Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 88: Từ ấy - Năm 2015-2016 - Đặng Thị Thùy Linh

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu bài thơ.

TT3: Tìm hiểu khổ 1.

? Những hình ảnh nào đã được tác giả sử dụng trong khổ thơ đầu tiên? Ý nghĩa của những hình ảnh đó

- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.

? “Qua những hình ảnh vừa phân tích, hãy cho biết “từ ấy” được nhắc đến trong bài thơ là thời điểm nào trong cuôc đời tác giả?

- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.

- Giảng: Năm 1939, sau khi bị địch bắt giam, trong lao tù, Tố Hữu đã hồi tưởng về những giây phút thiêng liêng khi được Đảng dìu dắt:

“Rồi một hôm nào tôi thấy tôi

Nhẹ nhàng như con chim cà lơi

Say đồng hương nắng vui ca hát

Trên chín tầng cao bát ngát trời”

 (Nhớ đồng)

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 88: Từ ấy - Năm 2015-2016 - Đặng Thị Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời gian xây dựng: 22/2/2016
Thời gian thực hiện: 26/2/2016
Người dạy: Đặng Thị Thùy Linh
Tiết 88:
TỪ ẤY
 	 - TỐ HỮU -
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản.
 - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong việc xây dựng hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu thơ để diễn tả tâm trạng.
 2. Kĩ năng:
 Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc tiếp thu bài học.
 - Bồi dưỡng niềm hăng say, tinh thần trách nhiệm của người thanh niên đối với quê hương đất nước. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên:
 - SGK, giáo án
 - Sơ đồ, biểu bảng, tranh ảnh 
 2. Học sinh:
 Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết trước. 
III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 - Động não.
 - Thảo luận nhóm.
 - Thuyết trình
 - Vấn đáp
 IV. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 Câu hỏi: đọc thuộc bài thơ Chiều tối. Nêu nét cổ điển và hiện đại của bài thơ.
 3. Bài mới 
 Sống và viết bằng bằng tất cả niềm tin yêu và tự hào dưới sự soi đường của ánh sáng Cách mạng, Tố Hữu đã thể hiện lí tưởng ấy qua suốt chặng đường sáng tác của nhà thơ ngay từ những ngày đầu cầm bút. Để hiểu rõ hơn về niềm vui say ấy, chúng ta hãy tìm hiểu tác phẩm Từ ấy được in trong tập thơ cùng tên của nhà thơ. 
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.
- GV gọi HS đọc tiểu dẫn.
TT1: Tìm hiểu sơ lược về Tố Hữu và tư tưởng nghệ thuật của nhà thơ
? Nêu sơ lược về cuộc đời nhà thơ Tố Hữu? 
? Nhà thơ có những đóng góp cho thơ ca cách mạng Việt Nam thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
TT2: Tìm hiểu tập thơ Từ ấy và bài thơ Từ ấy 
? Nêu sơ lược về tập thơ Từ ấy 
? Em hãy cho biết vị trí của bài thơ trong tập Từ ấy 
- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.
? Nêu HCST của bài thơ.
- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.
- GV hướng dẫn HS đọc và yêu cầu HS đọc trước lớp
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu bài thơ.
TT3: Tìm hiểu khổ 1.
? Những hình ảnh nào đã được tác giả sử dụng trong khổ thơ đầu tiên? Ý nghĩa của những hình ảnh đó
- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.
? “Qua những hình ảnh vừa phân tích, hãy cho biết “từ ấy” được nhắc đến trong bài thơ là thời điểm nào trong cuôc đời tác giả? 
- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý.
- Giảng: Năm 1939, sau khi bị địch bắt giam, trong lao tù, Tố Hữu đã hồi tưởng về những giây phút thiêng liêng khi được Đảng dìu dắt:
“Rồi một hôm nào tôi thấy tôi
Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời”
 (Nhớ đồng)
? Những biện pháp nghệ thuật được vận dụng trong khổ thơ đầu. 
- GV gọi HS nhận xét, GV chốt ý 
- Sức ảnh hưởng của Đảng đến người chiến sĩ trẻ tuổi được thể hiện như thế nào? Ta cùng tìm hiểu khổ thơ tiếp.
TT4: Tìm hiểu khổ 2
Diễn giảng: “Có thể xem “Từ ấy” là lời tuyên ngôn, lời thề của Tố Hữu khi được đứng vào hàng ngũ của Đảng. Tố Hữu đã hòa mình vào cuộc sống gian khổ của dân tộc.
? Tinh thần tự nguyện ấy được thể hiện như thế nào qua khổ thơ thứ hai? ( kết hợp nội dung và nghệ thuật) 
- GV: những trạng thái tình cảm được thể hiện sâu sắc, nghệ thuật tăng tiến: lòng tôi – tình tôi- hồn tôi thể hiện sự tự nguyên hiến dâng cho giai cấp cần lao. Tố Hữu đã xóa hết ý thức hệ tư sản để dấn thân sống và viết vì Đảng và nhân dân lao động 
- GV nhận xét, chốt ý
TT5: HDHS tìm hiểu khổ 3:
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ? Tác dụng là gì? 
GV nhận xét và chốt ý.
? Tình cảm, tinh thần tự nguyện của tác giả được cụ thể hóa như thế nào?
- GV: “Tố Hữu không bao giờ có cái nhìn từ trên xuống. Tình yêu của ông là tình cưu mang lẫn nhau giữa những người cùng bị cuộc đời hắt hủi. Tình yêu thương ấy trong những bài thơ đầu đã rõ rang là tình hữu ái giai cấp” (Hoài Thanh)
? Em suy nghĩ gì về vai trò của lý tưởng đối với đời sống của mỗi người? 
(Con người sống cần phải có ước mơ, có lý tưởng. Đó là kim chỉ nam dẫn đường, định hướng cho mỗi cá nhân để có thể tiếp cận hay chạm đến những ước mơ của bản thân. Lý tưởng đúng đắn, tốt đẹp sẽ giúp con người có được suy nghĩ và hành động đúng.)
TT6: Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề bài thơ
? Theo em, chủ đề của bài thơ là gì? 
- GV nhận xét, chốt ý
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học
? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Từ ấy
- GV nhận xét, chốt ý
* Hoạt động 1
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS nhận xét. lắng nghe, ghi nhận.
- HS đọc diễn cảm bài thơ
- HS lắng nghe
ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS nhận xét. lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhận xét. lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS nhận xét. lắng nghe, ghi nhận.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời, rút ra bài học.
- HS thảo luận.
- HS đại diện trình bày.
- HS chú ý theo dõi bổ sung và ghi nhận.
- HS thảo luận 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS thảo luận
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Tố Hữu (1920- 2002)
a. Cuộc đời:
- Tên thật: Nguyễn Kim Thành
- Quê ở làng Phù Lai, Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên- Huế.
- 1938, kết nạp ĐCS Đông Dương.
b. Sự nghiệp:
- Là nhà thơ trữ tình chính trị, được đánh giá là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam hiện đại. 
- Thơ của Tố Hữu là những lẽ sống, lý tưởng và tình cảm đối với Đảng, với Cách mạng.
- Thơ Tố Hữu có sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc. 
2. Tập thơ Từ ấy và bài thơ Từ ấy
a. Tập thơ Từ ấy
- Tập thơ gồm 71 bài thơ, được chia làm 3 phần:
+ Phần Máu lửa : 27 bài
+ Phần Xiềng xích : 30 bài
+ Phần Giải phóng : 14 bài
b. Bài thơ Từ ấy
- Xuất xứ: Bài thơ Từ ấy thuộc phần Máu lửa của tập thơ Từ ấy
- Hoàn cảnh sáng tác: Ra đời vào tháng 7-1938, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời Tố Hữu.
II. Đọc - hiểu chi tiết
1. Khổ 1 
- Từ ấy: thời điểm giác ngộ lí tưởng Đảng của nhà thơ.
- “Bừng”, “chói”: động từ mạnh: bất ngờ, mạnh mẽ, rực rỡ ¦ khẳng định sức mạnh của lí tưởng Đảng
- “Nắng hạ”: nắng gay gắt, tan chảy, mãnh liệt nhất xua tan u ám ý thức tiểu tư sản trong nhà thơ
- “ Mặt trời chân lí”: nói về Đảng
- “Hồn tôi”-“vườn hoa lá”- liên tưởng, so sánh ¦ từ khi vào Đảng, tâm hồn nhà thơ tràn ngập sức sống như một khu vườn đầy hương sắc, âm thanh.
- Nhịp thơ: thể hiện niềm vui rộn ràng, say sưa
¦ Niềm vui hân hoan khi bắt gặp lý tưởng cách mạng
2. Khổ 2:
+ Buộc: ý thức tự nguyện, quyết tâm cao độ của nhà thơ.
+ Trang trải: tâm hồn mở rộng với cuộc đời, tạo ra sự đồng cảm.
+ Trăm nơi:chỉ toàn thể mọi người trên đất nước (hoán dụ).
+ Hồn tôi - bao hồn khổ: Tình yêu thương, không phân biệt giai cấp. Nhà thơ đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao khổ.
+ Khối đời: sức mạnh đoàn kết của nhân dân, của tập thể
+ Gieo vần: người- nơi- đời: ngân vang, đưa ý nguyện về xa rộng.
+ Điệp từ để: đặt ở đầu câu được nhắc lại hai lần càng nhấn mạnh thêm mục đích của lẽ sống mới.
=> Nhận thức về lẽ sống mới
3. Khổ 3
- Câu khẳng định 
+ điệp từ là 
+ đại từ con, em, anh 
+ số từ ước lệ vạn 
-> Khẳng định tình cảm thân thiết, gắn bó ruột thịt.
- Từ ngữ biểu cảm : kiếp phôi pha, không áo cơm, cù bất cù bơ -> Chỉ những người nghèo khó, bơ vơ, không nơi nương tựa.
" Tình cảm gắn bó với nhân dân
* Chủ đề bài thơ
- Bài thơ thể hiện niềm hân hoan của người chiến sĩ cách mạng khi bắt gặp lý tưởng cách mạng; thể hiện lòng nhiệt huyết của tuổi trẻ và và tình gắn bó giai cấp. 
III. Kết luận
1. Nội dung
 Bài thơ là lời tâm nguyện của người thanh niên yêu nước giác ngộ lý tưởng cộng sản.
2. Nghệ thuật
 - Nhịp thơ biến đổi linh động phù hợp với sự chuyển biến của tứ thơ.
- Sử dụng điệp từ, nghệ thuật ẩn dụ, so sánh, hình ảnh tươi sáng làm nổi bật tư tưởng, tình cảm của người chiến sĩ cách mạng. 
4. Củng cố: (2p) 
Ghi nhớ - SGK
5. Dặn dò: (1p) 
 - Học thuộc lòng bài thơ và nội dung bài học. 
 - Soạn bài đọc thêm: Lai Tân (Hồ Chí Minh), Nhớ đồng (Tố Hữu), Tương Tư (Nguyễn Bính), Chiểu Xuân (Anh Thơ)

File đính kèm:

  • docTuan_24_Tu_ay.doc