Giáo án Ngữ văn 6 (Cả năm)
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu
+ Thể loại: kể
+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngôn ngữ: lời văn của em
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể nhưng vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có việc.
Chuyện về người bạn tốt, chuyện kỉ niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các đề trên:
+ Đề nghiêng về kể người: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5
- Muốn xác định được các yêu cầu trên ta phải bám vào lời văn của đề ra.
- Đề văn tự sự có thể diễn đạt thành nhiều dạng: tường thuật, kể chuyện, tường trình; có thể có phạm vi giới hạn hoặc không giới hạn. Cách diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc ẩn.
ấu tạo CĐT Ngày soạn: 23/ 11/ 2012 Tuần 16,Tiết 62 Ngày dạy. 24/12/2013. Tiết 62. Đọc thêm MẸ HIỀN DẠY CON (Trích Liệt nữ truyện ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. - Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép nghệ thuật) ở thời trung đại. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. B. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: - Soạn bài - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: - Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Nêu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa?Vì sao tác giả không chọn con vật khác mà lại chọn con hổ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: * GV hướng dẫn cách đọc : Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói với mình, khi nói với con. * Gọi HS đọc I. Giới thiệu chung * Đọc: * Kể: ? Em hãy kể tóm tắt 5 sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử và điền vào bảng ? Nhìn vào hệ thống nhân vật và sự việc, kể ngắn gọn câu chuyện? Sự việc Con Mẹ 1 bắt chước đào chôn, lăn, khóc chuyển nhà đến gần chợ 2 bắt chước nô nghịch, buôn bán điên đảo chuyển nhà đến gần trường học 3 bắt chước học tập lễ phép vui lòng 4 tò mò hỏi mẹ: hàng xóm giết lợn để làm gì? nói lỡ lời; sửa chữa ngay bằng hành động mua thịt cho con ăn 5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấm vải đang dệt ? Truyện có xuất xứ từ đâu? ? Liệt nữ có nghĩa là gì? - Là người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng - Truyện được in trong sách Cổ học tinh hoa( tinh hoa của nền học cổ). đươc tái bản nhiều lần. Nay vẫ được nhiều người đón đọc ? Em biết gì về thầy Mạnh Tử? - Truyện viết về người thực việc thực, gần với kí , với sử - một loại truyện trung đại. ? PTBĐ,KVB? TL? Hoạt động 2: ? Câu chuyện kể về ai? Về điều gì? * Chú ý 3 sự việc đầu? ? Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính cách nào của tuổi thơ? ? Thầy Mạnh Tử bắt chước những hành động nào? Bắt chước từ đâu? ? Chứng kiến hành động của con, người mẹ đã nghĩ gì và làm gì? ? So sánh hai sự việc đầu và sự việc thứ ba? ? Tại sao cả hai lần, bà đều nói: chỗ này không phải chỗ ở của con ta được? ? Lần thứ ba, bà mẹ đã chuyển nhà đến đâu? Và bà đã thấy gì? ? Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại vui lòng? ? Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không dùng cách khuyên hay ngăn cấm không cho con trai theo cái xấu mà lại quan tâm, chuyển nhà vừa phức tạp lại vừa tốn kém? ? Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? ? Ý nghĩa dạy con của bà mẹ Mạnh Tử trong quyết định chuyển nhà là gì? - Muốn cho con thành người tốt trước hết cần tạo cho con môi trường sống trong sạch. -…Nhưng ngay cả môi trường cũng có cách dạy con thành người tốt. ? Kể lại sự việc thứ 4? ? Khi MT hỏi nhà hàng xóm giết lợn… mẹ đã nói gì với MT? ? Tâm trạng của bà khi nghĩ lại lời nói của mình? ? Bà đã sửa sai bằng cách nào? ? Có người nói rằng ở sự việc thứ tư bà mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông chiều con quá đáng. Ý kiến của em như thế nào? ? Làm như thế là bà đã dạy con đức tính gì? ? Quan sát bức tranh trong SGK- tr151, bức tranh minh hoạ cho sự việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc đó? ? Khi thấy con bỏ học, bà đã làm gì? ? Bà dùng cách đó để dạy con điều gì? ? Em hiểu thế nào về câu nói của bà mẹ thầy Mạnh Tử? ? Hành động, lời nói của bà đã thể hiện được động cơ, thái độ, tính cách gì của bà khi dạy con? ? Nhờ phương pháp dạy con như thế, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết quả như thế nào? ? Sau khi học xong truyện, em hãy tóm tắt những bài học dạy con quí báu của bà mẹ thầy mạnh Tử? ? Kết thúc truyện, t/g có viết: Thế chẳng là nhờ có công giáo dục…của bà mẹ hay sao…Đây có phải là lời kể chuyện không? Câu nói đó có ý nghĩa gì? Hoạt động 3: ? NT chủ yếu của truyện là gì? ? Nội dung truyện muốn gửi tới người đọc? * Học sinh tìm câu tục ngữ * Gọi học sinh lên bảng làm. - Truyện Mẹ hiền dạy con được tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện(Truyện về các bậc liệt nữ) của Trung Quốc. -> Mạnh Tử (372 ?- 289 ? tr. CN) tên là Mạnh Kha. Quê : Sơn Đông TQ. Mạnh Kha và Mạnh Tử được coi là hai vị thánh tiêu biểu của đạo Nho. - PTBĐ,KVB: Tự sự +TL: truyện trung đại. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Dạy con của bằng cách chuyển nhà ở Mạnh Tử Mẹ Mạnh Tử Bắt chước: đào, chôn, lăn, khóc Chuyển nhà đến gần chợ Bắt chước: nô nghịch, buôn bán điên đảo Chuyển nhà đến gần trường học -> Cuộc sống ở hai nơi này đều ảnh hưởng xấu đến tính nết của con Bắt chước học tập lễ phép Vui lòng -> Đây là môi trường sống có ảnh hưởng tốt đến đứa con. à Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ. 2. Dạy con bằng cấch cư xử hàng ngày trong gia đình - Bà nói: để cho con ăn đấy - Hối hận: Ta nói lỡ mồm…hoá ra dạy con nói dối hay sao… - Đi mua thịt về cho con ăn à Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với việc làm. - MT bỏ học: bà cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt à Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí học hành. - Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu danh sử sách. 3. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử và ý nghĩa văn bản: - Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp; - Dạy con có đạo đức, có chí học hành; - Thương con nhưng không nuông chiều, rất kiên quyết. à Đề cao tấm lòng của người mẹ trong cách dạy con nên người: khẳng định sự thành đạt của con có công dạy dỗ của mẹ. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Cốt truyện, nhân vật đơn giản - Dùng chuyện người thật, việc thật để giáo dục con người. 2. Nội dung: Ca ngợi tấm gương sáng về tình thương con và cách dạy con của người mẹ. * Ghi nhớ: SGK - tr 153 IV. Luyện tập: 1. Hãy tìm những câu tục ngữ tương ứng với câu chuyện này? - Gần mực thì đen… - Ở bầu thì tròn… 2. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa truyện? a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử. b. Truyện đề cao phương pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử. c. Truyện đề cao ảnh hưởng của môi trường sống đối với sự hình thành nhân cách con người. d. Truyện khuyên các bà mẹ thương con nhưng không nuông chiều con mà phải nghiêm khắc 4. Củng cố - Hướng dẫn học tập: - GV nhắc lại kiến thức vừa học - Học ghi nhớ. - Kể lại chuyện Ngày dạy.24/12/2013. Tiết 63. Bài 14: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Khái niệm tính từ - Nghĩa khái quát của tính từ - Đặc điểm ngữ pháp của tính từ + Khả năng kết hợp của tính từ + Chức vụ ngữ pháp của tính từ - Các loại tính từ - Cụm tính từ : + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ + Ngĩa của cụm tính từ + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ, Cụm tính từ trong nói và viết. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài. - HS chuẩn bị kĩ bài. C. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ? Làm BT 3 SGK. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: Gọi hs đọc ví dụ. ? Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các VD trên? ? Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng) ? Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì? ? Vậy em hiểu thế nào là tính từ? ? Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT? - ĐT có khả năng kết hợp với: hãy đừng, chớ… ? Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy VD 2 tính từ? ? Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ? ? Tìm 1 ĐT, 1 TT, đặt câu với tính từ và ĐT với chức năng làm CN? - Xét 2 VD sau: ? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu? ? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? Thêm từ rất ?Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm CN, VN của TT so với ĐT? ? Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá..? ? Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá..? ? Có mấy loại tính từ? Đó là những loại nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2 - Gọi HS lên bảng điền ? Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào? ? Nêu cấu tạo của cụm TT? Hoạt động 2: - Tìm cụm TT - Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này? ? Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ ? So sánh cách dùng ĐT, TT I. Đặc điểm của tính từ: * Tìm tính từ trong câu a. Bé, oai b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. * Ví dụ các tính từ: - Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng... - Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn... - Hình dáng: gầy gò, phốp pháp... à Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. * So sánh với ĐT: * VD:- Tôi đang lao động…. - Bạn chớ làm việc đó… Anh ấy vẫn còn trẻ. Chị ấy cũng đẹp đấy chứ. à Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã , sẽ, đang, cũng, vẫn, rất, cực kì, lắm, quá...để tạo thành CTT. * VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua. à Khả năng kết hợp với phó từ chỉ mệnh lệnh như: hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT. * VD: - Em bé ngã. (1) -> câu - Em bé thông minh. - Em bé ấy rất thông minh. CN VN-TT à Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn. à Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau. * Ghi nhớ: SGK: tr 154 II. Các loại tính từ: 1. VD: - Các tính từ: oai, bé, nhạt, héo có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá… * VD: rất oai, hơi bé, khá nhạt, quá héo -> Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. à TT chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) - Từ không thể kết hợp được: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. à TT chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết hợp với từ chỉ mức độ) * Ghi nhớ: SGk - Tr 154 TÍNH TỪ TT chỉ đặc điểm tương đối (kết hợp với từ chỉ mức độ) TT chỉ đặc điểm tuyệt đối(không kết hợp với từ chỉ mức độ) III. Cụm tính từ: * Ví dụ: SGk -tr155 phần trước Phần trung tâm phần sau T1 T2 T1 T2 S1 S2 vốn đã rất yên tĩnh nhỏ sáng lại vằng vặc ở trên không - Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn. - Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ * Ghi nhớ: SGK - tr 155 IV. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm cụm TT - Sun sun như con đỉa - Chần chẫn như caí đòn càn - Bè bè như cái quạt thóc - Sừng sững như cái cột đình - Tun tủn như cái chổi sể cùn Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau. Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ - Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT - ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả. - ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh. - Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá. 4. Củng cố - Hướng dẫn học tập; -Nhắc lại nội dung cơ bản - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ngày dạy.31/12/2013. Tiết 64. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo yêu cầu đã nêu trong sgk -Biết tự sửa chữa các lỗi trong bài làm văn của mình và rút kinh nghiệm cho lần sau. H/s tiếp tục củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2/ Kĩ năng Làm bài theo 5 bước và sửa lỗi B. CHUẨN BỊ Bài viết đã chấm. C. Các hoạt động dạy và học * Ổn định tổ chức : - Xuyên suất giờ học * Kiểm tra bài : Kiểm tra việc tự sửa chữa lỗi của học sinh * Bài mới: Chúng ta đã làm bài viết về kể chuyện đời thường. Để biết được những ưu nhược điểm, những tồn tại cần phải khắc phục. Chúng ta cùng tiến hành trả bài… Hoat động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Học sinh đọc đề Giáo viên chép lên bảng + Nêu yêu cầu của đề ? + Lập dàn ý cho đề bài H. Phần mở bài nêu ý gì? H. Phần thân bài nêu ý nào? H. Kết bài nêu ý gì? Hoạt động 2: - GV nhận xét những ưu khuyết điểm của HS. Lớp TS D5 5-6 7-8 9-10 6c 36 6 28 2 0 6d 35 0 26 9 0 71 6 54 11 0 Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS lên bảng sửa chữa lỗi sai. Lỗi sai Sai chính tả Chong nhà Nên lớp Học xinh Chở thành 2. Lỗi lặp: - Lặp từ: …và em cùng bà đi chơi, em và bà ăn kem, rồi em và bà đi chợ… Hoạt động 4 I. Tìm hiểu chung 1) Đề bài Kể về người thân của em (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…). 2) Tìm hiểu đề: Thể loại: Kể chuyện đời thường Nội dung: Kể về người thân. 3) Lập dàn ý A. Mở bài Giới thiệu về người thân: (tền, tuổi, quan hệ với em…) B. Thân bài: Kể về người thân: Hình dáng Tính nết Sở thích của người thân (đi sâu kể một vài sở thích) Đối xử với em… C. Kết bài: Suy nghĩ về người mình kể. II. Nhận xét chung: * ưu điểm Học sinh biết viết bài văn tự sự có bố cục 3 phần Chọn được người thânđể kể Trình bày sạch sẽ * Tồn tại Chưa rõ bố cục bài Nội dung sơ sài chưa biết đi sâu kể một vài sở thích của bạn Lỗi chính tả sai quá nhiều Diễn đạt yếu - Dùng từ đặt câu sai nhiều * Kết quả cụ thể: III. Chữa lỗi cụ thể 1. Sai chính tả Chữa đúng: Trong nhà Lên lớp Học sinh Trở thành 2.Lỗi lặp từ: - Sửa: …em cùng bà đi chơi, ăn kem rồi đi chợ… IV. Trả bài: * Đọc bài mẫu -Gv chọn hai bài để đọc trước lớp + Một bài có điểm số nhỏ nhất . + Một bài có điểm số cao nhất . - Đọc xong, gọi Hs nhận xét - Gv phân tích để hs thấy cái hay, cái chưa được của bài văn. *Củng cố - Hướng dẫn tự học - Gv nhắc lại cách làm bài văn tự sự - Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. KIỂM TRA CHÉO HÀNG THÁNG Kiểm tra từ tiết ……………đến tiết…………… Bài soạn ............................................................theo PPCT. Yêu cầu cần khắc phục………………………........................................................ Xếp loại :……………… Ngày ……tháng …… năm …….. Người kiểm tra *Phê duyệt của tổ ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày….. tháng…… năm ……… Người duyệt DUYỆT CỦA B.G.H ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày…… tháng ……năm…… Ký tên Ngày dạy.31/12/2013. Tiết 65. THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG. (Truyện trung đại Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy MT? 3. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? * Đọc:Rõ ràng, mạch lạc.. ? Giải thích chú thích 9,10,16,17 ? Nêu xuất sứ? ? PTBĐ,KVB? TL? ? Bố cục của truyện? * Bố cục: 3 phần - Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng - Thân truyện: tiếp đến mong mỏi - Kết truyện: đoạn còn lại Hoạt động 2: ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo thứ tự nào? - Ngôi 3, theo trình tự thời gian. ? Nhân vật chính trong truyện là nhân vật nào?được GT ntn? ? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông? ? Việc lương y họ phạm được vua Trần Anh Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào? ? Vì sao lương y họ phạm lại được người đương thời trọng vọng ? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị lương y họ Phạm là gì? ? Em có nhận xét gì về tình huống đó? ? Đứng trước tình huống đó thì lương y họ Phạm có cách giải quyết ra sao? ? Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của ông với qua Trung sứ? - Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử ? Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách xử sự của thái y? ? Qua đó, em thấy nhà vua là người như thế nào? ? Kết thúc truyện, người viết muốn nói với chúng ta điều gì? Hoạt động 3 I. Giới thiệu chung 1.Tác giả: - Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446) 2.Văn bản: - Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng chữ hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt. - Phương thức biểu đạt, KVB: T.Sự + TL: truyện TĐ. * Bố cục: 3 phần II. Đọc- hiểu văn bản 1. Mở truyện: - Cụ tổ bên ngoại của Trừng - Họ: phạm - Tên: Bân - Chức vụ: Thái y lệnh à Tài giỏi, có tấm lòng yêu thương người bệnh. 2. Thân truyện: - Tình huống: Giữa việc cứu người dân lâm bệnh với phận làm tôi. -> Đây là tình huống thử thách gay go đối với y đức. - Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đường: "Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống...vương phủ." -> Coi trọng tính mạng của người bệnh hơn cả tính mạng của mình. - Không chịu khất phục quyền uy. - Vua Trần Anh Vương: + Lúc đầu tức giận + Sau ca ngợi -> Một vị vua anh minh 3. Kết truyện: Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia - đình vị lương y. III.Tổng kết: ( Ghi nhớ): SGK -TR 164 * Luyện tập 1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung được ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức được thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh. 2. Bài tập 2: SGK 3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của Thái Y lệnh. * Củng cố - Hướng dẫn học tập: - Nhắc lại nội dung cơ bản - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: Ôn tập TV Ngày dạy.04/01/2014. Tiết 66.ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn: chữa lỗi dựng từ, đặt câu, viết đoạn văn. B. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ mô hình TT? lấy VD 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - GV ghi ý chính lên bảng. ? Từ có cấu tạo như thế nào? ? Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho ví dụ và phân biệt sự khác nhau giữa từ ghép và từ láy? VD: rung rinh, sáo sậu (Đâu là từ ghép, đâu là từ láy?) - HS phân biệt. ? Nghĩa của từ được hiểu theo những cách nào? ? Thế nào là nghĩa gốc và nghĩa chuyển? - GV lấy VD: Bàn (bàn ăn, bàn bạc, bàn tán…) ? Trong VD trên đâu là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? ? Theo nguồn gốc từ có thể chia thành mấy loại? ? Từ thuần Việt là gì? Từ mượn là gì? ? Bộ phân mượn quan trọng nhất là tiếng nước nào? ? Vì sao phải mượn từ? Khi mượn từ cần lưu ý vấn đề gì? - GV cho HS lấy \ về từ mượn. Những trường hợp cần thiết, không cần thiết khi mượn từ. ? Các em thường mắc phải những lỗi gì khi nói và viết? ? Muốn sửa chữa ta làm như thế nào? (HS đưa ra phương án sửa chữa- GV đưa ra một số VD để HS tự sửa) ? Chúng ta đã học những từ loại nào? ? Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? ? Mô hình cấu tạo của cụm danh từ? - GV lấy VD HS điền vào mô hình cấu tạo? ?. Thế nào là động từ? cụm động từ? ? Mô hình cấu tạo cụm động từ? Cho VD về cụm động từ và điền vào mô hình cấu tao? ? Thế là là tính từ? Cụm tính từ? ? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ? Cho ví dụ và điền vào mô hình cấu tao? - GS lấy VD điền vào mô hình- Nhận xét, GV bổ sung. ? Thế nào là số từ, Giữa số từ và
File đính kèm:
- van 620142015.doc