Giáo án Ngữ văn 12 - Năm học 2013-2014
- Cõu hỏi: Nờu nội dung và nghệ thuật của bản Tuyên ngôn độc lập?
- Đáp án: Nội dung:
Tuyên ngôn độc lập là văn kiện lịch sử có giá trị to lớn chấm.dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho nước ta.
Là áng văn chính luận mẫu mực: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, ngôn ngữ hùng hồn, (Tố cáo tội ác thực dân, thể hiện lòng yêu nước, khát vọng độc lập tự do của tác giả và cả dân tộc). TNĐL xứng đáng là áng “Thiên cổ hùng văn”.
Nghệ thuật:
Phong cách lập luận chặt chẽ: dựa trên lập trường quyền lợi của các dân tộc nói chung và dân tộc ta nói riêng.
Về lí lẽ sắc bén: xuất phát từ tình yêu công lí, tôn trọng sự thật, lẽ phải và chính nghĩa.
Về bằng chứng xác thực hùng hồn, không ai chối cãi được.
*Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết học hôm nay cô trò sẽ đi tìm hiểu 2 bài đọc thêm bàn về thơ và cách nhìn nhận đánh giá về một nhân vật qua 2 bài nghị luận văn học.
õn. + Nếu trong Chữ người tử tự Nguyễn Tuõn đi tỡm cỏi đẹp trong quỏ khứ Vang búng một thời thỡ trong Người lỏi đũ sụng Đà nhà văn tỡm cỏi đẹp trong cuộc sống hiện tại. + Trong Chữ người tử tự Nguyễn Tuõn đi tỡm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người đặc tuyển, cũn trong Người lỏi đũ sụng Đà ễng đi tỡm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chỳng nhõn dõn cỏi đập mạnh vào cỏc giỏc quan nghệ sĩ của ụng giờ đõy là những thành tớch của nhõn dõn trong lao động . Phong cỏch Nguyễn Tuõn trong Người lỏi đũ sụng Đà: + Cảm hứng đặc biệt với những gỡ gõy cảm giỏc mảnh liệt (cảnh thỏc dữ Sụng Đà và vẻ đẹp đầy chất thơ của dũng sụng). + Khỏm phỏ con người tài hoa nghệ sĩ tài ba trong nghệ thuật “người lỏi đũ vượt thỏc leo ghềnh” một tay lỏi đũ ra hoa. + Ngoài bỳt tài hoa uyờn bỏc trong những so sỏnh liờn tưởng hỡnh ảnh đầy gợi cảm vận dụng tri thức nhiều ngành văn học nghệ thuật khỏc nhau để quan sỏt miờu tả hiện thực. + Ngụn ngữ phong phỳ, điờu luyện, giàu giỏ trị tạo hỡnh 11. Ai đặt tờn cho dũng sụng của Hoàng Phủ Ngọc Tường a) Cảm hứng thẩm mĩ : - Ngợi ca vẻ đẹp thiờn nhiờn phong phỳ đa dạng, huyền ảo như đời sống, như tõm hồn con người. - Cụ thể là cảnh vật sụng Hương, con sụng gắn bú với lịch sử, văn hoỏ của Huế và cũng là của dõn tộc, qua đú, thể hiện sự yờu mến say mờ vẻ đẹp của dũng sụng, đất nước. - Nột đặc sắc của văn phong Hoàng Phủ Ngọc Tường : - Soi búng tõm hồn với tỡnh yờu quờ hương đất nước vào đối tượng miờu tả khiến đối tượng trở nờn lung linh, huyền ảo, đa dạng như đời sống, như tõm hồn con người. - Sức liờn tưởng kỳ diệu, sự phong phỳ về kiến thức địa lý, lịch sử, văn hoỏ, nghệ thuật và những trải nghiệm của bản thõn - Ngụn ngữ phong phỳ, uyển chuyển, giàu hỡnh ảnh, giàu chất thơ, sử dụng nhiều biện phỏp tu từ như : so sỏnh, nhõn hoỏ, ẩn dụ, … - Cú sự kết hợp hài hoà của cảm xỳc và trớ tuệ, chủ quan và khỏch quan. c. Củng cố và luyện tập: - Củng cố: Gv yờu cầu hs nhắc lại nội dung của bài ụn tập - Luyện tập: Làm tiếp cõu 7 và cõu 11 d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: - Bài cũ: Nắm chắc nội dung cỏc giai đoạn văn học, tỏc gia văn học trong học kỡ I - Bài mới: Chuẩn bị viết bài số 3: Kiểm tra tổng hợp cuối kỡ I ______________________________ Tuần 16 Ngày dạy: Tiết 46-47 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI Kè I 1. Mục tiêu bài học a. Về kiến thức - HS nắm được những kiến thức cơ bản một cách hệ thống về hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm - Nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm kí sự, tùy bút: hình tượng nhân vật trong tùy bút b. Về kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích cảm thụ văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ,... c. Về thỏi độ Học sinh cú ý thức nghiờm tỳc và cố gắng hết mỡnh để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao. 2. Chuẩn bị của gv và hs a. Chuẩn bị của gv - Phương tiện: sgk, giỏo ỏn, đề kiểm tra, thiết kế, cỏc tài liệu tham khảo khỏc - Phương pháp: gv phát đề cho hs làm bài b. Chuẩn bị của hs Giấy kiểm tra, giấy nhỏp, bỳt và dụng cụ kiểm tra 3. Tiến trình dạy học: * ổn định lớp. a. Kiểm tra bài cũ : không *Đặt vấn đề vào bài mới: Các em đã học xong chương trình học kì I Văn học hiện đại VN. Hôm nay các em sẽ viết bài làm văn số 3 b. Bài mới: Hđ của gv và học sinh Nội dung cần đạt Gv thiết lập ma trận đề I, Nội dung đề kiểm tra 1, Ma trận đề Mức độ Chủ đề 1,Văn học Văn học Việt Nam Nhận biết Thụng hiểu Vdụng thấp Vdụng cao Cộng điểm Trỡnh bày những hiểu biết về hoàn cảnh sỏng tỏc Người lỏi đũ sụng Đà 1 1,5 1,5điểm=15% 3,Làm văn Nghị luận về một vấn đề xó hội và văn học Vận dụng kiến thức đó học và những hiểu biết của bản thõn để viết bài nghị luận về vấn đề Thành cụng chỉ đến khi chỳng ta cố gắng hết sức và khụng ngừng hoàn thiện bản thõn mỡnh Phõn tớch hỡnh tượng dũng sụng Hương trong bài bỳt kớ Ai đó đặt tờn cho dũng sụng của Hoàng Phự Ngọc Tường 1 3 1 5 8điểm=80% Tổng số cõu Tổng số điểm 1 2 20% 1 3 30% 1 5 50% 10điểm 100% Gv: phỏt đề bài cho hs Hs làm bài trong thời gian 90’ 2, Nội dung đề Cõu 1 (2 điểm) Trỡnh bày hoàn cảnh sỏng tỏc Người lỏi đũ của Nguyễn Tuõn Cõu 2 (3điểm) “Thành cụng chỉ đến khi chỳng ta cố gắng hết sức và khụng ngừng hoàn thiện bản thõn mỡnh” Anh chị hóy viết bài nghị luận trỡnh bày ý kiến của mỡnh về vấn đề trờn. Cõu 3 (5điểm) Phõn tớch hỡnh tượng dũng sụng Hương trong bài bỳt kớ Ai đó đặt tờn cho dũng sụng của Hoàng Phủ Ngọc Tường II, Đỏp ỏn Cõu 1 (2 điểm) Hs cú thể diễn đạt khỏc nhau nhưng đảm bảo được cỏc ý sau: -Tựy bỳt Người lỏi đũ sụng Đà in trong tập Sụng Đà 1960(0,25 điểm). -Là kết quả thu được của chuyến đi thực tế lờn TB tỡm kiếm chất vàng TB của thiờn nhiờn và con người lao động nơi đõy(1 điểm). -Tựy bỳt ta nhận thấy một diện mạo mới mẻ của nhà văn: khỏt khao hũa nhịp với đất nước và cuộc đời này (0,25 điểm). -Tiờu biểu cho phong cỏch nt của Nguyễn Tuõn: uyờn bỏc tài hoa khụng quản nhọc nhằn(0,5 điểm) Cõu 2 (3điểm) Hs nờu được cỏc ý sau: -Nờu vấn đề cần nghị luận(0,5 điểm) -Khẳng định ý kiến đú là đỳng đắn(0,25 điểm). -Con vật sống bản năng, hỡnh dỏng, săn bắt …do cha mẹ di truyền(0,25 điểm). -Con người sinh ra chưa cú gỡ cả…rốn luyện cố gắng hết sức trong cuộc sống phức tạp khú khăn vượt lờn bất hạnh bản thõn sống cú ớch(0,25 điểm). -Kđ mỡnh trong học tập để thành người cụng dõn cú ớch (0,25 điểm) -Tỡnh nguyện đến vựng sõu xa hũa nhập cộng đồng cống hiến vượt qua khú khăn khụng ngại khú(0,25 điểm) -Thất bại khụng chựn bước(0,25 điểm) -Phờ phỏn hiện tượng dựng thủ đoạn để đạt mục đớch(0,25 điểm) -Thanh niờn ngày nay…(0,25 điểm) -Bài học nhận thức(0,5 điểm) 3. Cõu 3 -Nờu vấn đề cần nghị luận(0,5 điểm) -Sụng Hương ở vựng thượng lưu như 1 bản trường ca của rừng già (rầm rộ giữa những búng cõy đại ngàn,mónh liệt...,cuộn xoỏy như những cơn lốc...,dịu dàng và say đắm ...); như ''cụ gỏi Di-gan phúng khoỏng và man dại''. nhưng cũng chớnh rừng già nơi đõy cũng đó chế ngự sức mạnh bản năng ở ng con gỏi của mỡnh để khi ra khỏi rừng già s.H mang 1 sắc đẹp dịu dàng&trớ tuệ,trở thành ng mẹ phự sa của 1 vựng văn hoỏ xứ sở.->cú thể núi s.H ở vựng thượng lưu toỏt lờn vẻ đẹp sức sống mónh liệt,hoang dại và đầy cỏ tớnh(1 điểm)-SH khi chảy xuụi về đồng bằng và ngoại vi thành phố: là cụ gỏi đẹp mơ mộng; chuyển dũng liờn tục,vũng những khỳc quanh đột ngột,ụm lấy chõn đồi Thiờn Mụ...->ở đoạn miờu tả này tg đó kết hợp 2 bỳt phỏp kể và tả nhuần nhuyễn,tài hoa để làm nổi bật dũng s.h đẹp bởi phối cảnh kỡ thỳ của thiờn nhiờn(1 điểm)-SH khi chảy vào tp: Miờu tả s.h,so sỏnh s.h với dũng sụng Xen ở Pari,sụng Đa-nuýp ở Bu-đa-pest,sụng Nờ-va ở Nga...;đc nhỡn dưới gúc độ hội hoạ,qua cảm nhận õm nhạc ->với cỏi nhỡn say đắm và đa tỡnh,s.h đc xem như là ng tỡnh dịu dàng,say đắm và thuỷ chung...(1 điểm)-SH trong mối q.hệ với lịch sử dõn tộc mang vẻ đẹp của 1 bản hựng ca ghi dấu ấn những thế kỉ vinh quang...(1 điểm)-SH với cuộc đời và thi ca ;trong con mắt Tản Đà: dũng sụng trắng lỏ cõy xanh; Cao Bỏ Quỏt: dũng sụng như lưỡi kiếm dựng trời xanh;Tố Hữu:dũng sụng trở thành sức mạnh phục sinh của tõm hồn(1 điểm) -Khẳng định lại vấn đề, liờn hệ bài học (0,5 điểm) c. Củng cố và luyện tập: - Củng cố: GV cho HS nhắc lại kiến thức bài kiểm tra - Luyện tập: Làm bài kiểm tra vào vở bài tập d. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: - Học bài cũ: Nắm chắc nội dung bài kiểm tra và cỏch làm bài - Chuẩn bị bài mới: Trả bài Kiểm tra tổng hợp cuối kỡ I ____________________________________ Tuần 16 Ngày dạy Tiết 48 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối kì I 1. Mục tiêu bài học a. Về kiến thức - HS nắm được những kiến thức cơ bản một cách hệ thống về hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm - Nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm kí sự, tùy bút: hình tượng nhân vật trong tùy bút b. Về kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích cảm thụ văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ,... c. Về thỏi độ Học sinh cú ý thức nghiờm tỳc sửa chữa lỗi trong bài viết, rốn luyện cỏch viết bài để bài làm tốt hơn. 2. Chuẩn bị của gv và hs a. Chuẩn bị của gv - Phương tiện: sgk, giỏo ỏn, bài làm của hs, thiết kế, cỏc tài liệu tham khảo khỏc - Phương pháp: gv chép đề bài, chữa bài và yêu cầu hs chữa vào vở bài tập. b. Chuẩn bị của hs - Sgk, vở bài tập, dụng cụ học tập - Các tài liệu tham khảo khác 3. Tiến trình dạy học: * ổn định lớp. a. Kiểm tra bài cũ : không *Đặt vấn đề vào bài mới: Các em đã học xong chương trình học kì I Văn học hiện đại VN và làm bài kiểm tra tổng hợp kì I. Hôm nay cô sẽ trả bài và chữa bài cho các em. b. Bài mới: Hđ của gv và học sinh Nội dung cần đạt Gv thiết lập ma trận đề I, Nội dung đề kiểm tra 1, Ma trận đề Mức độ Chủ đề 1,Văn học Văn học Việt Nam Nhận biết Thụng hiểu Vdụng thấp Vdụng cao Cộng điểm Trỡnh bày những hiểu biết về hoàn cảnh sỏng tỏc Người lỏi đũ sụng Đà 1 1,5 1,5điểm=15% 3,Làm văn Nghị luận về một vấn đề xó hội và văn học Vận dụng kiến thức đó học và những hiểu biết của bản thõn để viết bài nghị luận về vấn đề Thành cụng chỉ đến khi chỳng ta cố gắng hết sức và khụng ngừng hoàn thiện bản thõn mỡnh Phõn tớch hỡnh tượng dũng sụng Hương trong bài bỳt kớ Ai đó đặt tờn cho dũng sụng của Hoàng Phự Ngọc Tường 1 3 1 5 8điểm=80% Tổng số cõu Tổng số điểm 1 2 20% 1 3 30% 1 5 50% 10điểm 100% Gv chộp đề bài lờn bảng hs chộp vào vở Gv nờu đỏp ỏn, hs ghi vào vở Gv nhận xột bài làm của hs về mặt ưu điểm và hạn chế sau đú trả bài cho cỏc em Hs xem bài và chữa vào vở bài tập., 2, Nội dung đề Cõu 1 (2 điểm) Trỡnh bày hoàn cảnh sỏng tỏc Người lỏi đũ của Nguyễn Tuõn Cõu 2 (3điểm) “Thành cụng chỉ đến khi chỳng ta cố gắng hết sức và khụng ngừng hoàn thiện bản thõn mỡnh” Anh chị hóy viết bài nghị luận trỡnh bày ý kiến của mỡnh về vấn đề trờn. Cõu 3 (5điểm) Phõn tớch hỡnh tượng dũng sụng Hương trong bài bỳt kớ Ai đó đặt tờn cho dũng sụng của Hoàng Phủ Ngọc Tường II, Đỏp ỏn Cõu 1 (2 điểm) Hs cú thể diễn đạt khỏc nhau nhưng đảm bảo được cỏc ý sau: -Tựy bỳt Người lỏi đũ sụng Đà in trong tập Sụng Đà 1960(0,25 điểm). -Là kết quả thu được của chuyến đi thực tế lờn TB tỡm kiếm chất vàng TB của thiờn nhiờn và con người lao động nơi đõy(1 điểm). -Tựy bỳt ta nhận thấy một diện mạo mới mẻ của nhà văn: khỏt khao hũa nhịp với đất nước và cuộc đời này (0,25 điểm). -Tiờu biểu cho phong cỏch nt của Nguyễn Tuõn: uyờn bỏc tài hoa khụng quản nhọc nhằn(0,5 điểm) Cõu 2 (3điểm) Hs nờu được cỏc ý sau: -Nờu vấn đề cần nghị luận(0,5 điểm) -Khẳng định ý kiến đú là đỳng đắn(0,25 điểm). -Con vật sống bản năng, hỡnh dỏng, săn bắt …do cha mẹ di truyền(0,25 điểm). -Con người sinh ra chưa cú gỡ cả…rốn luyện cố gắng hết sức trong cuộc sống phức tạp khú khăn vượt lờn bất hạnh bản thõn sống cú ớch(0,25 điểm). -Kđ mỡnh trong học tập để thành người cụng dõn cú ớch (0,25 điểm) -Tỡnh nguyện đến vựng sõu xa hũa nhập cộng đồng cống hiến vượt qua khú khăn khụng ngại khú(0,25 điểm) -Thất bại khụng chựn bước(0,25 điểm) -Phờ phỏn hiện tượng dựng thủ đoạn để đạt mục đớch(0,25 điểm) -Thanh niờn ngày nay…(0,25 điểm) -Bài học nhận thức(0,5 điểm) 3. Cõu 3 -Nờu vấn đề cần nghị luận(0,5 điểm) -Sụng Hương ở vựng thượng lưu như 1 bản trường ca của rừng già (rầm rộ giữa những búng cõy đại ngàn,mónh liệt...,cuộn xoỏy như những cơn lốc...,dịu dàng và say đắm ...); như ''cụ gỏi Di-gan phúng khoỏng và man dại''. nhưng cũng chớnh rừng già nơi đõy cũng đó chế ngự sức mạnh bản năng ở ng con gỏi của mỡnh để khi ra khỏi rừng già s.H mang 1 sắc đẹp dịu dàng&trớ tuệ,trở thành ng mẹ phự sa của 1 vựng văn hoỏ xứ sở.->cú thể núi s.H ở vựng thượng lưu toỏt lờn vẻ đẹp sức sống mónh liệt,hoang dại và đầy cỏ tớnh(1 điểm)-SH khi chảy xuụi về đồng bằng và ngoại vi thành phố: là cụ gỏi đẹp mơ mộng; chuyển dũng liờn tục,vũng những khỳc quanh đột ngột,ụm lấy chõn đồi Thiờn Mụ...->ở đoạn miờu tả này tg đó kết hợp 2 bỳt phỏp kể và tả nhuần nhuyễn,tài hoa để làm nổi bật dũng s.h đẹp bởi phối cảnh kỡ thỳ của thiờn nhiờn(1 điểm)-SH khi chảy vào tp: Miờu tả s.h,so sỏnh s.h với dũng sụng Xen ở Pari,sụng Đa-nuýp ở Bu-đa-pest,sụng Nờ-va ở Nga...;đc nhỡn dưới gúc độ hội hoạ,qua cảm nhận õm nhạc ->với cỏi nhỡn say đắm và đa tỡnh,s.h đc xem như là ng tỡnh dịu dàng,say đắm và thuỷ chung...(1 điểm)-SH trong mối q.hệ với lịch sử dõn tộc mang vẻ đẹp của 1 bản hựng ca ghi dấu ấn những thế kỉ vinh quang...(1 điểm)-SH với cuộc đời và thi ca ;trong con mắt Tản Đà: dũng sụng trắng lỏ cõy xanh; Cao Bỏ Quỏt: dũng sụng như lưỡi kiếm dựng trời xanh;Tố Hữu:dũng sụng trở thành sức mạnh phục sinh của tõm hồn(1 điểm) -Khẳng định lại vấn đề, liờn hệ bài học (0,5 điểm) III, Nhận xột bài làm của hs : 1, Ưu điểm : a. Về kiến thức - Đa số cỏc em hiẻu yờu cầu của đề bài, vận dụng cú hiệu quả thao tỏc phõn tớch, bỡnh luận trong bài viết - Bố cục bài 3 phần rừ ràng, chặt chẽ - Một số bài cảm thụ tốt, viết văn trụi chảy : Toàn, Khang, Hà, Tiền b. Về kĩ năng Đa số cỏc em biết vận dụng kết hợp cỏc thao tỏc lập luận để viết bày, trỡnh bày khoa học hợp lớ 2, Hạn chế - Một số lỗi mắc trong bài : sai chớnh tả, bài làm sơ sài - Bố cục thiếu, diễn đạt lủng củng - Một số bài viết chưa đi vào trọng tõm : Phỳc, Đại, Cụng IV, Trả bài cho hs c. Củng cố và luyện tập: - Củng cố: GV cho HS nhắc lại kiến thức bài kiểm tra - Luyện tập: Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập d. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: - Học bài cũ: Nắm chắc nội dung bài kiểm tra và cỏch làm bài - Chuẩn bị bài mới: Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận. ___________________________________________ Giáo án kì II Tuần 17 Ngày dạy Tiết 49: làm văn thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận 1. Mục tiờu bài học: Giỳp hs: a. Về kiến thức : - Một số lỗi về lập luận - Cỏch sửa chữa lỗi về lập luận. b. Về kĩ năng : - Nhận diện, phõn tớch cỏc lỗi về lập luận trong một số văn bản nghị luận - Sửa chữa lỗi về lập luận. - Cú kĩ năng tạo lập cỏc văn bản nghị luận cú lập luận chặt chẽ sắc sảo c. Về thỏi độ - Cú ý thức thận trọng để trỏnh lỗi về lập luận. 2. Chuẩn bị của gv và hs a. Chuẩn bị của gv - SGK, SGV, tư liệu tham khảo, giỏo ỏn - Phương phỏp quy nạp, phõn tớch, phỏt vấn… - Hoạt động nhúm… b. Chuẩn bị của hs - Sgk, vở soạn, vở ghi, sỏch bài tập - Cỏc tài liệu tham khảo khỏc 3. Tiến trỡnh lờn lớp: *Ổn định tổ chức a.Kiểm tra bài cũ: khụng * Lời vào bài : Trong quỏ trỡnh viết văn nghị luận, chỳng ta thường mắc nhiều lỗi về cỏch nờu luận điểm, luận cứ và luận chứng. Bài học hụm nay chỳng ta sẽ đi vào tỡm hiểu cỏc lỗi thường gặp ,thực hành để tỡm cỏch phõn tớch và sửa chữa khi viết văn nghị luận. b. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Gv: Phát hiện lỗi trong đoạn văn, phân tích nguyên nhân mắc lỗi Gv chia lớp làm 7 nhóm, mỗi nhóm làm việc 1 ví dụ trong vòng 7 phút, sau đó gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày Hs làm việc theo nhóm đã phân công, sau đó đại diện nhóm lên trình bày Gv: Chữa lỗi trong các đoạn văn trên Yêu cầu hs chữa lỗi và trình bày Gv gọi hs khác nhận xét sau đó gv bổ sung 1. Bài tập 1 a) Lỗi luận cứ nêu không đầy đủ: chỉ nói về ca dao, tục ngữ. (Luận điểm thì đề cập giá trị của VHDG là giá trị nhận thức). b) Luận điểm câu 2 chưa xác đáng: không tương đương với luận điểm nêu trong câu 1. c) luận điểm chưa rõ: hoàn cảnh khó khăn: quá chung chung; luận cứ sơ lược, chưa đầy đủ d) Chưa nêu được luận điểm; luận cứ cũng quá lan man, xa vấn đề. Không nắm rõ phạm vi luận điểm cần trình bày, không tìm được luận cứ cần. e.Luận điểm chưa xác đáng, từ ding chung chung, luận cứ thiếu lô gic, quan hệ giữa các luận cứ không chặt chẽ, dẫn chứng không đầy đủ làm sáng tỏ. g) Lỗi về cách tổ chức lập luận. Luận cứ quá rườm rà, không cần thiết, không làm nổi bật vấn đề. h.Luận điểm không rõ ràng không phù hợp, luận cứ thiếu tính hệ thống, không đầy đủ, không thuyết phục khồng toàn diện. 2. Bài tập 2 a. Bổ sung luận cứ của VHDG b. Cần nêu rõ luận điểm: ...tha thiết yêu đời, yêu người; luận cứ: anh còn rất thèm người. c.Cần: nêu tình huống nhặt vợ, thái độ, tâm trạng của bà cụ Tứ, rồi mới kết luận d.Nhìn con sóng biển dữ dội lúc ồn ào mạnh mẽ khi đứng trước biển, nhà thơ XQ đã cảm nhận những trạng thái đối cực của sang mà liên tưởng tới tình yêu của người con gái khi yêu nên nhà thơ viết “Dữ dội và dịu êm/ồn ào và lặng lẽ” e.Trong tác phẩm truyện Kiều có thể thấy rõ giá trị nhân đạo của Nguyễn Du dành cho nhân vật của mình đặc biệt là Thúy Kiều. Ông căm ghét và phẫn nộ đối với bọn buôn thịt bán người, thương Thúy Kiều bị bán vào lầu xanh bị tiếp khách làng chơi nhơ nhớp.. g. Bỏ luận cứ:"cây xà nu là ... cây họ thông"; nêu luận điểm: "Nhà văn Nguyễn Trung Thành đã chọn cây xà nu... khắc họa phẩm chất của con người Xô-Man" h.Các tác phẩm văn học dân gian đều hướng con người tới cái chân thiện mĩ.Cuộc đấu tranh giữa Tấm và mẹ con Cám trong truyện cổ tích Tấm Cám là cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.Truyện cổ tích Cây tre trăm đốt dạy con người ta phải sống chân thật tốt bụng không được giả dối, đầy tình người. Bên cạnh đó những câu ca dao trong kho tàng văn học dân gian góp phần bồi đắp cho ta biết sống thế nào cho tốt đẹp hơn đầy tình nhân ái yêu thương con người hơn c. Củng cố và luyện tập: - Củng cố Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết thực hành -Luyện tập: Sưu tầm đoạn văn mắc lỗi và tự sửa lỗi d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Bài cũ: Nắm chắc nội dung bài học, làm bài tập -Bài mới Soạn bài Vợ chồng A Phủ _______________________________ Tuần 17 Ngày dạy: Tiết 50-51:Văn Vợ chồng a phủ (Trích-Tô Hoài) 1,Mục tiờu bài học: a,Về kiến thức: -Giỳp hs hiểu được nỗi thống khổ của người dõn miền nỳi Tõy Bắc dưới ỏch thống trị của bọn phong kiến và thực dõn. Vẻ đẹp tiềm tàng, mónh liệt và quỏ trỡnh vựng lờn tự giải phúng của đồng bào vựng cao. -Thấy được nghệ thuật xõy dựng nhõn vật sinh động, chõn thực, miờu tả và phõn tớch tõm lớ nhõn vật sắc sảo,tinh tế,lối kể chuyện hấp dẫn,ngụn ngữ mang phong vị và màu sắc dõn tộc, giàu tớnh tạo hỡnh và đầy chất thơ. b,Về kỹ năng: Củng cố, nõng cao kĩ năng túm tắt tỏc phẩm và phõn tớch nhõn vật trong tỏc phẩm tự sự. c,Về thỏi độ: Đồng cảm với nỗi thống khổ và đồng tỡnh với khỏt vọng sống, khỏt vọng tự do của nhõn vật Mị và A Phủ. 2,Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a,Chuẩn bị của giỏo viờn: -Sgk, giỏo ỏn, thiết kế, sgv -Cỏc tài liệu tham khảo khỏc. -Phương phỏp: phỏt võn phõn tớch, giảng bỡnh b,Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở soạn, vở ghi. 3,Tiến trỡnh bài dạy: a,Kiểm tra bài cũ: khụng *Đặt vấn đề vào bài mới: Tụ Hoài là một trong số nhà văn lớn của văn học VN hiện đại. Trong chuyến đi thực tế ở miền nỳi Tõy Bắc, Tụ Hoài đó thấu hiểu nỗi thống khổ của người dõn miền nỳi và cho ra đời tỏc phẩm Vợ chồng A Phủ. Hụm nay chỳng ta sẽ đi tỡm hiểu tỏc phẩm này. b,Dạy nội dung bài mới: Hđ của gv và học sinh Nội dung cần đạt Gv: gọi hs đọc phần tiểu dẫn sgk-3, trỡnh bày những nột tiờu biểu về Tụ Hoài? Hs trỡnh bày Gv: trỡnh bày những nột tiờu biểu về tỏc phẩm? Hs trỡnh bày Gv: giảng: tỏc phẩm là kết quả của chuyến đi cựng bộ đội vào giải phúng Tõy Bắc 1952. Đõy là chuyến đi thực tế dài 8 thỏng sống với đồng bào cỏc dõn tộc thiểu số từ khu du kớch trờn nỳi cao đến những bản làng mới giải phúng. Gv: gọi hs đọc diễn cảm văn bản (3-4 hs đọc), gv đọc 1 vài đoạn.Túm tắt tỏc phẩm? Hs đọc, túm tắt. Gv: Ở đầu cõu chuyện, nhà văn đó giới thiệu về Mị qua những chi tiết nào? Hộ mở Mị là một cụ gỏi ntn? Hs trả lời Gv giảng: nhà văn kể lại quóng đời của Mị trước kia. Vỡ sao Mị bị bắt làm con dõu nhà thống lớ? Hs trả lời Gv: giảng: Mị cũng biết thống lớ cú ý định hỏi Mị về làm con dõu, Mị đó núi gỡ với bố? Mị là cụ gỏi ntn? Chi tiết nào cho thấy Mị là một cụ gỏi nết na, xinh đẹp khi chưa về làm dõu nhà thống lớ? Hs trả lời Gv: diễn giảng: Kể túm tắt Mị bị bắt làm con dõu gạt nợ. Vỡ sao Mị lại k ăn lỏ ngún tự tử? Mị đó sống những ngày ở nhà thống lớ ntn? Hs trả lời Gv: qua những chi tiết trờn, hóy nhận xột số phận Mị khi ở nhà thống lớ? Hs trả lời Gv: bỡnh giảng: Mị là con dõu gạt nợ, đó là “ma” nhà thống lớ, dự mún nợ được trả, Mị cũng sẽ
File đính kèm:
- van 12 2013.doc