Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 25: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên - Năm học 2018-2019
Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính
- Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả lời C1,C2,C3 theo nhóm.
- Nếu HS không trả lời được C3 thì cho HS đọc phần giải thích (SGK)
- Thảo luận nhóm và trả lời C1,C2,C3
- C1: hạt phấn hoa
- C2: phân tử nước
- C3:( SGK)
II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng:
C3:các phân tử nước làm cho các hạt phấn hoa chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng
Tiết: 25 Theo PPCT Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8A Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8B Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8C NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. Về mục tiêu 1. Về kiến thức: Biết: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các nguyên tử, phân tử - Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ của vật. - Vận dụng :giải thích các hiện tượng khuếch tán. 2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, giải thích hiện tượng. 3.Về thái độ: Hứng thú khi học môn vật lí, hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm - Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát 5. Nội dung tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy tính, ti vi, thí nghiệm ảo 2.Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu nội dung của bài 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học 3.1. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm. - Phương pháp gợi mở - vấn đáp. - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. 3.2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật “động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 3 phút) Các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 3 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học vận dụng vào bài mới 2. Hình thức: Gv nêu câu hỏi, học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trả lời 3. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp - vận dụng 4. Các bước tiến hành GV: Sử dụng máy chiếu làm thí nghiệm như hình 20.1. tưởng tượng học sinh xô, đẩy quả bóng HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV GV: Để hiểu rõ vấn đề đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) Hoạt động 1: Thí nghiệm Brao: (thời gian:5 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thí nghiệm Brao 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính - Mô tả thí nghiệm kết hợp H20.2( Máy chiếu) - Cho HS phát biểu lại nội dung chính của TN - Đọc phần mở bài SGK - Quan sát tranh và theo dõi phần mô tả của GV -Phát biểu lại nội dung TN I- Thí nghiệm Brao: Năm 1827 nhà bác học người Anh (Brao) phát hiện thấy các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử: (thời gian:10 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được về chuyển động của nguyên tử, phân tử 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả lời C1,C2,C3 theo nhóm. Nếu HS không trả lời được C3 thì cho HS đọc phần giải thích (SGK) - Thảo luận nhóm và trả lời C1,C2,C3 - C1: hạt phấn hoa - C2: phân tử nước - C3:( SGK) II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng: C3:các phân tử nước làm cho các hạt phấn hoa chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ: (thời gian:5 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được về chuyển động của nguyên tử, phân tử và nhiệt độ 2. Các bước tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dungchính -Cho HS biết khi tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa sẽ chuyển động nhanhà điều đó chứng tỏ điều gì? -Từ đó rút ra kết luận gì? - HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (thời gian: 15 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chuyển động của nguyên tử, phân tử 2. Các bước tiến hành: Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi và bài tập Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện Hoạt động giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dungchính - Mô tả thí nghiệm như câu C4 kèm theo các ống nghiệm đã chuẩn bị trước và tranh vẽ hiện tượng khuếch tán -Thông báo hiện tượng khuếch tán. -Hướng dẫn HS trả lời C4,C5,C6,C7. - Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - GV hoàn chỉnh các câu trả lời - Còn thời gian có thể làm TN câu C7 cho HS quan sát. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Theo dõi giới thiệu của GV - Quan sát các ống nghiệm và hình vẽ Hs nghe - Cá nhân trả lời các câu hỏi - Nhận xét các câu trả lời Hs ghi vở Hs quan sát - Đọc ghi nhớ IV-Vận dụng: C4:Các phân tử nước và đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunphát có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống phía dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphát. C5: Do các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 2 phút) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế 2. Các bước tiến hành - Đọc phần có thể em chưa biết - tìm hiểu về chuyển động của phân tử và nhiệt độ IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) - Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút) - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 20.1-->20.6 Chuẩn bị bài Nhiệt năng VI. Phần ghi chép bổ sung của GV ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_25_nguyen_tu_phan_tu_chuyen_do.doc