Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 21: Công suất - Năm học 2018-2019
Nội dung chính
I. Ai làm việc khoẻ hơn.
C1.Công thực hiện được của An.
A =F .s= P .s=10.16.4=640 J
Công thực hiện được của Dũng.
A =F .s=P .s= 15.16.4=960 J
C2. Phương án để so sánh được là: c và d.
C3.+ Theo phương án c:
Để thực hiện cùng một công là 1J thì:
Thời gian anh An dùng: t = =0,078 s
Thời gian anh Dũng dùng:
t = = 0,062 s
So sánh thì t >t Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn.
+ Theo phương án d:
Xét trong cùng một thời gian là 1s thì:
A = = 12,8 J; A = =16 J
So sánh A < A Vậy Dũng khoẻ hơn.
* Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một giây Dũng thực hiện được công lớn hơn.
Tiết: 21 Theo PPCT Ngày dạy: / 1/ 2019 tại lớp: 8A Ngày dạy: / 1/ 2019 tại lớp: 8B Ngày dạy: / 1/ 2019 tại lớp: 8C CÔNG SUẤT I. Về mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Lấy được ví dụ. 2. Về kĩ năng:Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng được để giải bài tập. 3. Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học 4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm - Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát 5. Nội dung tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu nội dung của bài 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học 3.1. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm. - Phương pháp gợi mở - vấn đáp. - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. 3.2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật “động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 0 phút) Kết hợp trong bài A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 2 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học vận dụng vào bài mới 2. Hình thức: Gv nêu câu hỏi, học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trả lời 3. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp - vận dụng 4. Các bước tiến hành GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV GV: Để hiểu rõ vấn đề đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay “ Định luật về công”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) Hoạt động 1: Ai làm việc khoẻ hơn :(thời gian:18 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tính công và so sánh công của hai người 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK, nhận biết hiện tượng, thảo luận các câu C1, C2 và đưa ra kết luận. GV: Hướng dẫn hs phân tích, thảo luận để hs có nhận xét đúng nhất. GV: Hướng dẫn hs phân tích theo hai phương án để hs rút ra được kết luận C3. GV: Nhận xét và chốt lại nội dung câu trả lời GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời C1, C2. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời C3. HS: Suy nghĩ, thảo luận theo sự hướng dẫn của gv để rút ra kết luận. HS: Hoàn thành nội dung vào vở HS: Rút ra kết luân I. Ai làm việc khoẻ hơn. C1.Công thực hiện được của An. A=F.s= P.s=10.16.4=640 J Công thực hiện được của Dũng. A=F.s=P.s= 15.16.4=960 J C2. Phương án để so sánh được là: c và d. C3.+ Theo phương án c: Để thực hiện cùng một công là 1J thì: Thời gian anh An dùng: t==0,078 s Thời gian anh Dũng dùng: t== 0,062 s So sánh thì t >tVậy Dũng làm việc khoẻ hơn. + Theo phương án d: Xét trong cùng một thời gian là 1s thì: A== 12,8 J; A==16 J So sánh A< A Vậy Dũng khoẻ hơn. * Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một giây Dũng thực hiện được công lớn hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất :(thời gian:10 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tính công suất 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính GV: Thông báo khái niệm về công suất, công thức tính công suất. GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu về công thức và các đơn vị của các đại lượng có trong công thức. HS: Tham khảo thông tin SGK và sự hướng dẫn của g/v tìm hiểu về công suất. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất. +Công thức: P= (1) + Đơn vị : J/s gọi là w 1J/s= 1w; 1kw= 1000w C. HOẠT ĐỘNG - VẬN DỤNG (thời gian: 10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về định luật về công 2. Các bước tiến hành: Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi và bài tập Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện Hoạt động giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dungchính GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C4, C5, C6. GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung câu hỏi C6 GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. . HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. HS: Nhận xét và trả lời GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở HS: Hoàn thành nội dung câu C6 HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK III. Vận dụng. C4. Công suất của An. P=== 12,8w Công suất của Dũng. P=== 16w C5. t= 2h= 120 phút t= 20phút t= 6 t. Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần. C6. a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000 m A= F.s= 200.9000= 1800000 J P= = = 500 w. b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có P=F.s/t mà v=s/t nên => P=F.v (ĐPCM) * Ghi nhớ: SGK E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế 2. Các bước tiến hành - Đọc phần có thể em chưa biết - tìm hiểu về công suất IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 15.1đến 15.4 – SBT. VI. Phần ghi chép bổ sung của GV ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_21_cong_suat_nam_hoc_2018_2019.doc