Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 23: Tổng kết chương II - Năm học 2018-2019

Nội dung chính

II. Vận dụng.

1.-Khoanh tròn chữ cái đứng đứng trước câu trả lời đúng:

 1. D 4. A

 2. D 5. D

 3. B 6. D

 2. Trả lời câu hỏi:

a) Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so ôtô và người

b)Tăng lực ma sát lên nút chai giúp nút chi dễ xoay ra khỏi miệng chai.

c) Lúc đó xe đang lái sang phải.

d)Dùng dao sắc lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất  vật bị cắt dễ hơn

e)FA = Pvật = d.V

f ) Cậu bé trèo cây

g) Nước chảy xuống từ đập chắn

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 23: Tổng kết chương II - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 23 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 2/ 2019 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: / 2/ 2019 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 2/ 2019 tại lớp: 8C
TỔNG KẾT CHƯƠNG II. CƠ HỌC
I. Về mục tiêu
1. Về kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương cơ học
 - Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
 2. Về kỹ năng. Làm được các bài tập. giait thích được 1 số hiện tượng thường gặp trong thực tế.
 3.Về thái độ. Tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm
- Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát
5. Nội dung tích hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 
2. Chuẩn bị của học sinh: Trả lời câu hỏi phần ôn tập 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 15 phút)
Câu 1. Cơ năng có mấy dạng? Nêu rõ từng dạng cơ bản của cơ năng?
Câu 2. Viết công thức tính công và công suất?
Câu 3. Một lực sĩ nâng quả tạ nặng 250 kg lên cao 60cm trong thời gian 3 giây. Tính công và công suất của lực sĩ đó?
Đáp án.
Câu 1. Cơ năng có 2 dạng. (1,0 điểm)
Thế năng ( 0,5 điểm)
Động Năng ( 0,5điểm)
Câu 2. 
Công thức tính công: A = F. S = P.h ( 0,5điểm)
Công thức tính công suất: P = ( 0,5điểm)
Câu 3. m = 250 kg =>P= 2500 N ( 0,5điểm)
 h = 60cm = 0,6 m (0,5điểm)
 t = 3 s
 A=? P= ? 
 Bài giải.
Công của lực sĩ đó là? A = F. S = P. h = 2500 . 0,6 = 1500 (J) ( 2,5 điểm ) 
Công suất của lực sĩ là. P =A/t = = 500 W ( 3 điểm) 
 Đáp số. 1500 J; 500W ( 0,5 điểm)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 0 phút)
1. Mục tiêu: 
2. Hình thức: 	
3. Phương pháp/kĩ thuật: 
4. Các bước tiến hành
Không thực hiện
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28 phút)
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức:(thời gian:15 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong chương I
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
GV cho HS nhắc lại những câu hỏi cần thiết trong 17 câu hỏi ôn tập SGK mà HS còn mắc sai lầm trong khi kiểm tra HKI
 Nhận xét câu trả lời của HS từ đó khắc sâu kiến thức HS chưa vững.
Trả lời những câu hỏi ôn tập theo yêu cầu của GV
Nhận xét bổ sung
I. Ôn tập.
Hoạt động 2: Vận dụng:(thời gian:13 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
Cho HS thảo luận 6 câu hỏi trắc nghiệm ở mục I và 6 câu hỏi ở mục II
Cho HS trình bày phần trả lời của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét
Hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
GV củng cố kiến thức cho học sinh.
- Chuyển động cần căn cứ vào vật làm mốc.
- Chuyển động đều .Không đều.
- Công thức tính vận tốc trung bình.
- Quán tính, áp suất
- Lực đẩy Ác si mét
- Thế năng, động năng
Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Trả lời miệng từng câu hỏi phần vận dụng 
HS khác nhận xét bổ xung kết quả cho bạn.
- Nghe và ghị nhận kiến thức.
II. Vận dụng.
1.-Khoanh tròn chữ cái đứng đứng trước câu trả lời đúng:
	1. D	4. A
	2. D	5. D
	3. B	6. D
 2. Trả lời câu hỏi:
a) Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so ôtô và người
b)Tăng lực ma sát lên nút chai giúp nút chi dễ xoay ra khỏi miệng chai.
c) Lúc đó xe đang lái sang phải.
d)Dùng dao sắc lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất à vật bị cắt dễ hơn
e)FA = Pvật = d.V
f ) Cậu bé trèo cây
g) Nước chảy xuống từ đập chắn
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 0 phút) 
1. Mục tiêu: 
2. Các bước tiến hành
Không thực hiện
IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) 
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong chương ) : Cơ học
V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút
 - Xenm lại kiến thức đã học.
- Đọc trước chương 2, các chất được cấu tạo như thế nào?
- Chuẩn bị mỗi tổ 1 ít ngô hạt, cát,
 VI. Phần ghi chép bổ sung của GV 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_23_tong_ket_chuong_ii_nam_hoc.doc