Giáo án Ngữ văn 10 - Bài kiểm tra 15 phút số 2

Câu 9:Thông tin trong các hoạt động giao tiếp chủ yếu nằm trong các nhân tố nào?

A. Hoàn cảnh giao tiếp.

B. Mục đích giao tiếp.

C. Nội dung giao tiếp.

D. Cách thức giao tiếp.

Câu 10. Trong những trường hợp nào sau đây, em thường chuyển từ văn bản nói sang văn bản viết :

A. Nghe thầy cô giảng bài.

B. Gọi điện thoại cho bạn.

C. Nói chuyện với bạn bè

D. Trong sinh hoạt dã ngoại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Bài kiểm tra 15 phút số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT - SỐ 2
I.Mục tiêu đề kiểm tra
 -Đề kiểm tra nhằm kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được qui định trong chương trình lớp 10, cụ thể là kiến thức về văn học dân gian, hoạt động giao tiết bằng ngơn ngữ, đặc điểm ngơn ngữ nĩi và ngơn ngữ viết...
-Qua kết quả kiểm tra của học sinh sễ điều chỉnh cách dạy và học bộ mơn Ngữ văn cĩ hiệu quả hơn.
-Đánh giá được chất lượng dạy và học bộ mơn Ngữ văn.
1.Về kiến thức: Củng cố kiến thức về văn học dân gian, hoạt động giao tiết bằng ngơn ngữ, đặc điểm ngơn ngữ nĩi và ngơn ngữ viết...
2.Về kĩ năng: kĩ năng làm bài trắc nghiệm.
II.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
 ĐỀ KIỂM TRA 15’- BÀI SỐ 2
Môn : Ngữ văn 10.
Mã đề: 123
Câu 1 : Dòng nào dưới đây ghi đầy đủ nhất đặc trưng của văn học dân gian?
	A.Những sáng tác tập thể có giá trị, truyền từ đời này sang đời khác.
	B.Do quần chúng nhân dân lao động sáng tác, gắn bó chặt chẽ với sinh hoạt cộng đồng.
	C.Những tác phẩm ngôn từ truyền miệng, sáng tác tập thể, gắn bó với sinh hoạt cộng đồng.
	D.Thường ngắn gọn, hàm súc, có nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, giàu tính chiến đấu.
Câu 2 : Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy nêu lên bài học gì?
	A.Tình yêu nam nữ;	C.Xây dựng đất nước;
	B.Bảo vệ đất nước;	D.Giáo dục thế hệ trẻ.
Câu 3 :Văn học trung đại Việt Nam có những đặc điểm lớn, xuyên suốt về mặt nội dung là:
A.Chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa hiện thực.
B.Chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa yêu nước
C.Chủ nghĩa yêu nước và cảm hứng thế sự.
D.Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và cảm hứng thế sự.
Câu 4 : Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian là : Những tác phẩm ngôn từ truyền miệng, sáng tác tập thể, gắn bó với hoạt động cộng đồng.
	A. Đúng.
	B. Sai.
Câu 5 : Dòng nào dưới đây ghi đầy đủ nhất đặc điểm của ngôn ngữ nói ?
	A.Ngôn ngữ âm thanh, rất đa dạng về ngữ điệu thể hiện, về từ ngữ sử dụng.
B.Ngôn ngữ lời nói trong giao tiếp hàng ngày, có dùng ngữ điệu, từ ngữ khá đa dạng, câu văn khá linh hoạt.
	C.Dùng trực tiếp để trao đổi thông tin, có ngữ điệu đa dạng, chủ yếu dùng câu đối thoại.
	D.Ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản, tiếp nhận bằng thị giác.
Câu 6: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được hiểu là: 
A.Những thông tin được trao đổi giữa mọi người với nhau trong xã hội.
B.Hoạt động trao đổi thông tin giữa mọi người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ.
C.Những thông tin có được từ sự trao đổi giữa mọi người với nhau bằng phương tiện ngôn ngữ.
D.Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 7.Trong các quá trình dưới đây, quá trình nào không phải của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
A.Sản sinh và lĩnh hội.
B.Tạo lập và tiếp nhận.
C.Mã hóa và giải mã.
D.Tâm tư và kí thác.
Câu 8.Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không được viết bằng chữ Hán?
A.Hịch tướng sĩ. 	B.Truyện Kiều. 
C.Chiếu dời Đô	D.Gồm B và C
Câu 9:Thông tin trong các hoạt động giao tiếp chủ yếu nằm trong các nhân tố nào?
A. Hoàn cảnh giao tiếp.
B. Mục đích giao tiếp.
C. Nội dung giao tiếp.
D. Cách thức giao tiếp.
Câu 10. Trong những trường hợp nào sau đây, em thường chuyển từ văn bản nói sang văn bản viết :
A. Nghe thầy cô giảng bài.
B. Gọi điện thoại cho bạn.
C. Nói chuyện với bạn bè
D. Trong sinh hoạt dã ngoại.
 ………………………………………………………..Hết……………………………………………………
ĐÁP ÁN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
B
A
B
B
D
B
C
A
MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Tiếng việt: 
Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ; đặc điểm ngơn ngữ nĩi và ngơn ngữ viết;PCNNSH.
-Khái niệm HĐGT bằng ngơn ngữ.
-Các quá trình của HĐGT bằng ngôn ngữ.
-Đặc điểm của ngôn ngữ nói
Số câu
Số điểm
1( Câu 6)
2(Câu 7,9)
2(Câu 5, 10)
4
1,0
2,0
2,0
4,0
2 .Văn học: Khái quát VHDG VN;Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy;Khái quát VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
-Đặc trưng củaVHDG
-Các thành phần của VHTĐ VN
Đặc trưng củaVHDG
Bài học lịch sử từ Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy
Những điểm lớn, xuyên suốt về nội dung của VHTĐ VN
Số câu
Số điểm
2(Câu 4, 8)
1(Câu 1)
1(Câu 2)
1(Câu 3)
5
2,0
1,0
1,0
1,0
5,0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3
3,0
30%
2
2,0
20%
2
2,0
20%
3
3,0
30%
10
10,0
100%

File đính kèm:

  • docbai kiem tra 15' so 2.doc