Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 44: Văn bản Đồng Chí (Chính Hữu)

Cho học sinh đọc thầm 7 câu đầu.

• YC: nêu nội dung chính của 7 câu thơ trên.

+ Nhận xét  ghi bài mục 1.

• H: Tình cảm đồng chí đồng đội được hình thành trên những cơ sở nào ? tìm chi tiết minh họa.

+ Nhận xét  ghi bài.

+ GV có thể gợi ý thêm.

• H: Câu thơ thứ 7 chỉ có một từ “Đồng chí !” có ý nghĩa gì ?

+ Nhận xét  ghi bài.

+ Giảng thêm: Đồng chí ! là điểm nhấn và cũng là một lời khẳng định.

+ Giảng chuyển ý: những người lính lúc bấy giờ có nhiều tương đồng nên khi gia nhập vào quân đội họ đã nhanh chóng trở thành đôi bạn thân.

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 44: Văn bản Đồng Chí (Chính Hữu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 44
	Văn bản 
ĐỒNG CHÍ 
(Chính Hữu)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và cảm thụ qua các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. 
B. CHUẨN BỊ: 	
- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ, tranh. 
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG
- Kiểm diện ...
· H: 
1. Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn.
2. Đoạn trích cho thấy Trịnh Hâm là người như thế nào ?
3. Đoạn trích cho thấy ông Như là người như thế nào ?
- Giới thiệu bài : nêu sơ lược tình hình nước ta vào những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
- Ghi tựa bài. 
ĐỒNG CHÍ
(Chính Hữu)
- Cho học sinh đọc chú thích *
· YC: Dựa vào chú thích hãy tóm tắt vài nét chính về tác giả.
+ Chốt ý ® ghi bảng.
( chân dung nhà thơ.)
Bổ sung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mạch cảm xúc bài thơ sau khi đọc văn bản.
· YC: Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
+ Nhận xét, ghi bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn bản và tìm hiểu từ khó.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi học sinh đọc (2HS).
+ Nhận xét cách đọc.
· YC: Nêu nội dung chính bài thơ
+ Nhận xét, ghi bài.
+ Chuyển ý.
I. Đọc – hiểu chú thích 
1. Tác giả : 
- Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc sinh năm 1926, quê ở huyện Can Lộc - Hà Tĩnh.
- Ông là nhà thơ quân đội.
- Thơ của ông chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Được trao giải thưởng HCM năm 2000.
2. Tác phẩm :
Hoàn cảnh: sáng tác 1948 (qua chiến dịch Việt Bắc.)
- Bài thơ cho thấy tình cảm đồng chí đồng đội tha thiết, sâu nặng (sâu sắc).
- Cho học sinh đọc thầm 7 câu đầu.
· YC: nêu nội dung chính của 7 câu thơ trên.
+ Nhận xét ® ghi bài mục 1.
· H: Tình cảm đồng chí đồng đội được hình thành trên những cơ sở nào ? tìm chi tiết minh họa.
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ GV có thể gợi ý thêm.
· H: Câu thơ thứ 7 chỉ có một từ “Đồng chí !” có ý nghĩa gì ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ Giảng thêm: Đồng chí ! là điểm nhấn và cũng là một lời khẳng định.
+ Giảng chuyển ý: những người lính lúc bấy giờ có nhiều tương đồng nên khi gia nhập vào quân đội họ đã nhanh chóng trở thành đôi bạn thân.
- Cho học sinh đọc thầm 10 câu tiếp theo
· YC: nêu nội dung chính 10 câu thơ trên?
+ Nhận xét ® ghi bài.
· H: Ba câu thơ “Ruộng nương anh ... lay” cho ta biết được gì về tình cảm của người lính ?
· H: Hai từ “mặc kệ” đã cho ta biết được gì về thái độ của người lính ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
· H: Câu thơ “Giếng ... lính” tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Cho biết tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ Giảng thêm: Tình cảm được thể hiện một cách gián tiếp bằng hình ảnh quen thuộc : giếng nước gốc đa.
· Yêu cầu học sinh đọc 7 câu thơ tiếp.
· H: Những câu thơ trên cho ta biết được gì về tình cảm của người lính ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
· H: Những khó khăn thiếu thốn của người lính thời kỳ này là những khó khăn thiếu thốn nào ? được thể hiện qua hình ảnh nào? Nêu nhận xét của em về những hình ảnh ấy ?
+ Nhận xét, chốt ý ® ghi bài.
+ Giảng thêm: trang phục rất cần thiết cho người lính đặc biệt nhất là người lính ở rừng sâu.
· H: Dù cuộc sống khó khăn thiếu thốn, nhưng tinh thần của người lúc bấy giờ như thế nào ? câu thơ nào thể hiện điều đó ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
· H: Câu thơ “thương nhau tay nắm lấy bàn tay” đặt ở cuối đoạn có tác dụng gì ? hình ảnh “tay ... tay” có ý nghĩa gì ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ Giảng, bình.
· Yêu cầu học sinh phát hiện những câu thơ có cấu trúc sóng đôi đối ứng nhau.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm ba câu cuối.
· YC: Em hãy hình dung lại cảnh người lính đang phục kích chờ giặc đến ? và nêu nhận xét của em về hình ảnh đó ?
· H: Họ chiến đấu trong điều kiện thời tiết như thế nào nhờ đâu mà họ vượt qua mọi sự khó khăn khắc nghiệt của thời tiết ?
· H: Hình ảnh “đầu súng trăng treo” ngoài ý nghĩa hiện thực còn có ý nghĩa nào khác ?
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ Giảng thêm: để học sinh hiểu hình ảnh tượng trưng kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn. 
+ Giáo dục học sinh, chuyển ý.
II.Đọc – hiểu văn bản:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí :
+ Cùng giai cấp, cùng cảnh ngộ “quê ... quen nhau”.
+ Cùng mục đích, cùng lý tưởng “súng bên súng .. đầu”.
+ Cùng chia sẻ gian lao: “Đêm ... kỉ”.
- Đồng chí ! ® thâu tóm tất cả những điểm tương đồng của người, đồng thời là bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2.
2. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy :
- Cảm thông sâu sắc những tâm tư nỗi lòng của nhau.
+ “Mặt kệ” ® sự dứt khoát Þ đặt quyền lợi đất nước lên trên lợi ích cá nhân.
+ Biện pháp nhân hóa và hoán dụ Þ nỗi nhớ người hậu phương.
- Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn.
+ Thiếu trang phục: áo rách, quần vài mảnh vá, thiếu giày dép.
+ Thiếu thuốc men: sốt run người.
Þ Hình ành tả thực, quen thuộc.
+ vẫn lạc quan yêu đời “miệng cười buốt giá”.
+ Câu thơ “thương nhau ... tay” Þ tình cảm gắn bó sâu nặng và sức mạnh của tình đồng chí.
+ Hình ảnh “tay nắm lấy bàn tay” ® tiếp thêm sức mạnh vượt qua gian khổ.
3. Hình tượng người lính:
 Đầu súng trăng treo
( Hiện thực lãng mạn)
 Vẻ đẹp bình dị mà cao cả
 Biểu tượng thơ ca kháng chiến
· YC: Nêu nội dung bài thơ.
+ Nhận xét ® ghi bài.
· YC: Nêu những đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
+ Nhận xét ® ghi bài.
+ Giảng kết thúc bài.
III. Tổng kết : 
- Nội dung: Cho thấy vẻ đẹp và sức mạnh tinh thần của người lính cách mạng.
- Nghệ thuật: Hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực giàu sức biểu cảm. 
* Khắc sâu kiến thức :Yêu cầu học sinh đọc bài thơ và nêu một vài nội dung đã phân tích.
*Nhắc học sinh :
+ Học bài.
+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Củng cố, dặn dò 
Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh, Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay! Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.

File đính kèm:

  • docDong chi.doc