Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập - Năm học 2018-2019

Nội dungchính

I.Tóm tắt lý thuyết.

1. Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.

2. Công thức tính áp suất.

3. Công thức tính áp suất chất lỏng.

 P = d.h

4. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. FA= d.V

5. áp suất khí quyển

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 17 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 12 / 2018 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: /12 / 2018 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 12 / 2018 tại lớp: 8C
ÔN TẬP
I. Về mục tiêu
1. Về kiến thức:- HS biết hệ thống hoá nội dung lý thuyết của các bài đã học trong chương cơ học.
2. Về kĩ năng:- Vận dụng được các nội dung lý thuyết, các định luật, các công thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Về thái độ:- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm
- Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát
5. Nội dung tích hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập nội dung đã học trong học kì I
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian : 0 phút)
Kết hợp trong bài
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 0 phút)
1. Mục tiêu: 
2. Hình thức: 	
3. Phương pháp/kĩ thuật: 
4. Các bước tiến hành
Không thực hiện
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian:15 phút)
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức :(thời gian:15 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cơ bản đã học trong học kì I
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dungchính
GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân ôn tập lại toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học.
GV: Hướng dẫn hs ôn tập và khắc sâu các nội dung trọng tâm cho hs.
HS: Ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học và hệ thống các nội dung đó vào vở.
HS: Thảo luận các nội dung chính của chương và khắc sâu các nội dung ôn tập.
I.Tóm tắt lý thuyết.
1. Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.
2. Công thức tính áp suất. 
3. Công thức tính áp suất chất lỏng.
 P = d.h
4. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. FA= d.V
5. áp suất khí quyển
C. HOẠT ĐỘNG - VẬN DỤNG (thời gian: 28phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong học kì I
2. Các bước tiến hành: 
Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi và bài tập
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dungchính
GV: Chú ý cho hs một số dạng bài tập cơ bản của chương, phương pháp giải của từng dạng bài.
GV: Giao cho hs một số bài tập về phần chuyển động, lực đẩy Ac simet, công, định luật về công ở trong SBT yêu cầu hs giải.
GV: Gọi một số hs lên bảng trình bày bài giải của mình lên bảng.
HS: Nhận xét bài giải của bạn.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận và nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét bài làm của h/s và nhận xét, sửa sai từ đó đưa ra đáp án đúng nhất.
GV: Giao cho hs thêm một số dạng bài tập khác nhau để hs rèn luyện về cách làm.
GV: Gợi ý và hướng dẫn hs giải.
GV: Yêu cầu hs trình bày kết quả trước lớp
GV: Nhận xét và chốt lại cho đúng
HS: Theo dõi
HS: Tìm hiểu nội dung các bài, thảo luận và tìm ra phương án giải.
.
HS: Nhận xét bài giải của bạn.
HS: Thảo luận và nhận xét
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
HS: Hoạt động làm bài tập
HS: Dựa theo hướng dẫn hoàn thành nội dung bài tập
HS: Trình bày kết quả
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
II. Vận dụng.
* Bài 3.7 SBT.
Ta có: t1= = 
 t2 = = 
Mà vtb = = =
Thay số ta được và giải phương trình ta được:
 V2 = 192/32 = 6 km/h.
* Bài 10.5 SBT.
 Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt bị nhúng chìm trong nước và rượu.
FAn = dn.Vs = 10000. 0,002= 20 N.
FAn = dr. Vs= 8000. 0,002= 16 N.
Lực đẩy Ac si mé không phụ thuộc độ sâu, chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 0 phút) 
1. Mục tiêu: 
2. Các bước tiến hành
IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) 
- GV nhận xét giờ ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút) 
- Ôn tập toàn bộ nội dung của các bài học kỳ I.. 
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị thi học kỳ I. 
VI. Phần ghi chép bổ sung của GV 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_17_on_tap_nam_hoc_2018_2019.doc