Giáo án Ngữ văn 6 - Chuẩn bộ giáo dục - Năm học 2015-2016

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố khắc sâu lí thuyết và thực hành viết về văn tự sự

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản, kĩ năng diễn đạt

1. Thái độ:

- Tích cực, tự giác, độc lập

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Kiểm tra - đánh giá.

C. CHUẨN BỊ:

1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.

2. Trò: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: (1 phút)

- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

II.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)

- Thống nhất về qui chế làm bài

III. Nội dung bài mới: (82 phút)

1/ Đặt vấn đề:

2/ Triển khai bài.

Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút)

- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

- HS: chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút)

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

- Ưu điểm:

- Hạn chế:

IV. Dặn dò: (1 phút)

- Ôn lại các nội dung đã học

1. ĐỀ KIỂM TRA

Kể lại câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

a) MB: (1.5đ)

- Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc định kể.

- Tên câu chuyện, tên nhân vật (Nếu có)

b) TB: (6đ)

- Nhân vật nào? Việc làm ?

 

doc82 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Chuẩn bộ giáo dục - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần 
Quan niệm của nhõn dõn về cụng lý xó hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những kha năng kỳ diệu của con người.
Cốt truyện “Cây bút thần” hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kỳ.
Sự lặp lại tăng tiến của tỡnh tiết, sự đối lập của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.
Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong truyện .
Kể lại câu chuyện.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần say mê, kiên trì học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Không kiểm tra bài cũ thay vào đó kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Giới thiệu về kiểu nhân vật tài năng 
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
22 Phút
15 Phút
Hoạt động 1
Truyện Cây bút thần thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
GV hướng dẫn HS đọc.
Đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp.
Nhận xét cách đọc HS.
Yêu cầu HS lưu ý các chú thích1, 3,4,7,8,SGK.
Thử chia bố cục truyện và nêu ý chính từng đoạn?
GV nhận xét và ghi ý chính các đoạn lên bảng phụ.
Hoạt động 2
Nhân vật chính trong truyện làai?
Mã Lương có hoàn cảnh sống như thế nào? Sở thích của em là gì?
GV: nhận xét, diễn giảng: 1 cậu bé có hoàn cảnh đáng thương, có khát vọng học tập.
Theo em, nhân vật Mã Lương thuộc kiểu nhân vật phổ biến nào trong truyện cổ tích? Cho ví dụ?
GV: nhận xét câu trả lời HS -> Chốt lại ý chính.
Việc Mã Lương nhận được bút thần có ý nghĩa gì?
HS: cố gắng phát hiện trả lời.
I. §äc vµ t×m hiÓu chung vÒ v¨n b¶n
- Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc về nhân vật tài năng 
Bố cục:
+ Đoạn 1: Giới thiệu Mã Lương.
+ Đoạn 2: Mã Lương vẽ cho người nghèo.
+ Đoạn 3: Mã Lương dùng bút thần chống địa chủ.
+ Đoạn 4: Mã Lương dùng bút thần chống lại vua.
+ Đoạn 5: Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần.
II. T×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n
1. Nh©n vËt M· L­¬ng
Hoàn cảnh:
- Mã Lương là cậu bé nghèo, mồ côi cha mẹ, tự kiếm sống.
- Em rất thông minh và thích học vẽ.
=> Thuộc kiểu nhân vật có tài năng kỳ lạ, phổ biến trong truyện cổ tích.
 Mã Lương học vẽ và được tặng bút thần.
- Nguyên nhân thần kỳ: Được cây bút thần bằng vàng trong mơ => vẽ vật như thật.
=> Là sự ban thưởng xứng đáng cho sự say mê, khổ công học tập.
IV. Củng cố: (2 Phút)
NhÊn m¹nh KiÓu nh©n vËt cæ tÝch phæ biÕn 
V. Dặn dò: (1 Phút)
Häc bµi cò 
ChuÈn bÞ tiÕp phÇn cßn l¹i	
Tuần 8
Tiết 31 Ngày soạn:11/10/2015 
Hướng dẫn đọc thêm
CÂY BÚT THẦN (Tiếp theo)
 (Truyện cổ tích Trung Quốc)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu và nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần 
Quan niệm của nhõn dõn về cụng lý xó hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người.
Cốt truyện “Cây bút thần” hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kỳ.
Sự lặp lại tăng tiến của tỡnh tiết, sự đối lập của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong truyện .
 Kể lại câu chuyện.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần say mê, kiên trì học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
H·y cho biÕt nguyªn nh©n sö dông tõ kh«ng ®óng nghÜa? C¸ch kh¾c phôc?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
25 Phút
12 Phút
Hoạt động2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản
HS thảo luận nhóm 
Em có nhận xét gì về mục đích vẽ đồ dùng cho người nghèo của Mã Lương?
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV: nhận xét thống nhất ý kiến 
Mã Lương vẽ những gì cho những kẻ tham lam?
+ Vẽ cho nhà vua?
HS: Đọc văn bản đưa ra ý kiến.
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng truyện?
HS: Nêu ý kiến
GV: nhận xét, bổ sung.
Truyện có ý nghĩa gì?
HS: Rút ra ý kiến
Hoạt động3:
HS: Kể lại truyện
Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình tự, diễn cảm.
Bài tập 2: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm truyện cổ tích và liệt kê các truyện cổ tích đã học.
II.Tìm hiểu văn bản
2. Quan niệm của nhân dân về mục đích của nghệ thuật chân chính 
Mã Lương dùng bút thần phục vụ nhân dân:
Vẽ cho người nghèo cái cày, cuốc, đèn, 
-> Phục vụ cho đời sống, sản xuất của nhân dân.
3. Ước mơ của nhân dân về cuộc sống công b»ng, hạnh phúc. 
Thöïc hieän coâng lí công bằng xã hội xaõ hoäi. chống lại tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác.
3. Nghệ thuật: 
-Sáng tạo chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện cổ tích :
ML được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho một cây bút bằng vàng vẽ được điều kì diệu ( chim tung bay , chim cất tiếng hót)
-Sáng tạo nghệ thuật tăng tiến phẩn ánh hiện thực xã hội 
- Kết thúc truyện có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng chính nghĩa , có tài năng .
4. YÙ nghóa cuûa truyeän 
Truyện khẳng định tài năng , nghệ thuật chân chính phải thuộc về nh©n dân , phục vụ nhân dân , chống lại kẻ ác 
III. LuyÖn tËp
Bài tập 1:
Kể diển cảm truyện.
Bài tập 2:
Truyện cổ tích: SGK trang 53.
Các truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh,  
IV. Củng cố: (2 Phút)
Theo em vì sao Mã Lương chỉ thích vẽ cho người nghèo?
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì ?
V. Dặn dò: (1 Phút)
Đọc - trả lời câu hỏi SGK tham khảo phần ghi nhớ trang 86 và 87.
Suy nghĩ và trả lời theo cách hiểu các câu hỏi 1,2,3,4,5.
Tuần 8
Tiết 32 Ngày soạn:11/10/2015 
 DANH TỪ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Đặc điểm của danh từ
Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
2. Kỹ năng:
Nhận diện danh từ và phân biệt các nhóm danh từ
Luyện tập thống kê , phân loịa các danh từ
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức tinh thần nghiêm túc, hứng thú, tự giác tích cực trong học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề. 
 Ở bậc tiểu học các em đã từng tìm hiểu về khái niệm của danh từ. vậy thì bây giờ một em đứng dạy và chỉ cho cô trong phòng học của chúng ta có bao nhiêu vật mà tên goi của nó là danh từ?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
 12 Phút
Hoạt động1:
GV: Cho Học sinh đọc bài tập SGK.
Tích hợp với kiến thức tiểu học
+ Xác định các DT trong đoạn văn
+ Xác định DT trong cụm DT in đậm.
Xung quanh DT trong cụm DT nói trên có những từ nào?
DT biểu thị những từ gì?
Đặt câu với các DT em mới tìm được.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS đọc bài tập1
Hỏi 
Nghĩa của các từ in đậm có gì khác các DT đứng sau
HS: Đọc làm bài tập
GV: Cho HS đọc bài tập 2
Thử thay các từ in đậm nói trên bằng những từ ngữ khác rút ra nhận xét.
HS: Đọc bài tập và đưa ra ý kiến
GV: Cho HS đọc bài tập 3
 HS thảo luận 
Vì sao có thể nói:
Ba thúng gạo rất đầy.
Không thể nói sáu tạ thóc rất nặng.
Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV: nhận xét thống nhất ý kiến 
GV: định hướng: Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu, danh từ chỉ làm vị ngữ khi kết hợp với hệ từ “là”
 Gọi 1 HS đọc mục ghi nhớ SGK- tr 86
Hoạt động 3:
GV: Cho HS đọc các bài tập1 và trả lời câu hỏi
Liệt kê một số danh từ
Đặt câu với mỗi DT
HS: Đọc làm bài tập
GV: Cho HS đọc bài tập2
Liệt kê các loại từ
a. Chuyên đứng sau DT chỉ người: Ông, vị, cô
b. Chuyên đứng sau DT chỉ đồ vật: Cái bức, tấm
HS: Đọc bài tập và đưa ra ý kiến
GV: Cho HS đọc bài tập3
Liệt kê các DT
a.Chỉ đơn vị quy ước chính xác:mét,kg
b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Nắm, mớ, đàn
HS: Đọc bài tập và đưa ra ý kiến
GV: Cho HS viết chính tả nghe viết
 ''Cây bút thần'' Từ đầu dày đặc các 
hình vẽ. 
HS: Nghe viết
GV: Thu 2 bài chấm 
I. Đặc điểm của danh từ
1. Bài tập: 
*Bài 1: Xác định danh từ
- Vua
- Làng 
- Gạo nếp 
- Con trâu
* Cụm danh từ
 - Ba con trâu ấy 
Bài 2: Xung quanh các danh từ 
ấy, ba con, 
Bài 3: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Bài 4: Đặt câu với các danh từ:
- Vua Hùng có công xây dựng đất nước.
- Thôn em có nghề truyền thống đan lát
- Làng em ở ven con sông đáy.
Ghi nhớ (SGK- T86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Bài tập
*Bài tập1. Phân biệt nghĩa các danh từ
 - Viên 
- Thúng
- Tạ 
=> là DT để đếm, tính 
 Bài 2: Thay thế các từ
- Thay: Con= Bác, chú
 Viên= ông, tên
* Đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi vì các từ không chỉ số đo, số đếm -> gọi là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
- Thay: Thúng= Rổ, rá, đấu
 Tạ= Tấn, cân
* Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi 
- >gọi là các danh từ chỉ đơn vị số đo, số đếm
Bài 3: Phân loại danh từ chỉ đơn vị quy ước:
 * Đơn vị quy ước:
- Đơn vị chính xác: Tạ, tấn, kg
- Đơn vị ước chừng: Thúng, bát, đấu, 
 *Ghi nhớ: SGK- tr 87
III. Luyện tập
*Bài 1:
Lợn, gà, nhà, cửa
*Bài tập 2
- Chuyên đứng trước DTchỉ người: Ngài, viên,người, em 
 - Chuyên đứng trước DTchỉ đồ vật:
Quyển, quả pho, tờ, chiếc
*Bài tập3:
- Đơn vị quy ước chính xác: Tạ, tấn, kg
- Đơn vị quy ước ước chừng: Hũ, bốc vốc, gang
*Bài tập 4: Chính tả( nghe- viết) Cây bút thần : Từ đầu  dày đặc các hình vẽ. 
IV. Củng cố: (2 Phút)
Đọc lại ghi nhớ
GV hệ thống toàn bài
V. Dặn dò: (1 Phút)
Học ghi nhớ
Làm bài tập 3,4, 5
Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ
Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI 
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma
+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.
+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016
+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết)
+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in 
..
* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ
* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.
* CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ 
Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)
* Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
 * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học 
 * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP 
* Liên hệ: Maihoa131@gmail.com 
* Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
Tuần 12
Tiết 48 Ngày soạn:08/11/2015
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến.
2. Kỹ năng:
Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp bài mới 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
 Kể chuyện đời thường là một khái niệm chỉ phạm vi đời sống thường nhật, hàng ngày. Chuyện đời thường cũng cho phép người kể hư cấu tưởng tượng, song tưởng tượng không làm thay đổi chất liệu, diện mạo đời thường để biến thành chuiyện thần kì. Kể chuyện đời thường có cái khó là chọn lọc được các sự việc hấp dẫn, có ý nghĩa để người nghe không thấy nhạt nhẽo, nhàm chán
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7 Phút
30 Phút
 Hoạt động 1
HS: Đọc các đề bài SGK
HS: đọc
 Các đề đó yêu cầu kể về vấn đề gì? Có quen thuộc và gần gũi không?
TL nhóm 4p: Tìm ra một số đề văn tương tự cùng loại
Em đi tập văn nghệ
Em được được tham gia đố vui để học
Hoạt động 2
Bài làm có sát với đề không?
 Đề yêu cầu làm việc gì?
Cách MB đã giới thiệu ngừơi ông như thê nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa 
 Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không?
Cách kết bài có hợp lí không?
Bài làm đã nêu được chi tiết, việc làm của ông có vẽ ra được một ông già có tính khí riêng không?
HS: Có
Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý?
Tóm lai kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được những yêu cầu gì? 
Yêu cầu HS lập dàn bài cho một đề văn kể chuyện đời thường
 Mở bài như thế nào, thân bài, kết bài ra sao?
GV: Hướng dẫn
HS làm theo 4 tổ
Sau 15’GV gọi các tổ lên trình bày và nhận xét
I. Các đề tập làm văn kể chuyện đời thường
 1. Đọc các đề văn sách giáo khoa
 2. Nhận xét
- Những vấn đề rất quen thuộc, gần gũi đời sống hằng ngày.
II Cách thực hiện
1. Đề bài
“Kể chuyện về ông (hay bà) của em”
- Đề văn tự sự tả người
- Kể chuyện đời thường, người thật việc thật
- Kể những việc ông em làm
- MB: Giới thiệu chung
- KB: Nêu ý nghĩa tình cảm của em đối với ông
-TB: Ý thích của ông em
 Ông yêu các cháu
=> tính khí riêng của người già: yêu cháu, chăm sóc việc học, kể chuyện cho các cháu, chăm lo sự bình yên của gia đình
Chú ý: Kể chuyện về một nhân vật cần kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí riêng, có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa
2. Lập dàn bài cho một trong các đề
Đề: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô giáo của em
Gợi ý:
MB: Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô
 Ý nghĩa giúp em hiểu mình, hiểu thầy
TB: Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy
+Tình huống xảy ra sự việc
KB: Tình cảm, suy nghĩ của em đối với kỉ niệm, với thầy cô
IV. Củng cố: (3 Phút)
Khái quát lại cách kể chuyện đời thường
V. Dặn dò: (1 Phút)
Nắm cách kể chuyện đời thường
Tập kể chuyện
Hoàn thành một đề cụ thể, ôn tập để chuẩn bị viết bài số
Tuần 15
Tiết 57 Ngày soạn:27/11/2015 
CHỈ TỪ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được ý nghĩa, và công dụng của chỉ từ 
 - Hiểu cách dùng chỉ từ khi nói và viết 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đặt câu, vận dụng đúng khi nói, viết. 
 - Hs có ý thức và có kĩ năng bước đầu xác định chỉ từ trong câu .
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng kiến thức ngữ pháp về chỉ từ
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ? Cho ví dụ minh hoạ?
Xác định số từ trong đoạn thơ sau:
Giúp cho một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm
Giúp cho đôi chiếu em nằm
Đôi chăn em đắp, đôi tằm em đeo
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
10 Phút
 11 Phút
Hoạt động 1:
HS: Đọc đoạn văn tìm các từ in đậm? các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào?
Em hãy đọc các từ và các cụm từ . sau đó so sanh và rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm?
Đọc đạon văn bản “Sự tích Hồ Gươm” nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu có điểm nào giống và điểm nào khác các trường hợp đã phân tích?
qua phân tích em hãy cho biết thế nào là chỉ từ? (thảo luận)
Hoạt động 2:
Trong các câu đã dẫn ở phần một. chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
Tìm chỉ từ trong câu a. b và xác định chức vụ của chúng?
Vậy em hãy nêu hoạt động của chỉ từ ở trong câu cho ví dụ? (thảo luận)
Hoạt động 3:
Tìm chỉ từ? Xác định ý nghĩa và chức vụ 
Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao?
Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ, cụm từ nào không?
rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ?
I. Chỉ từ là gì?
1/ Bài tập 
a/ Các từ in đậm: nọ, ấy, kia, 
ông vua nọ 
viên quan ấy 
làng kia 
nhà nọ 
bổ sung ý nghĩa cho các từ đứng trước đó 
b/ So sánh ý nghĩa 
ông vua / ông vua nọ 
viên quan / viên quan ấy 
làng / làng kia 
nhà / nhà nọ 
Còn thiếu tính đã được cụ thể hóa 
Xác định, được xác định cụ thể, rõ ràng trong không gian 
c/ So sánh các cặp
viên quan ấy hồi ấy 
nhà nọ đêm nọ 
K K
Sự định vị Sự định vị về 
về không gian thời gian 
2/ Ghi nhớ 1 
Sgk/ 137
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 
1/ Bài tập 
a/ Chỉ từ: nọ, ấy, kia 
Làm phụ ngữ sau của danh từ 
b/ Xác định chức vụ 
Đó là một điều chắc chắn 
 Làm thành phần chủ ngữ 
từ đấy, nước ta trăm nghề trồng trọt
Làm trạng ngữ 
2/ Ghi nhớ 2
Sgk/ 138
III. Luyện tập 
1. Bài tập số 1(138)
a/ hai thứ bánh ấy định vị sự vật trong không gian làm phụ ngữ sau cho cụm từ 
b/ đấy, đây: định vị sự vật trong không gian, làm chủ ngữ 
c/ nay: định vị sự vật trong thời gian, làm trạng ngữ 
d/ đó: định nghĩa sự vật trong thời gian ,làm trạng ngữ 
2. Bài tập số 2 (138.139)
chân núi sóc sơn = đấy 
bị lửa thiêu cháy = ấy 
Viết như vậy khỏi bị lập từ 
3. Bài tập số 3(139)
Không thay được 
Chỉ từ có vai trò rất quan trọng, chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe (đọc) định vị được các sự vật, thời điểm trong chuỗi sự vật hoặc trong dòng thời gian vô tận 
IV. Củng cố: (3 Phút)
Đọc phần ghi nhớ
GV hệ thống toàn bài
V. Dặn dò: (1 Phút)
Học nắm chắc ghi nhớ
Làm các bài tập 4, 5 ở SGK
Chuẩn bị bài “ Động từ”
Tuần 15
Tiết 58 Ngày soạn:27/11/2015 
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Tập giải quyết một số đề bài tưởng tượng sáng tạo 
Chú trọng khâu học sinh có thể tự làm dàn bài cho đề bài tưởng tượng vào thực hành luyện tập
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng biết kể chuyện tưởng tượng
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn 
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
 Như thế naò gọi là chỉ từ? Cho ví dụ 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Giúp các em có thể nắm vững các đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng sáng tạo qua việc luyện tập xây dựng một dàn bài chi tiết. Đồng thời tạo cơ hội cho các em rèn luyện kỉ năng nói trứoc tập thể, tiết học này sẽ đáp ứng những yêu cầu ấy
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
17 Phút
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại: thê nào là kể chuyện tưởng tượng?
Kể chuyện tưởng tượng dựa trên cơ sở nào?
GV: Ghi đề lên bảng, gọi 1 HS đọc
Đề trên thuộc kiểu bài nào? Nội dung của đề yêu cầu những gì?
Lưu ý: kể chuyện về tương lai nhưng không được viễn vông mà phải căn cứ sự thật ở hiện tại
Mười năm nữa là em bao nhiêu tuổi?
Em vẫn đang học hay đi làm?
Lí do về thăm trường cũ?
Tâm trạng của em trước khi về thăm trường?
Những thay đổi của mái trường sau 10 năm xa cách? Có gì thêm? có gì đổi mới?
Thầy cô nhận ra em không? Em và thầy cô sẽ nói gì với nahu trong phút giây gặp gỡ bất ngờ ấy?
Câu chuyện hàn huyên với bạn bè?
Hoạt động 2:
GV: Mời hs đọc đề bài a sgk 140
chủ đề của truyện sẽ kể là gì?
(tình cảm của em và đồ vật hay con vật) em sẽ chọn đồ vật (con vật) nào vào vai nhân vật kể?
Xây dựng một câu truyện mà trong đó nhân vật là một con vật (đồ vật) thì em sử dụng cách kể ntn? (nhân hóa)
Em hãy lập dàn bài cho đề bài a
Nêu chủ đề của chuyện cuộc gặp gỡ trò chuyện thú vị với nhân vật cổ tích?
Nhân vật được chọn là ai?

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_chuan_bo_giao_duc.doc