Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

I. MỤC TIÊU

1. Kiên thức: - Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.

2.Kỹ năng:- Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê

3.Thái độ: -Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hương.

4.Năng lực, phẩm chất:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Phương tiện:Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê

2.Học sinh: đọc trước bài

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan

 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

-Ổn định tổ chức. 8a .8b 8c 8d .

-Kiểm tra bài cũ:

-Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê

-Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?

 - Vàobài học: Giới thiệu bài

 

doc14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 - Tiết 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : /
Tiết:1 - Bài 1:Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức;- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
 2. Kĩ năng: - Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
 3. Thái độ: - Trang trí được các quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
 - Bài vẽ của các học sinh năm trước.
2.Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức. 8 a.....................8b..................8c..................8d.................... 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Vàobài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
*Giáo viên cho học sinh xem 1 số quạt giấy thật và ở sgk, đặt câu hỏi, học sinh tìm hiểu trả lời:
-Tác dụng của quạt giấy? 
-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí.
-Cách làm quạt giấy? 
-Làm bằng nan tre, bồi giấy 2 mặt
-Quạt giấy được trang trí như thế nào? –
-Trang trí bằng hoạ tiết hoa văn cách điệu, tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con người.
-Màu sắc? 
-Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết
*Dự kiến tình huống phát sinh: em có thể dùng giấy màu cắt dán chiếc quạt giấy, hoặc em có thể tìm mua những nguyên liệu để làm quạt giấy rất tốt, cô sẽ hướng dẫn các em làm nếu các em thích.
Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách trang trí quạt giấy
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
-Quạt giấy có hình gì?-Hình bán nguyệt
-Quan sát hình 2ab sgk cho biết cách tạo dáng quạt giấy
Giáo viên minh hoạ lên bảng cho học sinh nắm được các bước tạo dáng
*GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy: có nhiều cách:trang trí đối xứng hoặc không đối xứng bằng các học tiết hoa lá hình mảng, bằng tranh
GV minh hoạ cách phác mảng trang trí, cách vẽ hoạ tiết, cách vẽ màu.
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS năm trước, sau đó cất đi.
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết, tìm màu theo ý thích
GV khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ màu tại lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu không làm được bài, hướng dẫn hs làm bài tốt như các bạn khá giỏi
-Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt
I. Quan sát nhận xét
II.Cách trang trí và tạo dáng
1,Tạo dáng:
-Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm có kích thước khác nhau
-Vẽ nan quạt: hình 2ab
2,Trang trí:
-Vẽ hoạ tiết
-Vẽ màu
III.Thực hành:
Trang trí 1 quạt giấy có bán kính 11cm và 3 cm
Vẽ tạo dáng chiếc quạt tìm hoạ tiết, tìm màu theo ý thích
vẽ hình, vẽ màu tại lớp
-Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt
3.Hoạt động luyện tập
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4.Hoạt động vận dụng :
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
Tác dụng của quạt giấy? 
-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
-Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.
 Tuần 2 
 Ngày soạn :22/ 08 / 	
Ngày dạy :28/ 08 / 	 
Tiết 2-Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: 
 - Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam. 
2.Kỹ năng:- Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: -Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hương. 
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện:Một số hình ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê. Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp 
2.Học sinh: Đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức.8a8b 8c8d. 
- Kiểm tra bài cũ? Em hãy nêu cách trang trí chiếc quạt giấy
- Vào bài học 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu về bối cảnh xã hội
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua Thái Tổ, Thái Tông
-Em biêt gì về lịch sử thời Lê?
-Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
 -Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng 1 nhà nước PKTW tập quyền hoàn thiện với nhiều chính sách KT, QS, CT, VH, ngoại giao tích cực tiến bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị, mặc dù về sau có biến động.
 Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mỹ thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc DT
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về mĩ thuật thời Lê
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
-MT thời Lê thể hiện ở những loại hình nghệ thuật nào? KT, ĐK, ĐG
1.Kiến trúc: Thể hiện ở 2 loại
a.Kiến trúc cung đình
-Kiến trúc Thăng Long?
*GV: Tuy dấu tích của cung điện và lăng miếu còn lại không nhiều, song căn cứ vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách chép lại, ta thấy được quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến trúc kinh thành thời Lê
b.Kiến trúc tôn giáo
-Tư tưởng tôn giáo chính thống của nhà Lê?
-Nho giáo: xây dựng miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học, xây dựng văn miếu, mở mang Quốc Tử Giám, xây dựng đền thờ người có công với nước như Phùng Hưng, Ngô Quyền
*GV: Từ 1593-1788, thời kì trở lại nắm chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê, sau nội chiến của nhà Lê-nhà Mạc. -Một số công trình kiến trúc tôn giáo?
2.Điêu khắc chạm khắc trang trí:
a.Điêu khắc
GV giới thiệu 1 số tp đk qua tranh và sgk, đặt câu hỏi
-Điêu khắc và chạm khắc trang trí gắn liền với loại hình NT nào? kiến trúc
-Chất liệu? -Nội dung? -Kể tên 1 số TP điêu khắc
b. Chạm khắc trang trí
Tác dụng: phục vụ công trình KT, làm nó đẹp hơn, lộng lẫy hơn
-Chất liệu? -Nội dung?
*GV: Hiện nay, ở chùa Bút Tháp-Bắc Ninh có 58 bức chạm khắc trên đá ở hệ thống lan can thành cầu.
I.Bối cảnh xã hội
 -Đánh đuổi quân xâm lược Minh ra khỏi đất nước, nhà Lê xây dựng 1 nhà nước PKTƯ tập quyền hoàn thiện tạo nên xh thái bình thịnh trị.
 -Tư tưởng nho giáo là tư tưởng chính thống
 -MT VN đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc.
II.Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
1.Kiến trúc
a.Kiến trúc cung đình
-Kinh thành Thăng Long: điện Kính Thiên, điện Cần Chánh, Vạn Thọ.
-Kiến trúc Lam Kinh
b.Kiến trúc tôn giáo
-Thời kì đầu: Nho giáo
-Thời kì sau: phật giáo (1593-1788)
-Nho giáo: miếu thờ Khổng Tử,
 trường dạy Nho học, vănmiếu,QuốcTửGiám, 
-Phật giáo: chùa Keo, Thái Lạc, Bút Tháp, chùa Mía, chùa Thầy
2.Điêu khắc chạm khắc trang trí
a.Điêu khắc
-Kiến trúc
-Chất liệu: đá, gỗ
-Nội dung: hình ảnh người và vật
-TP: tượng phật bà
quan âm
b. Chạm khắc trang trí
-Chất liệu: đá, gỗ
-Nội dung: hình rồng, sóng nước, hoa lá, cảnh sinh hoạt của nhân dân
3.Nghệ thuật gốm
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
-Kể tên những loại gốm thời Lê?
-Kể tên 1 số đồ dùng bằng gốm?
-Đặc điểm gốm thời Lê?
3.Nghệ thuật gốm:
-Gốm men xanh đồng, gốm men rạn..
-Liễn, lư hương, choé
-Đặc điểm: gốm thời Lê có nét trau chuốt khoẻ khoắn qua cách tạo dáng, thể hiện theo phong cách hiện thực
3.Hoạt động luyện tập
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
-Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
-Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
*GV: MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc to đẹp: điện Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang trí được xếp vào loại đẹp của MT cổ VN
 -NT tạc tượng và chạm khắc trang trí đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức
-NT gốm kế thừa được tinh hoa thời Lý Trần, tạo được nét riêng và mang đậm chất dân gian.
 GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
4.Hoạt động vận dụng:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
 -Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
 Tuần 3 
 Ngày soạn :28/ 08 / 
 Ngày dạy :4/ 09 / 
Tiết: 3- Bài 5:Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂUCỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: - Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam. 
2.Kỹ năng:- Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: -Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hương. 
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện:Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê
2.Học sinh: đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-Ổn định tổ chức. 8a.8b8c8d........... 
-Kiểm tra bài cũ: 
-Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
-Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
 - Vàobài học: Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động1:Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số công trình kiến trúc thời Lê
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV treo tranh về chùa Keo: Đây là công trình điển hình của nghệ thuật kiến trúc phật giáo ở Việt Nam.
GV nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời
-Địa điểm xây dựng chùa?
-Thời gian xây dựng?
-Cơ cấu, diện tích, quy mô chùa?
-Kiến trúc như thế nào?
*Gác chuông: là KT bằng gỗ, có cách lắp ráp kết cấu chính xác, đẹp về hình dáng. Ba tầng mái theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn tạo thành những cánh tay đỡ mái.
Các tầng mái uốn cong thanh thoát đẹp và trang nghiêm.
Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh tác phẩm điêu khắc
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà quan Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả lời
-Địa điểm đặt tượng?
-Thời gian tạc tượng?
-Chất liệu?
-Cấu tạo?
-Nghệ thuật diễn tả?
*GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn hảo tạo ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều tay mà vẫn giữ nét tự nhiên, cân đối thuận mắt.
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá 
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV yêu cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh và SGK
-Địa điểm đặt bia đá?
Hình rồng thường tượng trưng cho quyền lực vua chúa nên thường được đặt ở đó
-Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê Thái Tổ?
-Đặc điểm hình rồng thời Lê?
GVKL: Hình rồng thời Lê dù kế thừa tinh hoa văn hoá thời Lý Trần song qua bàn tay các nghệ nhân, nó đã được Việt hoá và phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.
I.Kiến trúc
*Chùa Keo:
-Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
-Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị trí, xây lại.
-Quy mô lớn: 154 gian có tường bao quanh, diện tích 528 mẫu.
-Kiến trúc: các công trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chuông
II.Điêu khắc
* Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.
-Tính ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn mắt
-Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh
-1656
-Chất liệu: Gỗ
-Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ lạc trên toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m
KL: pho tượng có tính tượng trưng cao, được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả đường nét
-Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn vẹn tạo được sự hoà nhập chung tránh được sự đơn điệu lặng lẽ thường có của các pho tượng phật.
III.Chạm khắc trang trí
-Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ
-Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia được chạm khắc hàng chục hình lớn nhỏ
-Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đường nét Cuối thời Lê, hình rồng có dáng mạnh mẽ hơn.
3.Hoạt động luyện tập
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh 
GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt
4.Hoạt động vận dụng:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
-Kiến trúc như thế nào?
Kiến trúc: các công trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chuông
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.
- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số chậu cảnh.
Tuần 4 
 Ngày soan 3/9/ 
 Ngày day: 11/9/
 Tiết: 4 Bài 4:Thường thức mĩ thuật 
 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
 2. Kĩ năng: Trang trí được 1 chậu cảnh
 3. Thái độ: Học sinh yêu thích việc trang trí đồ vật
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên :
- Phương tiện:Một số bài vẽ của HS năm trước
 Các bước vẽ minh họa
2.Học sinh: giấy, bút chì, màu vẽ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức. 8a................8b...........................8c..................8d.......................
- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời lê
- Vàobài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
GV cho HS quan sát một số chậu cảnh và nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.
-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? 
-Chất liệu của chậu cảnh? 
-Màu sắc của chậu cảnh? -Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
GV cho HS quan sát một số bài của HS năm trước
GVKL:
Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
 GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh hoạ lên bảng
1.tạo dáng
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân , đế...
2. Trang trí:Tìm các họa tiết trang trí cho chậu cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật... 
- Tìm màu sắc phù hợp để trang trí.
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân , đế...
- Tìm các họa tiết trang trí cho chậu cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật... 
- Tìm màu sắc phù hợp để trang trí.
I.Quan sát nhận xét
II.Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
1.tạo dáng
2.Trang trí
III.Thực hành:
- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
3. Kiểm tra TH< 45': Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Gv yêu cầu: làm một bài trang trí ứng dụng: trang tri trên một đồ vật tượng trưng chậu cảnh bài làm có kích thước tự chọn.
Màu sắc ,hoạ tiết tuỳ chọn.
 . Biểu điểm:
Loại Đạt:
- Bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo
Hoạ tiết biết cách điệu, bài có trọng tâm
Màu sắc nổi bật , có gam màu phù hợp nội dung sản phẩm..
Hoàn thành bài đúng thời gian
- Bố cục trên giấy hợp lí
Hoạ tiết biết sắp xếp hài hoà, phù hợp với đặc trưng của đồ vật
Hình chậu cảnh cân đối
- Hoạ tiết phù hợp với đồ vật trang trí.
Có thể chọn lọc , chép hoạ tiết.
Loại chưa đạt:
 - Chưa biết sắp xếp hoạ tiết , không rõ hình ảnh chính , hoạ tiết quá cẩu thả, thiếu sáng tạo, bài chưa hoàn thành.
3.Hoạt động luyện tập
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4.Hoạt động vận dụng:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công não
-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? Trồng cây cảnh , Trang trí( làm đẹp )
-Chất liệu của chậu cảnh? Nhựa,xi măng,gỗ,đá...... 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Sưu tầm một số tranh đề tài Cuộc sống quanh em.

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12861876.doc