ phận cơ thể được tưởng tượng thành những người riêng gọi cô,bác,lão, cậu và hành động chống lại lão Miệng là hoàn toàn bịa đặt .
-Đó là sự thật 
-Thể hiện tư tưởng (chủ đề)
-Đọc truyện và tóm tắt truyện "Lục súc tranh công".
-Sáu con vật biết 
nói tiếng người .
-Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích khuyên con người không nên so bì lẫn nhau.
-Đọc truyện. 
-Kể tóm tắt
-nhận xét. 
-Gặp lại Lang Liêu 
-Nguồn gốc

File đính kèm:

  • docgiao an van 6.doc