Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 81: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
+Bác bỏ ý kiến 1:
-Chỉ rõ, phân tích nguyên nhân: quan niệm phiến diện về học văn.
-Để học giỏi văn cần nhiều yếu tố: vốn kiến thức (đọc nhiều sách, thuộc nhiều thơ văn) cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương, diễn đạt được sự cảm nhận của mình (cách nói, cách viết).
-Tác hại: nếu chỉ thuộc thơ văn, bài viết không có chiều sâu, không diễn đạt n.dung -> văn lủng củng, sai lệch -> kết quả không tốt.
-Khẳng định: muốn học giỏi văn cần học thuộc nhiều thơ văn nhưng chưa đủ, cần phải luyện cách viết, hiểu những dẫn chứng đó.
Ngày soạn: 03.02.2009 Tiết 81 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ I- Mục tiêu cần đạt: 1-Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố và nâng cao hiểu biết về tao tác lập luận bác bỏ. - Vận dụng được thao tác lập luận bác bỏ thích hợp trong bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: RLKN vận dụng thao tác lập luận bác bỏ thích hợp. 3- Tư tưởng thái độ: Bồi dưỡng quan điểm thái độ đúng. II- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc tư liệu tham khảo, Thiết kế giáo án. 2- Chuẩn bị của HS: Đọc kĩ SGK, trả lời câu hỏi hướng dẫn. III- Hoạt động dạy học: 1’ 1- Ổn định tình hình lớp: 6’ 2- Kiểm tra bài cũ: -Câu hỏi: Thế nào là bác bỏ, cách lập luận bác bỏ? Kiểm tra bài tập về nhà.. -Y/c: HS trình bày khái niệm và cách lập luận bác bỏ. Và bài tập đầy đủ, đúng yêu cầu. 3-Bài mới: -Vào bài: -Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 12’ 24’ HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập: ôn luyện củng cố kiến thức, kĩ năng. GV phân hai nhóm hoạt động: Tìm hiểu các thức bác bỏ. -Xác định quan niệm sai trái. -Xác định cách thức bác bỏ. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập vận dụng sáng tạo. GV nêu yêu cầu luyện tập: Hãy lập luận bác bỏ 1 trong 2 quan điểm đó? Đề xuất quan niệm đúng? GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3. HĐ1: Tìm hiểu bài tập: ôn luyện củng cố kiến thức, kĩ năng. HS đọc bài tập SGK. HS hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung. HS: trả lời. HS: đọc đoạn văn b HS: trả lời. HĐ2: Bài tập vận dụng sáng tạo. HS đọc bài 2 SGK. HS: thảo luận nhóm. Đại diện trình bày. HS lắng nghe, về nhà hoàn thành bài tập. I- Phân tích cách bác bỏ: 1- Bài 1: -Đoạn a), trang 31: +Nội dung: bác bỏ 1 quan niệm sống sai lầm: sống bó hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình. +Cách bác bỏ: *Dùng lý lẽ bác bỏ trực tiếp. *So sánh bằng hình ảnh: mảnh vườn, đại dương. *Diễn đạt: từ ngữ giản dị, phối hợp câu tường thuật và câu miêu tả, so sánh -> sức thuyết phục cao. -Đoạn b): +Nội dung: Vua Quang Trung bác bỏ thái độ e ngại, né tránh, không hợp tác của hiền tài. +Cách bác bỏ: *Phân tích những khó khăn trong sự nghiệp chung. *Nỗi lo lắng và lòng mong đợi nhân tài của vua Quang Trung. -Khẳng định nước ta không hiếm hiền tài -> động viên, khích lệ. *Diễn đạt: Từ ngữ trang trọng mà giản dị, giọng điệu chân thành mà khiêm tốn, sử dụng câu tường thuật, câu hỏi tu từ, dùng lí lẽ kết hợp so sánh -> vừa bác bỏ vừa động viên. II- Bài tập vận dụng sáng tạo: 1. Bài 2/32: có 2 ý kiến về muốn học giỏi văn. Ý kiến 1: chỉ cần đọc nhiều sách, thuộc nhiều thơ văn. 2: chỉ cần rèn luyện tư duy, cách nói, cách viết. +Bác bỏ ý kiến 1: -Chỉ rõ, phân tích nguyên nhân: quan niệm phiến diện về học văn. -Để học giỏi văn cần nhiều yếu tố: vốn kiến thức (đọc nhiều sách, thuộc nhiều thơ văn) cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương, diễn đạt được sự cảm nhận của mình (cách nói, cách viết). -Tác hại: nếu chỉ thuộc thơ văn, bài viết không có chiều sâu, không diễn đạt n.dung -> văn lủng củng, sai lệch -> kết quả không tốt. -Khẳng định: muốn học giỏi văn cần học thuộc nhiều thơ văn nhưng chưa đủ, cần phải luyện cách viết, hiểu những dẫn chứng đó. 2. Bài 3/32: GV gợi ý. -Chỉ rõ suy nghĩ sai lệch. -Tác hại. -Phương hướng suy nghĩ và hành động. 2’ 4- Dặn dò: - Xem và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử). IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- T81.doc