Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 67: Ôn tập phần văn học
-Tình huống: người tử tù và người coi ngục, 1 là kẻ đại nghịch, 1 đại diện trật tự XH -> trên bình diện xã hội họ là đối địch.
Họ đều là những người có tâm hồn nghệ sĩ: 1 người sáng tạo cái đẹp (viết chữ) 1 người khát khao có chữ -> tri âm tri kỉ.
Đặt họ vào chốn ngục tù – cuộc gặp gỡ kì lạ, trớ trêu => Tư tưởng của tác phẩm.
-Hình tượng Huấn Cao:
+Tài hoa, nghệ sĩ.
+Khí phách hiên ngang.
+Thiên lương trong sáng, nhân cách cao đẹp.
Ngày soạn: 27.12 Tiết 67 ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC I- Mục tiêu cần đạt: 1-Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 11. - Củng cố và hệ thống hóa những tri thức ấy trên 2 phương diện lịch sử và thể loại. 2- Kĩ năng: Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích và tư duy khái quát kĩ năng trình bày vấn đề một cách có hệ thống. 3- Tư tưởng thái độ: Bồi dưỡng tư tưởng nhân văn. II- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn câu hỏi hướng dẫn . - Đọc tư liệu tham khảo. 2- Chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi SGK. III- Hoạt động dạy học: 1’ 1- Ổn định tình hình lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3-Bài mới: - Vào bài: -Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 10’ 32’ HĐ1: Hướng dẫn ôn tập phần khái quát. Hỏi: VhVN từ đầu tk XX -> 1945 có sự phân hóa phức tạp nhiều bộ phận, nhiều xu hướng ntn? Nêu nét chính của mỗi bộ phận, xu hướng? Hỏi: Nêu những thành tựu chủ yếu? Hỏi: Tiểu thuyết hiện đại khác tiểu thuyết trung đại ntn? Biểu hiện ở kết cấu? Cách xây dựng n.v? Ng.ngữ? Hỏi: Những tên tuổi nổi tiếng ở thể loại truyện ngắn? Hỏi: Thành tựu nổi bật của thơ ca? HĐ2: Hướng dẫn ôn tập một số tác phẩm cụ thể. Hỏi: Tình huống đặc biệt trong tp? Ý nghĩa của tình huống ấy? Hỏi: Vẻ đẹp nổi bật ở hình tượng H.Cao? Hỏi: Nhận xét ngắn gọn về cảnh cho chữ? Quan niệm về cái đẹp của N.Tuân? Hỏi: Chủ đề của “Hai đứa trẻ”? Hỏi: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên nơi phố huyện nghèo? Đặc sắc nghệ thuật? Hỏi: Giá trị nội dung và nghệ thuật của “Hạnh phúc một tang gia”? Hỏi: Tình huống độc đáo của “Chí Phèo”? Hỏi: Giá trị nhân đạo của tp? Hỏi: Giá trị nghệ thuật của “Chí Phèo”? Hỏi: Mâu thuẫn và sự giải quyết mâu thuẫn trong “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”? Hỏi: Giải thích câu nói của N.Cao? Sáng tác của N.Cao thể hiện quan niệm trên ntn? HĐ1: Hướng dẫn ôn tập phần khái quát. HS trả lời. Xu hướng lãng mạn là tiếng nói cá nhân -> cái tôi ước mơ, khát vọng; xu hướng hiện thực -> giá trị nhân đạo sâu sắc. HS: trả lời. HS trả lời. Những yếu tố của tiểu thuyết trung đại tồn tại trong tiểu thuyết “Cha con nghĩa nặng” của HBC: Kết thúc có hậu; tính cách nhân vật theo quan điểm đạo đức của tác giả (ít chịu tác động của yếu tố ngoại cảnh),... HĐ2: Ôn tập một số tác phẩm cụ thể. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. HS: trả lời. 1- Bài khái quát: a- Đặc điểm cơ bản: -V.học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. -V.học hình thành 2 bộ phận (văn học công khai và văn học không công khai) và phân hóa thành nhiều xu hướng. - Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng. b- Thành tựu chủ yếu: -Thành tựu về nội dung: +Chủ nghĩa yêu nước: yêu nước gắn với lý tưởng XHCN và tinh thần quốc tế (Hồ Chí Minh, Tố Hữu). +CN nhân đạo: *Tố cáo áp bức bóc lột. *Cảm thông với nổi khổ của nhân dân lao động. *Thể hiện sâu sắc con người cá nhân: đề cao vẻ đẹp, phẩm giá, tài năng của con người. +Đấu tranh giải phóng con người, đem lại quyền tự do, quyền hạnh phúc, quyền sống cho con người. -Thành tựu về thể loại và ngôn ngữ: +Tiểu thuyết: Tiểu thuyết hiện đại khác t.thuyết Trung đại: *Kết cấu linh hoạt. *Nội tâm nhân vật được diễn tả tinh vi: xd được tính cách điển hình trong những hoàn cảnh điển hình. *Ng.ngữ giản dị, trong sáng, phong phú, linh hoạt. -> Tiểu thuyết cách tân, phản ánh hiện thực có tầm khái quát lớn, phản ánh những xung đột chủ yếu của xã hội, xd những tính cách điển hình. +Truyện ngắn: nhiều cây bút tài năng, nhiều tp xuất sắc -> kiệt tác. +Thơ ca: thành tựu to lớn. *Trước 1930: Tản Đà “người của 2 thế kỉ” . *Đầu những năm 30: Phong trào thơ mới. *Thơ ca trong tù: Tố Hữu, Hồ Chí Minh. 2- Những tác phẩm cụ thể: a- Chữ người tử tù: -Tình huống: người tử tù và người coi ngục, 1 là kẻ đại nghịch, 1 đại diện trật tự XH -> trên bình diện xã hội họ là đối địch. Họ đều là những người có tâm hồn nghệ sĩ: 1 người sáng tạo cái đẹp (viết chữ) 1 người khát khao có chữ -> tri âm tri kỉ. Đặt họ vào chốn ngục tù – cuộc gặp gỡ kì lạ, trớ trêu => Tư tưởng của tác phẩm. -Hình tượng Huấn Cao: +Tài hoa, nghệ sĩ. +Khí phách hiên ngang. +Thiên lương trong sáng, nhân cách cao đẹp. -Cảnh cho chữ: +Thể hiện rõ 3 nét nổi bật của H.Cao: tài-tâm-khí phách. +Sức sống mãnh liệt của cái đẹp -> nhóm “tượng đài thiên lương”. +Ng.ngữ sắc cạnh như chạm, khắc. -Viên quản ngục: liên tài, tri kỉ – quý trọng cái tài, người tài, khí phách, tâm. - Quan niệm về cái đẹp: cái đẹp gắn liền với cái tâm, cái thiện -> tâm-thiện-mĩ. b- Hai đứa trẻ: -Chủ đề: tấm lòng nhân ái, xót thương những kiếp người nghèo khổ (sống tăm tối, lụi tàn, bế tắc trong “ao đời phẳng lặng”), trân trọng những ước mơ khát vọng ở họ. -Bức tranh thiên nhiên: yên tĩnh, buồn vắng, ảm đạm, tối tăm và trữ tình, thơ mộng. -Nghệ thuật: +Tả cảnh tinh tế. +Câu văn đầy chất thơ. c - “Hạnh phúc một tang gia” (VTP) -Đoạn trích là một màn bi hài kịch. -Sự suy đồi của đạo đức: niềm hạnh phúc của một gia đình có tang: niềm hạnh phúc chung, hạnh phúc riêng của từng người -> chỉ biết chạy theo đồng tiền và lối ăn chơi đồi bại của xã hội trưởng giả. -Là cuốn t.thuyết hiện thực trào phúng, dùng hình thức giễu nhại: phát hiện mâu thuẫn và tạo dựng được tình huống trào phúng độc đáo, cách chơi chữ ,... d- ”Chí Phèo” (Nam Cao) -Tình huống độc đáo: tình huống bi kịch mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiện, khát vọng làm người và tình trạng bị cự tuyệt quyền làm người. -Giá trị nhân đạo: +Cảm thông với nỗi đau của con người. *Bị cướp mất nhân hình. *Bị cướp mất nhân tính. +Trân trọng, phát hiện vẻ đẹp của con người. *Vẻ đẹp lương thiện. *Khát khao hoàn lương. *Hủy hoại thể xác để giữ linh hồn. -Giá trị nghệ thuật: +Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình. +Kết cấu linh hoạt. +Ng.ngữ đa nghĩa, tinh tế. e- “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (“Vũ Như Tô” -Nguyễn Huy Tưởng) -Hai mâu thuẫn cơ bản: +Mâu thuẫn giữa việc xâ dựng CTĐài phục vụ cho bọn hôn quân với đời sống khốn cùng của nhân dân. +Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo ngh.th với điều kiện khó khăn của đất nước. Mâu thuẫn 1 đã giải quyết nhưng mâu thuẫn 2 chưa giải quyết thỏa đáng “VNTô phải hay người giết VNTô phải?” g- Quan điểm nghệ thuật của NC: “Văn chương không cần những người thợ khéo tay ... sáng tạo những gì chưa có” (Đời thừa). -Bình: .Đây là quan niệm đúng đắn. +Chỉ dung nạp những người biết đào sâu, sáng tạo ... bản chất của văn chương là sáng tạo. +Phong cách của nhà văn: không lặp lại chính mình và lặp lại người khác. -Luận: mở rộng, nâng cao. +Sáng tác của NC là minh họa cho quan niệm trên: dẫn chứng. +Thể hiện tài năng của nhà văn. 2’ 4- Dặn dò: - Xem lại bài học, tiếp tục ôn tập những nội dung còn lại. - Ôn tập (theo đề cương) để kiểm tra học kì. IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T67.doc