Giáo án môn Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia song song với trục chính, tia đi qua tiêu điểm) của thấu kính hội tụ.

- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh cảo của một vật, chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.

- Dùng các tia sáng đặc biệt để dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.

- Củng cố cho học sinh về cách gi`ải một số bài tập về thấu kính hội tụ và ảnh của vật tọa bởi thấu kính hội tụ

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát.

- Vận dụng các kiến thức để giải thích các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ

- Rèn kĩ năng tiến hành quan sát và nhận xét hiện tượng

- Rèn kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

- Rèn kĩ năng tư duy, giải bài tập vật lí.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học, ham tìm tòi học hỏi, khám phá.

- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lý,thực hành vật lý,kĩ năng tính toán, giải quyết vấn đề thông qua môn vật lý, vận dụng kiến thức vật lý vào cuộc sống

II. Hình thức ,phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Hình thức: Tổ chức tại lớp.

- Phương pháp: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp, đặt vấn đề .

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Mỗi nhóm:

- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12 cm.

 - 2 màn hứng để quan sát được đường truyền của tia sáng.

- nguồn phát ra chùm 3 tia sáng song song.

- Nguồn điện, dây dẫn;1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh

2. Học sinh : Mỗi nhóm: 1 cây nến cao khoảng 5cm; 1 bao diêm hoặc bật lửa

3. Tổ chức lớp

- Phần Hoạt động khởi động: Chung cả lớp, HS Hoạt động cá nhân

- Phần Hoạt động hình thành kiến thức, vận dụng: Chia lớp thành . nhóm (Mỗi nhóm . HS). Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư kí. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ.

- Phần Hoạt động luyện tập, Hoạt động vận dụng, Hoạt động tìm tòi mở rộng: Chung cả lớp, HS Hoạt động cá nhân

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

docx66 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nhiệm vụ học tập
- Học sinh Hoạt động nhóm.
-2 học sinh đại diện cho 2 dãy lên bảng làm.
- Hs họat động cá nhân, làm ra nháp.
- Đại diện dãy lên bảng trả lời.
- HS lên bảng làm bài tập.
Hs dưới lớp quan sát nhận xét.
- Hs nghe
- Hs chữa bài trong vở.
Bài 43.6
a-3 b-1
c-4 d-5
e-2
BT 43.2 SBT :
a, S’ là ảnh thật
b,TKHT vì: điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật xác định quang tâm O, Hai tiêu điểm như hình vẽ
S I
 F’
 F O 
 S’
Nối S với S’ cắt trục chính tại O
Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O đó là vị trí đặt thấu kính
Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F’. Lấy OF=OF’
O
F
F’
S
C7:
Hoạt động 4: Vận dụng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
BT1: Đặt một đoạn thẳng nhỏ cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một đoạn 5cm, thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a. Dựng ảnh của vật AB.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh?
-Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi SGK C6,C7 sgk/117,118
GVHD: a. Dựa vào các tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh A’B’
b. Lập các tỉ số giữa khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và từ vật đến thấu kính, độ dài của vật và ảnh theo các cặp tam giác đồng dạng để tính các yếu tố cần thiết.
*Báo cáo kết quả , thảo luận 
- Gv gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tập
Hs dưới lớp làm vào vở theo hướng dẫn(gv đi giúp đỡ hướng dẫn các e dưới lớp làm bài)
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét thái độ tự học của hs dưới lớp và đánh giá bài trên bảng của học sinh.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh Hoạt động cá nhân các bài tập GV giao.
-3 HS lên bảng làm bài tập được giao.
Hs dưới lớp làm vào vở.
- Hs hoàn thiện vào vở.
Bài 1: a.
O
F
A
A’
B
B’
I
S
b. Ta có B’BI B’OF
S
OAB OA’B’
 OA’ = 2OA
vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: OA’ = 2.5 = 10 cm
 A’B’ = 2AB
vậy chiều cao của ảnh là: 
h’ = A’B’ = 2.2 = 4 cm
C6: + Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
 ABF ~ OHF và
 A’B’F’ ~ OIF’
Viết các hệ thức đồng dạng ta tính được: h’ = 0,5 cm; OA’ = 18 cm
+ Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
 OB’F’ ~ BB’I và
 OAB ~ OA’B’
Viết các hệ thức đồng dạng ta tính được: h’ = 3 cm; OA’ = 24 cm
- ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
- ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật
C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều, to hơn chữ quan sát trực tiếp đó là ảnh ảo của dòng chữ khi nó nằm trong khoảng tiêu cự mcủa thấu kính hội tụ.
- Tới vị trí nào đó ta thấy dòng chữ ngược chiều, đó là ảnh thật của dòng chữ khi nó nằm ngoài khoảng tiên cự.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- GV thông báo: một số ứng dụng của TKHT:
+ Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ được làm bằng TKHT có tiêu cự ngắn
+ Kính lão mà các cụ hay đeo được làm bằng TKHT : Để nhìn thấy những vật gần.
- Nếu vật là 1 điểm sáng nằm trên trục chính thì ảnh của nó nằm ở đâu và cách vẽ như thế nào?
- Nếu vật nằm đúng ở vị trí tiêu cự thì ảnh nằm ở đâu?
V. Kết thúc chủ đề
1. Củng cố: GV đưa ra các câu hỏi hệ thống nội dung kiến thức của bài. Yêu cầu học sinh hệ thống các phương pháp làm từng nội dung hoặc dạng bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các khái niệm. Làm lại các bài tập đã chữa
- Chuẩn bị trước bài mới
3. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2020
TIẾT 45. BÀI 44: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được thấu kính phân kì.
Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Kỹ năng: Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, TKPK, nến, giá TN.
2. Học sinh: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
Vắng
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ
Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ?
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm thấu kính phân kỳ
- GV phát cho mỗi nhóm HS 2 chiếc TKKP. Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình dạng của TKPK và so sánh với TKHT.
- Yêu cầu HS quan sát hình 44.1, GV thông báo về chùm sáng qua TKKP.
- Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu TKPK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
- GV cho HS tự đọc thông tin trong SGK/120. Tìm hiểu khái niệm trục chính, quang tâm, xác định tiêu điểm và tiêu cự.
- Treo bảng phụ như hình 44.4 sgk/120. YCHS xác định các ký hiệu trên hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKKP
Yêu cầu bố trí TN như hình vẽ.
- Gọi 1, 2 HS lên bảng trình bày TN và trả lời C1.
- Gọi 1, 2 HS trả lời C2.
- Ảnh thật hay ảnh ảo?
Hoạt động 4: Cách dựng ảnh
- Yêu cầu 2 HS trả lời C3
- Yêu cầu HS phải tóm tắt được đề bài.
- Gọi HS lên trình bày cách vẽ a.
- Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng tia BI có thay đổi không? →hướng của tia ló IK như thế nào?
- Ảnh B/ là giao điểm của tia nào? → B/ nằm trong khoảng nào?
Hoạt động 5: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKHT và TKPK
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Ta đã biết TKHT và TKPK có cấu tạo khác nhau, nếu đạt 1 vật cách đều cả 2 thấu kính này thì ảnh có gì đặc biệt ko?
- Yêu cầu hs đọc C3 tóm tắt, 
Hoạt động nhóm câu C3, để tìm ra sự đặc biệt đó.
Gv hướng dẫn giúp đỡ các nhóm
Lưu ý cách vẽ chính xác :đạt 2 thâu kính song song với nhau,xác định các điểm O, F, Ả của hai thấu kính cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Yêu cầu 2 nhóm lên báo cáo sản phẩm trên bảng. Qua ảnh của vật qua 2 thâu skinhs cho biết ảnh của chúng có gì giống và khác nhau?
Hs khác quan sát, nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh, sửa sai cho các em.
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
1. Quan sát và tìm cách nhận biết.
C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm: Hình 44.1.
- C3: Chiếu chùm tia sáng song song qua TKKP, cho chùm tia ló phân kỳ.
- Kí hiệu TKPK:
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự của TKKP
Trục chính: ∆
Quang tâm: O
Tiêu điểm: F, F/.
 4. Tiêu cự: OF = OF/ = f
F
O
F’
I
K
III. Vận dụng
( giao về nhà)
IV. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKKP (SGK/122)
Tính chất 1: (Hoạt động nhóm).
C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không hứng được ảnh.
C2: - Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
Ảnh ảo.
V. Cách dựng ảnh(SGK/122)
C3: (Hoạt động cá nhân).
Dựng hai tia tới đặc biệt- Giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng.
C4: f=12cm. OA=24cm
a. Dựng ảnh.
b.Chứng minh d/ < f.
A
B
F
A’
B’
O
I
F’
a. HS trình bày cách dựng.
b.Tia tới BI có hướng không đổi →hướng tia ló IK không đổi.
- Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO
VI. Độ lớn của ảnh tạo bởi thấu kính
(SGK/123)
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dự đoán.
- HS thảo luận nhóm, tóm tắt
Hoạt động nhóm, thống nhất cách vẽ hình theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm Báo cáo kết quả , thảo luận trên bảng. Qua hình vẽ đưa ra nhận xét về ảnh tạo bởi hai thấu kính khi cùng các tỉ lệ.
Hs các nhóm nhận xét.
- HS hoàn thiện vào vở
F = 12cm. 
d = 8cm.
A’
B’
F
O
F’
I
F
A
B
A’
B’
O
I
Nhận xét: Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật.
Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng < vật
4. Củng cố: 
- Nêu cách vẽ ảnh của một vật qua TKKP? ảnh của vật tạo bởi TKKP có đặc điểm gì?
Lưu ý:Vật đặt càng xa thấu kính →d/ càng lớn. d/max =f. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài
- Làm các câu hỏi C7,8,9 sgk/121
- làm lại câu hỏi C4,5 sgk/122 và C7 SGK/123
Ngày soạn: / /2020
TIẾT 46: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng vẽ hình sự tạo ảnh của vật qua thấu kính, khả năng tính toán, giải bài tập quang hình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
Vắng
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Bài tập trắc nghiệm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV treo bảng phụ có dề bài 44.5 sbt
YC 2 dãy thảo luận , cử đại diện 2 dãy lên bảng làm dưới hình thức chơi trò chơi”ai nhanh hơn”
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
Hs dưới lớp cổ vũ cho nhóm mình
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét tác phong của học sinh, khen ngợi nhóm chiến thắng, động viên nhóm chưa hoàn thành.
Hoạt động 2. Bài tập về xác định quang tâm, tiêu cự
Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ BT 45.2 SBT
Quang tâm O , Tiêu điểm F, F’ được xác định như thế nào?
Gv gợi ý hs cách xác định
YC 1hs lên bảng làm theo hướng dẫn
Hoạt động 3. Vận dụng các tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh của vật
Gv treo bảng phụ có BT 45.3 lên bảng, nêu yêu cầu của đề bài
Goi 1 hs lên bảng làm
Bài 45.4
Gv dưa hình vẽ và yêu cầu của BT 43.5 sbt lên bảng. YCHS nghĩ cách làm
Dựng ảnh A’B’ của AB
Tính h’ theo h, d’ theo d
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện 2 hs lên bảng trả lời. 44.5 sbt
a.TKPK là TK có
b.Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK cho.
c. Một vật đặt trước TKPK luôn cho 
d.Anhr của vật tạo bởi TKPK luôn.
1.ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
2.phần giữa mỏng hơn phần rìa
3.nằm trong khoảng tiêu cự của TK
4.Chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của TK.
- HS lên bảng trả lời .
Hs dưới lớp cổ vũ cho nhóm mình
Hs lắng nghe, hoàn thiện BT vào vở.
Bài 45.5
a-2 b-4
c-1 d-3
Bài 45.2
a, S’ là ảnh ảo vì nó cùng phía với trục chính
Thấu kính đã cho là TKPK xác định quang tâm O, Hai tiêu điểm như hình vẽ
 S•.
 F • O •F’
Nối S với S’ cắt trục chính tại O
Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O đó là vị trí đặt thấu kính
Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F’. Lấy OF=OF’
Bài 45.3
a.Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì
b.Bằng cách vẽ
 -Xác định S’: Kéo dài tia ló 2 cắt đường kéo dài cuat tia ló 1 ở đâu thì đó là ‘
-Xác định S; Vì tia ló 1 kéo ài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải là tia song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia đi qua quang tâm ở đâu thì đo là điểm sáng S 
 Hình vẽ: 
 (1)
 S
 F O F’
 (2)
Bài 45.4.
a. Dùng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt đã học để dựng ảnh
 B 
 B’ F’
 F=A A’ O 
b.Dựa vào tam giác đồng dạng OAB VÀ OA’B’ suy ra:
h’=h/2 và d’=d/2=f/2
4. Củng cố: Nêu cách nhận biết TKPK. Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu kính?
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: / /2020
TIẾT 47: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, độc lập, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Thái độ cẩn thận, trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, tái hiện, tính toán, trình bày.
B. CHUẨN BỊ
Ra đề kiểm tra theo hình thức: TNKQ+TL (Trong đó TNKQ 50%+TL 50%)
Ma trận
Mức 
 độ
Tên
 chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
Cảm 
ứng
điện từ
số câu
số điểm
%
B24
B22
-B28
B35
4
 5đ -50%
1 
 0,5đ
2
 1đ
1
 3đ
Khúc xạ ánh sáng
số câu
số điểm
%
C3
C1
C15
4
 5đ- 50%
2
 31đ
1
 0,5đ
1
 4đ
TS câu
TSđiểm 
Tỉ lệ %
3
 1,5đ
 15%
2 
 1,5đ 
 15%
2
7đ
70%
8
 10đ
100%
II.Đề kiểm tra và điểm số
TNKQ(3đ)
Chọn chữ cái đứng trước đáp đáp án đúng nhất
1. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Trên đường truyền không khí 
B. Tại mặt phân cách giữa không và nước.
C. Trên đường truyền trong nước 
D. Tại đáy xô
2. Trong máy phát điện xoay chiều thì roto Hoạt động như thế nào khi Hoạt động 
A. Luôn đứng yên
B. Chuyển động qua lại như con thoi
C. Luôn quay tròn quanh một trục cố dịnh
D. Luân phiên đổi chiều quay
3. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường dộ dòng điện:
A. Giá trị cực đại 	 C. Giá trị cực tiểu
B. Giá trị trung bình 	 D. Giá trị hiệu dụng
4. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đi qua thấu kính phân kì thì chùm tia ló có tính chất gì?
 A. Chùm tia ló hội tụ. C. Chùm tia ló song song.
 B. Chùm tia ló phân kì
5. Chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây:
 A. Định luật tán xạ ánh sáng. C. Định luật phản xạ ánh sáng.
 B. Định luật khúc xạ ánh sáng D. Định luật truyền thẳng ánh sáng.
6 . Máy phát điện xoay chiều bắt buộc gồm phải có bộ phận chính nào để tạo ra dòng điện?
 A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực
 B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn 
 C. Cuộn dây dẫn và nam châm
 D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt
B.TỰ LUÂN.(5đ)
Câu 7(2,5đ)
 Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 3cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ?
Câu8 :(2,5đ) 
a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b. Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một đường dây. Hãy so sánh công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 500 000V với khi dùng hiệu điện thế 100 000V.
c.Cho máy biến thế có các thông số sau: vòng, vòng, . 
III. Đáp án và thang điểm chi tiết
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
A.TNKQ
* Mỗi câu khoanh đúng được 0,5đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
C
D
B
B
C
3
7
B.TỰ LUẬN
f=12cm; d=6cm; AB=h=3cm. d’=
HÌNH VẼ:B
A
I
F
A’
F’
O
+BI//FO có ∆BB’I đồng dạng với ∆OB’F có
 + AB//A’B’ có ∆BOA đồng dạng với ∆B’OA’ có: 
 Từ (1) và (2) →A’B’=AB: 
 A’O = AO: 4cm = d’
1
0,5
0,5
0,25
0,25
8
a. Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây .
b. 
 Công suất hao phí khi sử dụng hiệu điện thế 500000V nhỏ hơn 25 lần khi sử dụng hiệu điện thế 100000V.
c. Vận dụng công thức suy ra 
0,5
0,5
0,5
 0,5
 0,5
C. TỔ CHỨC KIỂM TRA
I. Ổn định tổ chức lớp sĩ số 9A: 9B: 
GV phát đề soát đề
Quan sát học sinh làm bài
D. Kết thúc giờ kiểm tra
Hết giờ GV thu bài
Nhận xét:
E. HDVN
Làm lại bài kiểm tra vào vở
Ngày soạn: / /2020
TIẾT 48. BÀI 48: MẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: Năng lực về kiến thức, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Tích hợp GD BVMT Liên hệ: vào mục I. (SGK/133): sử dụng kính lúp để phát hiện tác nhân gây o nhiễm MT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài giảng
2. Học sinh: Hình 48.1(cấu tạo mắt) và bảng 48.3 (bảng thị lực)sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
Vắng
9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của máy ảnh? Tác dụng của các bộ phận đó?
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
GV giới thiệu: ta thường nghe nói: mắt là cửa sổ tâm hồn, để lưu lại những hình ảnh mà ta quan quat sát được. Vậy mắt có cấu tạo như thế nào? Mắt và máy ảnh có đặc điểm gì giống và khác nhau không?Cần làm gì để bảo vệ “cửa sổ tâm hồn “của chúng ta?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:
+Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? 
+Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào?
- Gv treo tranh h.48.1 lên bảng. chốt câu trả lời của hs.
Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu?
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Goi HS trả lời câu hỏi về cáu tạo mắt.
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trả lời.
Hs dưới lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh. Chuẩn kiến thức.
* Tích Hợp: GV thông báo
Thủy tinh thể của mắt làm bằng chất có chiết suất 1,43
(xấp xỉ bằng chiết suất của nước)nên khi lặn xuống nước mà không đeo kính mắt người không thể nhìn thấy mọi vật
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh?
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trả lời.
Hs dưới lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh. Chuẩn kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu.
- Trả lời câu hỏi:
+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì?
+Sự điều tiết của mắt là gì?
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trả lời.
Hs dưới lớp nghe, nhận xét.
- Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào?
( Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi).
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh. Chuẩn kiến thức.
 * Tích hợp GV lưu ý: trong quá trình điều tiết thì thủy tinh thể bị co dãn . Nên khi làm việc thiếu tập chung( ô nhiễm không khí, ánh sáng quá mức hoặc thiếu..) là nguyên nhân gây nên các bệnh về mắt
Vậy cần có những biện pháp gì để bảo về mắt?
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- YCHS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:
+Điểm cực cận, điểm cực viễn là gì?
+Khoảng cực cận, khoảng cực viễn là gì?
* Báo cáo kết quả, thảo luận
- Yêu cầu 2hs trả lời câu hỏi
Hs khác nghe rồi nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh. Chuẩn kiến thức
- Gọi 1 vài hs xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mình
Hoạt động của học sinh
HS lắng nghe
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo:
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs đọc tài liệu. 
Hs Hoạt động cá nhân, rồi trả lời
- HS quan sát tranh vẽ.
- Hs trả lời. Học sinh khác nghe, nhận xét.
- HS ghi vở.
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên, dẹt xuống để thay đổi f
- Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
- Hs lắng nghe.
2. So sánh mắt và máy ảnh
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS hoat động cá nhân suy nghĩ trả lời
- Hs trả lời. HS dưới lớp lắng nghe nhận xét.
HS ghi vở.
C1: -Giống nhau: +Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
-Khác nhau:
 +Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi.
+Vật kính có f không đổi
II. Sự điều tiết
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.docx
Giáo án liên quan