Giáo án môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 16 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Lan

I- Mục tiêu học sinh cần đạt:

1. Kiến thức:

-Củng cố cho HS về hệ thức của định luật Jun - Len xơ.

2. Kỹ năng:

-Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện

 3. Tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán trong khi giải bài tập

II- Chuẩn bị cho giờ dạy học:

1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.

- Thiết bị thí nghiệm:

2. Chuẩn bị của HS:

- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức có liên quan đến bài học, chuẩn bị trớc nội dung bài tập của tiết 18.

- Đồ dùng học tập:

III- Tiến trình giờ học:

 

doc61 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 16 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h.
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng.
Mục tiêu : HS vận dung lý thuyết để giải các bài tập có liên quan.
?: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi 12 (SGK) : Chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn của mình ?
?: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi 16 (SGK) : Chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn của mình ?
?: Yêu cầu HS nghiên cứu các bài tập 13,14, 15.
?: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 13, 14, 15 (SGK)
GV : Hướng dẫn HS bài tập 17 : Tìm ra R1+R2 và R1.R2 qua đó tìm ra được R1 và R2.
HS : Nghiên cứu SKG và lên bảng giải bài tập 12.
HS : Dưới lớp quan sát và bổ sung thiếu sót (Nếu có)
HS : Nghiên cứu SKG và lên bảng giải bài tập 16
HS : Dưới lớp quan sát và bổ sung thiếu sót (Nếu có)
HS : Nghiên cứu SGK để trả lời các bài tập 13, 14, 15.
HS : 13 :C ; 14 :D ; 15 :A
II. Bài tập vận dụng :
1. Bài tập 12 (SGK) :
Đáp án đúng : C. 1A.
Giải thích :
- Điện trở của dây hợp kim :
.
- Khi hiệu điện thế tăng thêm 12V thì giá trị của nó khi đó là : U2=3+12=15(V).
- Cường độ dòng điện qua dây hợp kim khi đó là :
2. Bài tập 16 (SGK) :
Đáp án đúng : D. 3W.
Giải thích :
Khi gập đôi dây điện trở thì chiều dài giảm đi 1 nửa, tiết diện tăng gấp đôi.
Do đó ta có : 
- Mặt khác : 
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò.
?: Một HS nhắc lại nội dung lý thuyết của tiết học.
GV : Về nhà các em chuẩn bị và hoàn thiện bản đồ tư duy của chương. Đồng thời ôn tập các nội dung còn lại, làm các bài tập 18, 19, 20 SGK để giờ sau tiếp tục ôn tập.
HS : Nhắc lại nội dung ôn tập lý thuyết của tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
Ngày soạn:
Tiết 23: 
tổng kết chương I: điện học
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:	
- Tự ôn tập và tự kiểm tra về những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của các nội dung: Công suất điện; Điện năng – Công của dòng điện; Định luật Jun – Len xơ; An toàn điện
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập có liên quan.
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học :
1. Chuẩn bị của GV :
2. Chuẩn bị của HS :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập các nội dung: Công suất điện; Điện năng – Công của dòng điện; Định luật Jun – Len xơ; An toàn điện
- Đồ dùng học tập: Bản đồ tư duy của chương I: Điện học làm theo nhóm chuẩn bị ở nhà.
III- Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lý thuyết
Mục tiêu: HS ôn tập và nhớ lại các kiến thức đã học về các nội dung : Công suất điện; Điện năng - Công của dòng điện; Định luật Jun - Len xơ; An toàn điện
GV : Yêu cầu HS hoàn thành nội dung lý thuyết của tiết học theo hệ thống câu hỏi :
?: Viết các công thức tính công suất điện ?
?: Viết các công thức tính công của dòng điện ?
?: Viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ ?
GV : Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bản đồ tư duy của nhóm mình.
Một HS lên bảng hoàn thiện nội dung lý thuyết theo yêu cầu của GV.
HS : Theo dõi bài làm của bạn và bổ sung để hoàn thiện lý thuyết của tiết học.
HS : Đại diện nhóm lên trình bày. 
HS ở dưới quan sát nhận xét ý tưởng của nhóm bạn.
I. Lý thuyết :
1. Công suất điện :
2. Điện năng - Công của dòng điện :
Hiệu suất sử dụng điện năng : 
3. Định luật Jun - Len xơ 
Q=I2Rt (J)
Q=0,24I2Rt (Cal)
4. An toàn điện :
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng.
Mục tiêu : HS vận dung lý thuyết để giải các bài tập có liên quan.
GV : Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài bài tập 19 SGK
?: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải của mình.
GV : Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài bài tập 20 SGK
?: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải của mình.
HS : Đọc và tóm tắt đầu bài
Tóm tắt:
B(220V - 1 000W); 
U = 220V; 
v1 = 2l ị m = 2kg;
 t10 = 250C; H=85% 
c =4200 J/kgK 
v2= 4l. t2=30 ngày
Giá điện 700đ/kWh
a) t1=? 
b).T= ?
c) gấp đôi dây điện trở bếp thì đun sôi 2l nước trong thời gian bao nhiêu ?
HS : lên bảng trình bày bài làm.
HS ở dưới quan sát, bổ sung nếu có sai sót.
HS : Đọc và tóm tắt đầu bài
Tóm tắt:
P=4,95kW; U=220V; Rd=0,4W 
t=6h.30ngày=180h
1kWh giá 700đ.
a) Tính U0 giữa hai đầu dây tại trạm? 
b) Tính tiền điện phải trả
c) Tính Q hao phí đường dây trong 1 tháng
HS : lên bảng trình bày bài làm.
HS ở dưới quan sát, bổ sung nếu có sai sót.
II. Bài tập vận dụng :
1. Bài tập 19 (SGK).
a) Vì bếp hoạt động với 
U = Uđm nên công suất tiêu thụ của bếp là P =1000W.
Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2l nước là
Q1 = cm(t2-t1) 
= 4200.2. (100- 25) 
= 630 000 (J)
Nhiệt lượng toàn phần chính là nhiệt lượng do dòng điện sinh ra là:
b) Mỗi ngày tốn điện năng là: 
Mỗi tháng cần A=30.A1= 12,35 (kWh) 
Số tiền cần trả là 
T= 12,35 . 700 = 8645đ
c) Nếu gấp đôi dây điện trở bếp thì R dây giảm 4 lần. Từ công thức Q= suy ra t= mà Q và U không đổi nên t giảm đi 4 lần: 
t = 741: 4 = 185(s)
2. Bài tập 20 (SGK)
a)Cường độ dòng điện trên đường dây tải điện:
- U do điện trở dây tải : Ud=I.Rd=22,5.0,4=9 (V)
- U0 = Ud+U = 9+220 = 229 (V)
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng
A =Pt = 4,95.6.30 = 891kW.h
Tiền điện dân trả là 891.700 = 623700đ
c) Lượng điện hao phí trên đường dây trong 1 tháng là: 
Ahf = I2Rdt = 36,5 kW.h
Hoạt động 3 : Củng cố - HDVN
?: Nhắc lại nội dung lý thuyết của bài.
GV : Về nhà làm bài tập 18 SGK.
HS : Nhắc lại nội dung lý thuyết của bài học.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
 Ngày soạn:28/10/2019
Tiết 24: 
Nam châm vĩnh cửu
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức: 	
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm
- Mô tả. cấu tạo và hoạt động của la bàn.
2. Kỹ năng :
- Xác định được các từ cực của nam châm
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và trong khi tiến hành thí nghiệm.
II-Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy hoc:
- Thiết bị thí nghiệm: 1 thanh nam châm thẳng, 1 thanh nam châm chữ U, 1 kim nam châm, 1 la bàn.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập:
- Đồ dùng học tập:
III- Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu chương II - Tổ chức tình huống học tập
GV yêu cầu 1 HS đọc mục tiêu chương II (SGK).
ĐVĐ: Như SGK.
HS đọc SGK để nắm được những mục tiêu cơ bản của chương II
Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 về từ tính của nam châm
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức về nam châm đã được tìm hiểu ở lớp 7
GV tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
? Để kiểm tra một thanh kim loại có phải là nam châm không ta phải làm gì?
GV yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm câu C1.
Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả TN.
GV nhấn mạnh lại: Nam châm có đặc tính hút sắt hoặc bị sắt hút.
HS nhớ lại kiến thức cũ :
HS: Trả lời câu hỏi của GV
Các nhóm tiến hành TN câu C1.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
I- Từ tính của nam châm.
1- Thí nghiệm.
Nam châm hút sắt hay bị sắt hút.
Hoạt động 3: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm
Mục tiêu: Trên cơ sở đã biết HS tìm hiểu thêm các tính chất mới của nam châm.
?: Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu của câu C2. Gọi 1 HS nhắc lại nhiệm vụ.
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm, nhắc HS chú ý theo dõi để rút ra nhận xét.
?: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng phần của câu C2 và thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận.
? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
GV: HS đọc phần thông báo SGK để ghi nhớ:
+ Quy ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng màu sơn các cực từ của nam châm.
+ Tên các vật liệu từ.
GV: Giới thiệu các nam châm thường gặp trong phòng thí nghiệm và phát cho các nhóm học sinh quan sát.
HS : Cá nhân HS đọc SGK câu C2, nắm vững yêu cầu.
HS : Các nhóm thực hiện và trao đổi trả lời C2.
HS : Nêu được: C2
+ Khi đã đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Bắc – Nam.
+ khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẵn chỉ theo hướng Bắc – Nam như cũ. 
HS: Nêu kết luận và yêu cầu HS ghi kết luận vào vở.
HS: Đọc SGK
2- Kết luận: 
Nam châm có đặc tính hút sắt. Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ về hướng Bắc là cực từ bắc, còn cực luôn chỉ về hướng Nam là cực từ Nam.
- Cực Nam : S hoặc màu xanh, trắng.
- Cực Bắc : N hoặc màu đỏ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai thanh nam châm
Mục tiêu: Qua TN HS nắm được sự tương tác giữa hai nam châm.
GV: Cho học sinh làm các thí nghiệm, trả lời câu hỏi C3 và C4 rút ra nhận xét.
? Hãy rút ra kết luận về sự tương tác giữa hai
HS: làm TN theo nhóm để trả lời C3, C4.
C3: Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cự Nam của thanh nam châm.
C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau
HS: Rút ra kết luận.
II- Tương tác giữa các cực của nam châm.
1 - Thí nghiệm: 
2- Kết luận: Hai thanh nam châm đặt gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học đé giảI các bài tập phần vận dụng.
Đọc và trả lời câu C5.
? Quan sát la bàn và nêu cấu tạo, công dụng của la bàn?
Các nhóm quan sát nam châm và trả lời câu C7.
Nhóm học sinh đọc và trả lời câu C8.
Củng cố: 
* Lưu ý HS nhầm lẫn kí hiệu N là của cực Nam
?: Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính làm thế nào để phân biệt được hai thanh? 
Dặn dò: 
Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT
HS: Đọc và trả lời câu C5.
C5: Trên tay hình nhân có gắn kim nam châm đặt tự do, do đó kim tay hình nhân luôn chỉ hướng bắc - nam.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C6
HS: Hoạt động nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi C7&C8.
C8: Cực gần với cưc bắc của nam châm treo là cực nam của nam châm cần xác định.
HS: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
III - Vận dụng:
C6: Cấu tạo chính của la bàn là kim nam châm quay quanh trục cố định.
La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, lấy hướng nhà ...
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
Ngày soạn:28/10/2019
Tiết 25: 
tác dụng từ của dòng điện - từ trường
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
 1. Kiến thức:
-Mô tả TN của Ơ - xtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
2. Kỹ năng:
 - Biết sử dụng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
3. Tính cảm, thái độ:
- Hình thành cho học sinh tính cẩn thận, trung thực trong học tập và khi tiến hành TN.
II-Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm: Giá thí nghiệm, nguồn điện, 1 kim nam châm, công tắc, dây dẫn, biến trở.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập các tính chất của nam châm đã được tìm hiểu.
- Đồ dùng học tập:
III - Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất của nam châm vĩnh cửu?
- Gọi HS chữa bài tập 21.2; 21.3 
Bài mới:
* Cho học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK
HS : Trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện
Mục tiêu: HS biết được dòng điện cũng có từ tính.
Bố trí thí nghiệm như hình 22.1
?:Quan sát và trả lời câu hỏi C1
- GV lưu ý HS bố trí TN sao cho đoạn dây AB song song với trục của nam châm (kim nam châm nằm dưới dây dẫn), đóng công tắc quan sát hiện tượng xảy ra với kim nam châm. Ngắt công tắc, quan sát vị trí của kim nam châm lúc này.
? Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm.
C1:Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện, kim nam châm quay về vị trí cũ.
HS rút ra kết luận
I- Lực từ
1- Thí nghiệm: 
2- Kết luận: 
Dòng điện qua dây dẫn có lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt gần dây dẫn, ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường.
Mục tiêu : HS nắm được khái niệm về từ trường.
GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiện, và thống nhất trả lời C3, C4.
? Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có đặc điểm gì?
?: Từ trường tồn tại ở đâu?
HS: làm TN theo nhóm để trả lời C3, C4.
HS: Trả lời câu hỏi của GV:
- Có lực từ tác dụng lên kim nam châm.
- Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.
II- Từ trường.
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Từ trường là không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. 
Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của nam châm cũng như dòng điện, kim nam châm đều định theo một hướng nhất định
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường
Mục tiêu: HS biết cách nhận biết từ trường
GV: Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường bằng giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào?
?: Muốn biết tại một nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụng cụ nào ?
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV.
HS: Dùng kim nam châm.
3. Cách nhận biết từ trường 
- Dùng nam châm thử phát hiện từ trường. Nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thử thì ở đó có từ trường.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng.
Học sinh tự trả lời các câu hỏi từ C4 đến C6. 
Củng cố: 
?: Nêu tính chất của nam châm, Để nhận ra các cực của nam châm ta làm thế nào?
?: Nêu cấu tạo và công dụng của la bàn.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT.
HS: Trả lời các câu hỏi SGK:
C4:Đặt kim nam châm lại gần dây, nếu kim lệch khỏi hướng Bắc- nam thì ở đó có từ trường.
C5: Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm tự do. Khi đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc- Nam
C6:Xung quanh không gian đó có từ trường.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
III- Vận dụng:
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI SOẠN	NGƯỜI DUYỆT
Lờ Thị Lan
 Ngày soạn:12/12/2019
Tiết 26: 
từ phổ - đường sức từ
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức: 	
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ, các đường sức từ và chiều của nó 
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U 
3. Tình cảm, thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Có thái độ cẩn then, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý.
II-Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm: Nam châm thẳng, nam châm chữ U, hộp mạt sắt tạo từ phổ, một số la bàn nhỏ, bút dạ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức của bài từ trường.
- Đồ dùng học tập:
III-Tiến trình giờ học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS
?Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?
GV : Đặt vấn đề.
HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm
Mục tiêu: HS biết làm TN tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
?: Trả lời câu hỏi C1.
H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì?
GV: Giới thiệu từ phổ.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu C1.
C1 : Các mạt sắt không xếp lộn xộn mà tạo thành các đường cong nối hai cực của nam châm.
HS: Rút ra kết luận.
I- Từ phổ
1) Thí nghiệm (SGK)
2) Kết luận:
- Các hạt mạt sắt xếp thành những đường cong nối hai cực của nam châm
- Nơi các hạt mạt sắt dày- ở đó từ trường mạnh, nơi các hạt mạt sắt thưa - từ trường yếu.
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ của nam châm.( Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường)
Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ
Mục tiêu : HS biết vẽ và xác định chiều của các đường sức từ
GV : Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm 2 để vẽ được các đường sức từ.
GV: Nêu chiều quy ước của đường sức từ.
GV : Yêu cầu HS các nhóm làm thí nghiệm đỏi cực của thanh nam châm và quan sát sự định hướng của các kim nam châm để trả lời câu C3.
?: Qua đó em có kết luận gì?
HS: làm thí nghiệm đặt các nam châm bé lên đường sức từ vừa vẽ và trả lời câu hỏi C2.
C2 : Mạt sắt sắp xếp thành những đường liền nhau từ cực nọ sang cực kia chính là đường biểu diễn đường sức của từ trường (gọi tắt là đường sức từ)
HS : Nêu quy ước như SGK.
 HS: Làm thí nghiệm đổi cực của thanh nam châm quan sát các kim nam châm và trả lời câu hỏi C3
HS : Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam của thanh nam châm.
HS : Nêm kết luận của bài.
II- Đường sức từ
1) Vẽ và xác định chiều đường sức từ
- Đường sức từ là các đường liền nét nối từ cực này sang cực kia của nam châm.
- Quy ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam sang cực Bắc xuyên dọc kim nam châm đặt trên đường sức từ đó.
2) Kết luận:
- Các kim nam châm nối đuôi nhau trên đường sức từ .
- Các kim nam châm quay về một chiều chứng tỏ đường sức từ có chiều xác định và được quy ước đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam của nam châm.
- Nơi nào từ trường mạnh đường sức từ càng dày, nơi nào từ trường yếu đường sức từ càng thưa.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa tiếp thu để giải bài tập.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm với nam châm chữ U
?: Gọi HS trả lời câu C5.
?: Gọi HS trả lời câu C6.
Củng cố: Nêu chiều quy ước của đường sức từ.
Dặn dò: Học thuộc
HS: Làm thí nghiệm tương tự đối với nam châm chữ U và trả lời câu C4.
C4: Các đường sức từ ở khoảng giữa hai cực từ gần như song song nhau.
HS: Đọc và trả lời câu C5.
C5: Dựa vào chiều đường cảm ứng từ ta suy ra cực của nam châm: A là cực bắc, B là cực nam của nam châm.
HS: Lên bảng trình bày câu C6. 
C6: Theo chiều quy ước của đường sức từ ta có chiều đường sức từ như hình vẽ.
III - Vận dụng.
C4:
C5: 
C6:
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_9_tiet_16_den_36_nam_hoc_2019_2020_le.doc
Giáo án liên quan