Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 80: Truyện Kiều - Nguyễn Du

- HS nhắc lại kiến thức đã học:

+ Yêu thương, cảm thông, tự nhận mình là người có cùng số phận như Tiểu Thanh.

+ Ca ngợi tài sắc Thúy Kiều, yêu thương cảm thông với nỗi đau của Thúy Kiều.

- Phẫn nộ, tố cáo bọn quan lại trong cảnh gia đình Thúy Kiều mắc oan, bọn buôn thịt bán người như Mã Giám Sinh, Tú Bà

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 15970 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 80: Truyện Kiều - Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/2/2014
Ngày dạy: 1/3/2014
TIẾT 80 TRUYỆN KIỀU-NGUYỄN DU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: học sinh cần đạt:
 1. Kiến thức
 T1: Những yếu tố về thời đại, gia đình và cuộc đời làm nên thiên tài Nguyễn Du cùng sự nghiệp văn học vĩ đại của ông.
2. Kĩ năng
 Nhìn nhận sự tiếp nhận với mức độ phổ thông một đỉnh cao văn học.
3. Thái độ.
 Biết cảm thông với cuộc đời, tâm sự, tấm lòng của nhà thơ lớn và đánh giá cao những giá trị tinh thần mà Nguyễn Du đã để lại cho dân tộc .
 II. CHUẨN BỊ	
 - Giáo viên: Đọc sách GK, sách GV, sách TK ; xây dựng thiết kế bài học. Tranh ảnh về Nguyễn Du.
 Tổ chức tiết học theo phương pháp hoạt động nhóm, đàm thoại nêu vấn đề và giảng bình.
 - Học sinh: Đọc bài học trong SGK. Soạn bài theo câu hỏi HDHB. Xem lại những kiến thức đã học ở cấp 2 về Nguyễn Du.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1ph )
 2. Kiểm tra bài cũ	 ( 3 ph )
- Câu hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ. Nêu những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
- Đáp án:
+ Đọc đúng văn bản.
+ Những nét chính về nghệ thuật: Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật. Ngôn từ chọn lọc, nhiều biện pháp tu từ….
+ Ý nghĩa văn bản: Ghi lại nỗi cô đơn buồn khổ của người chinh phụ trong tình cảnh chia lìa; đề cao hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến tranh phong kiến.
 3. Bài mới
 Lời dẫn: Nguyễn Du cùng với Truyện Kiều là đỉnh cao của văn chương trung đại Việt Nam. Trong bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du được làm trong dịp kỉ niệm 200 năm sinh đại thi hào dân tộc, nhà thơ Tố Hữu đã bày tỏ cảm xúc chân thành và sự đánh giá cao, biết ơn trân trọng đối với cuộc đời, tấm lòng và những giá trị văn chương, tinh thần của Nguyễn Du để lại cho đất nước, dân tộc. Tiết học này sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quát về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
TL
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
15ph
HOẠT ĐỘNG 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu về cuộc đời Nguyễn Du.
Thao tác 1 :
- GV cho học sinh đọc phần Tiểu dẫn sgk.
(Học sinh Y – TB – Kh)
- GV cho học sinh làm bài tập trên bản phụ.
(Xác định những năm quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Du)
(Học sinh Y – TB – Kh)
- Trên cơ sở bài tập học sinh làm giáo viên cho học sinh tiến hành hoạt động nhóm và rút ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành thiên tài Nguyễn Du :
Thời đại, quê hương, gia đình và bản thân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá và sửa chữa.
- HS đọc sgk, tiến hành làm bài tập trên bản phụ. (Xác định những năm quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Du
- Học sinh hoạt động nhóm xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành thiên tài Nguyễn Du. (Thời đại, quê hương và gia đình, bản thân)
- Cử đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa theo sự hướng dẫn của giáo viên.
I. CUỘC ĐỜI.
 - Nguyễn Du tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên quê ở huyện Nghi Xuân, Tiên Điền.
- Những yếu tố kết tinh nên một thiên tài Nguyễn Du:
+ Thời đại: đó là một thời đại bão táp của lịch sử. Những cuộc chiến tranh dai dẳng triền miên giữa các tập đoàn phong kiến đã làm cho cuộc sống xã hội trở nên điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm.
+ Quê hương và gia đình: quê hương núi Hồng sông Lam và truyền thống khoa bảng của gia đình cũng là một yếu tố quan trọng làm nên thiên tài Nguyễn Du.
+ Bản thân cuộc đời gió bụi, phiêu bạt trong loạn lạc chính là yếu tố quan trọng nhất để Nguyễn Du có vốn sống và tư tưởng làm nên một đỉnh cao văn học có một không hai: Truyện Kiều.
20ph
HOẠT ĐỘNG 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu về sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.
Thao tác 1 :
 - GV gọi một HS nêu tên các tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Du.
(Học sinh Y – TB – Kh)
Thao tác 2 :
- GV hỏi: 
+ Tình cảm của Nguyễn Du đối với Tiểu Thanh trong tác phẩm Độc Tiểu Thanh kí, đối với Thúy Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều.
(Học sinh Y – TB – Kh)
+ Thái độ của Nguyễn Du đối với bọn quan lại trong cảnh gia đình Thúy Kiều mắc oan, bọn buôn thịt bán người, thế lực đồng tiền.
(Học sinh Y- TB – Kh)
Thao tác 3: Từ những kiến thức cụ thể về các tác phẩm GV hướng dẫn học sinh khái quát đặc điểm về nội dung thơ văn Nguyễn Du.
Thao tác 4:
 - GV cho học sinh nhắc lại kiến thức cũ ở cấp 2 về tác phẩm Truyện Kiều.
+ Truyện Kiều có những thành công gì về nghệ thuật?
(Học sinh TB – Kh)
- Từ những kiến thức cụ thể giáo viên hướng dẫn học sinh khái quát đặc điểm nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du.
- Một HS nêu tên các tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Du.
- HS nhắc lại kiến thức đã học:
+ Yêu thương, cảm thông, tự nhận mình là người có cùng số phận như Tiểu Thanh.
+ Ca ngợi tài sắc Thúy Kiều, yêu thương cảm thông với nỗi đau của Thúy Kiều.
- Phẫn nộ, tố cáo bọn quan lại trong cảnh gia đình Thúy Kiều mắc oan, bọn buôn thịt bán người như Mã Giám Sinh, Tú Bà…
- Học sinh nhắc lại kiến thức cũ: 
+ Thành công ở thể thơ lục bát.
+ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
 II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC.
 1. Các sáng tác cbính.
 a. Sáng tác bằng chữ Hán.
 Gồm các tập thơ : 
- Thanh Hiên thi tập.
- Nam trung tạp ngâm.
- Bắc hành tạp lục.
b. Sáng tác bằng chữ Nôm. Gồm có:
- Truyện Kiều ( Đoạn trường tân thanh ) .
- Văn chiêu hồn ( Văn tế thập loại chúng sinh ).
 2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.
a. Đặc điểm nội dung : 
 Thơ văn Nguyễn Du là đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại :
- Yêu thương và cảm thông sâu sắc với những con người nhỏ bé, bất hạnh, bị xã hội coi rẻ.
- Đề cập đến thân phận và ngợi ca, trân trọng những người phụ nữ, nhất là người phụ nữ có sắc đẹp và có tài văn chương.
- Ngợi ca, trân trọng tình yêu lứa đôi, cuộc sống hạnh phúc và công bằng xã hội.
- Bày tỏ thái độ phẫn nộ đối với xã hội phong kiến tàn bạo.
b. Đặc điểm về nghệ thuật : 
 Cả thơ văn chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Du đều là thành công đỉnh cao của văn học trung đại.
 - Thơ chữ Hán đạt trình độ mẫu mực của loại văn chương bác học.
- Thơ chữ Nôm là thành công xuất sắc của thơ tiếng Việt về các mặt: 
+ Thể thơ lục bát, thể loại truyện thơ và ngôn ngữ văn học.
+ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật phong phú, với những diễn biến tâm trạng tinh tế, sâu sắc. 
 5 ph 
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố
Thao tác 1: 
GV hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Rèn cách tiếp cận một danh nhân văn hóa của dân tộc.
Học sinh hoạt động cá nhân.
III. Luyện tập
 - Lập đề cương tìm hiểu một danh nhân văn hóa của dân tộc.
- Gợi ý: 
+ Những yếu tố làm nên một thiên tài.
+ Sự nghiệp sáng tác.
+ Những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật.
+ Vị trí trong nền văn hóa, văn học dân tộc và nhân loại.
 4. Dặn dò công việc về nhà ( 1 ph )
- Hướng dẫn tự học: Sưu tầm những tranh ảnh về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
 Kể lại Truyện Kiều và sưu tầm những giai thoại về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
- Chuẩn bị bài: Soạn bài mới: Nguyễn Du (tiết 81) tác phẩm Truyện Kiều.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
Bình Định, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập

File đính kèm:

  • docT.80. Truyen Kieu.doc