Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 6: Văn bản

GV:- gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

-Xác định vấn đề được đề cập đến trong mỗi văn bản là vấn đề gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?

-Từ ngữ trong mỗi văn bản thuộc lĩnh vực nào?

- Nhận xét cách thức thể hiện nội dung trong 3 văn bản.

- Các văn bản trên sử dụng lớp từ riêng thuộc lĩnh vực nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 13324 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 6: Văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/08/08
Tiết :6
Bài dạy: Tiếng Việt VĂN BẢN
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức : Giúp học sinh nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
- Thái độ: Cĩ ý thức nĩi và viết rõ ràng, chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, bài tập cho học sinh.
Trị: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức ( 1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Trình bày thơng báo về ngày mơi trường thế giới?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Mục tiêu cần đạt
20
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của văn bản.
GV: Gọi HS đọc 3 văn bản ở SGK trang 23 và trả lời câu hỏi.
- Văn bản được tạo ra trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng mỗi văn bản như thế nào?
- Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất quán không?
GV:định hướng phân tích rõ nội dung của các văn bản.
-Văn bản 3 có kết cấu 3 phần như thế nào, em hãy xác định nội dung từng phần?
- Xác định mục đích của Vb3?
- Xác định mục đích của 3 Vb?
-Từ các ví dụ trên em hãy rút ra khái niệm và đặc điểm của văn bản?
HS: dựa vào văn bản SGK hoạt động nhóm trả lời.
HS: thảo luận, trả lời.
HS: suy nghĩ trả lời.
HS: dựa vào phần ghi nhớ SGK rút ra nội dung vấn đề.
I. Khái niệm, đặc điểm.
1. Ví dụ:
(1) - Mỗi văn bản được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Đáp ứng nhu cầu: Trao đổi kinh nghiệm sống (Vb1), trao đổi tình cảm (Vb2), trao đổi thông tin chính trị (Vb3)
- Dung lượng: 1 câu (Vb1), nhiều câu (Vb2), nhiều đoạn (Vb3).
(2) Văn bản đề cập vấn đề:
-Vb1: Hoàn cảnh sống tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực hay tiêu cực.
-Vb2: Thân phận đáng thương của người phụ nữ trong xã hội cũ: Hạnh phúc không phải do họ tự định đoạt mà phụ thuộc vào sự may rủi.
-Vb3: Kêu gọi các cộng đồng thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Các vấn đề triển khai nhất quán.
(3) Văn bản 3 gồm 3 phần:
Mở bài: Nêu lý do của người kêu gọi (Từ đầu à không chịu làm nô lệ).
Thân bài: Nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước (tiếp theo à chống thực dân Pháp cứu nước).
Kết bài: Khẳng định quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng của cuộc chiến đấu (phần còn lại).
(4) Hình thức Vb3.
Mở đầu tiêu đề, kết thúc dấu ngắt câu (!)
(5) Mục đích:
-Vb1: Nhắc nhở một kinh nghiệm sống.
-Vb2: Tình cảm của con người trong xã hội cũ để mọi người suy ngẫm.
-Vb3: Kêu gọi sự thống nhất ý thức và hành động của cả cộng đồng.
2. Ghi nhớ:
 SGK trang 24.
20
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại của văn bản.
GV:- gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xác định vấn đề được đề cập đến trong mỗi văn bản là vấn đề gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?
-Từ ngữ trong mỗi văn bản thuộc lĩnh vực nào?
- Nhận xét cách thức thể hiện nội dung trong 3 văn bản.
- Các văn bản trên sử dụng lớp từ riêng thuộc lĩnh vực nào?
- Từ các ví dụ trên rút ra các loại văn bản.
GV: định hướng cho HS ghi vào vở.
Gọi HS đọc bài tập 2/25. Xác định phạm vi sử dụng của Vb 2,3 với bài học Toán, Lý, đơn từ…?
- Xác định mục đích giao tiếp của các loại văn bản?
- Các văn bản sử dụng lớp từ riêng thuộc lĩnh vực nào?
- Từ các ví du,ï rút ra các loại văn bản?
HS: đọc bài tập SGK.
HS: suy nghĩ thảo luận trả lời.
HS: dựa vào SGK trả lời.
HS: ghi vào vở phần ghi nhớ.
HS: suy nghĩ , thảo luận trả lời.
HS: thảo luận, trả lời.
HS: làm việc cá nhân, trả lời.
HS: dựa vào SGK trả lời.
II. Các loại văn bản:
1.Ví dụ:
(1) So sánh văn bản 1, 2 với 3.
a. Vấn đề, thuộc lĩnh vực:
-Vb1: Đề cập kinh nghiệm sống: thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con người với con người trong đời sống xã hội.
-Vb2: Thân phận người phụ nữ ngày xưa: thụôc lĩnh vực tình cảm trong đời sống xã hội.
-Vb3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thuộc lĩnh vực tư tưởng trong đời sống xã hội.
b. Từ ngữ:
-Vd1 và Vd2: Từ ngữ thông thường (đời sống xã hội)
-Vd3: Từ ngữ chính trị – XH (văn bản chính luận).
c. Cách thức thể hiện nội dung:
-Vb1, Vb2: Thông qua hình ảnh, hình tượng.
-Vb3: Thông qua phương thức lập luận bằng lý lẽ.
(2) So sánh :
a. Phạm vi sử dụng:
-Vd2: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật.
-Vd3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp chính trị xã hội.
-Văn bản bài học Toán, Lý: giao tiếp có tính khoa học.
-Đơn tư,ø giấy khai sinh: giao tiếp có tính hành chính.
b. Mục đích giao tiếp:
-Vd2: Bộc lộ cảm xúc, mục đích biểu cảm.
-Vd3: Kêu gọi cảm xúc mục đích thuyết phục.
-Văn bản bài học toán, lý: cung cấp tri thức; mục đích mở rộng và nâng cao hiểu biết cho người học.
-Đơn từ giấy khai sinh: xác nhận sự việc, mục đích: trình bày một sự thật nào đó.
c. Lớp từ riêng được dùng trong mỗi loại văn bản.
-Vd2: lớp từ giao tiếp xã hội.
-Vd3: Lớp từ giao tiếp chính trị xã hội.
-Văn bản bài học toán, lý lớp từ giao tiếp thuật ngữ.
-Đơn từ lớp từ giao tiếp hành chính.
2. Các loại văn bản:
 Ghi nhớ trang 25.
- Củng cố, dặn dị ( 1 phút): Nắm được khái niệm, đặc điểm, và các loại văn bản.
- Bài tập về nhà : Làm các bài tập cịn lại trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 6.doc