Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I / Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.

 - Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.

2.Kỹ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.

3.Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập

II/Chuẩn bị:

1.Giáo viên: 1bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK

III/ Giảng dạy:

1.Ổn định lớp:(1 phút)

2.Kiểm tra (7 phút)

Hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?

3.Tình huống bài mới:(2 phút)

Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.

4.Bài mới:

Hoạt động 1(20 phút): Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

 

doc80 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rọng lượng cột nước.
C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
5. Củng cố hướng dẫn tự học: (5 P)
* Củng cố: GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
* Hướng dẫn tự học:
Ngày soạn: 20/11/2019
Ngày dạy: 23/11/2019
Tuần 13 - Tiết 14: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.
2.Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3.Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1P):
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3.Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK(2P)
4.Bài mới:
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm rong chất lỏng
GV
HS
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
 Dưới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét.
I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
HS: thực hiện
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế nào?
HS: Nêu ở SGK
GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó.
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
HS: trả lời
II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Thí nghiệm (SGK) 
Công thức tính lực đẩy ácsimét:
Fa = d . V
Trong đó:
Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Hoạt động 3(10 phút): Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
 Bằng nhau.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
 Thỏi nhúng vào nước
III/ Vận dụng
C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn
5.Củng cố - hướng dẫn tự học(7P):
 * Củng cố: - Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
 - Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
 * Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học: Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét. Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
Ngày soạn: 25/11/2019
Ngày dạy: 29 /11 /2019
Tuần 14 - Tiết 15: Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét. Trình bày được nội dung thực hành
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
3.Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:1 lực kế O – 2,5N; 1 vật nặng bằng nhôm; 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
III/ Tổ chức thực hành:
1.Ổn định lớp:.
2.Kiểm tra
3.Tình huống bài mới:
Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vaàđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết không, hôm nay ta vào bài mới.
4.Bài mới:
GV
HS
1. Hướng dẫn HS kẻ mẫu báo cáo thực hành:
 GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk.
HS: Thực hiện
GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn.
2. Tìm hiểu nội dung thực hành:
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F.
HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ.
HS: Tiến hành đo
GV: Thể tích của vật được tính theo công thức V = V1 – V2
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ.
HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
3. Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy: 
Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ.
4. Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh.
Đo lực đẩy acsimét
Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.
Đáp án:
FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N
V= m /D = 0,5/1000 = 1/ 2000 m3.
5. Củng cố - hướng dẫn tự học:
Củng cố:
Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”
* Câu hỏi soạn bài: Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
Ngày soạn: 9 /12 /2018
Ngày dạy: 11 /12 /20018
Tuần 16 - Tiết 16: SỰ NỔI
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm. Nêu được điều kiện nổi của vật
2.Kỹ năng: Làm được TN về sự nổi của vật
3.Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm.
2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. Ph­¬ng ph¸p : TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS
IV/ Giảng dạy:
Ổn định lớp(1p):
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới(2p)
Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK(2p)
Bài mới:
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm.
GV
HS
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào?
 Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2
 Thảo luận trong 2 phút 
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó.
FA = d.v
I/ Khi nào vật nổi vật chìm:
C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
C2: a. Vật chìm xuống
 b. Vật lơ lửng
 c. Vật nổi lên
Hoạt động 2(10 phút): Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi.
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?
 Vì FA > P
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không?- bằng
GV: Cho hs thảo luận C5
 thảo luận 2 phút
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng?: Câu B
II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
C4: P = FA
Hoạt động 3(10 phút): Vận dụng. Củng cố. HDVN
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?- Nổi
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9
*Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
*Hướng dẫn tự học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5  SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
III/ Vận dụng:
C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm 
CM:
Khi vật chìm thì
FA < P ó d1.V < dv.V d1 < dv
Tương tự chứng minh
 d1 = dv và dv < d1
C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.
Ngày soạn: 16/12/2018
Ngày dạy: 18/12/2018
Tuần 17 - Tiết 17: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Toàn bộ kiến thức học kỳ I
2.Kỹ năng: Rèn luyện tư duy nhớ lại kiến thức đã học.
3.Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị đề cương ôn tập
2.Học sinh: Nhớ lại kiến thức.
III. Ph­¬ng ph¸p : TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS
IV/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1p):
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đề cương ôn tập:
Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động so với vật nào ?
Câu 2: Định nghĩa vận tốc : Đơn vị của vận tốc ?
Câu 3: Có những cách làm nào để giảm lực ma sát ?
Câu 4: Trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà ?
Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 . Tính lực dẩy ácsimét ?
Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ ?
Câu 8: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km.
Câu 9: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
Câu 10: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực?
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành đề cương ôn tập:
4.Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
5.Hướng dẫn tự học: Ôn tập và làm các bài tập trong SBT. Giờ sau kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 21`/12/2018
Ngày dạy: 24/12/2018
Tuần 18 - Tiết 18:	 KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào.
2.Kĩ năng: 
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS: Kiến thức làm bài kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định :
2. Nội dung kiểm tra :
Ma trận đề kiểm tra :
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chuyển động 
1
0,5
1
0,5
Vận tốc
1
2,0
1
0,5
2
2,5
Chuyển động đều- chuyển động không đều
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Lực ma sát
1
0,5
1
0,5
Áp suất
1
0,5
1
0,5
2
1,0
Lực đẩy Ác-si-mét
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Sự nổi
1
0,5
1
0,5
Tổng
3
1,5
1
2,0
2
1,0
1
0,5
2
1,0
2
4,0
11
10,0
III/ Đề kiểm tra:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan:
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động:
A.So với mặt đường. B. So với hành khách ngồi trên xe
C.So với tài xế ngồi trên xe. D.Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: 	Đơn vị của vận tốc là:
A. Kilômét giờ (kmh)	 B. Mét giây (m.s)
C.kilômét trên giờ (Km/h)	 D. Giây trên mét (s/m)
Câu 3: 	Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát
A.Tăng độ nhám mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A.Người đứng co 1 chân. B. Người đứng cả 2 chân
C.Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập. D. Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ
Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là:
A. 40N/m2	 C. 60 N/m2. B. 50N/m2	D. 70 N/m2
Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là:
A. 8000N	 B. 9000N	 C. 10.000N	D.11.000
Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là:
Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước
Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước
Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
Cả A, B , C đều đúng
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (chuyển động đều hay chuyển động không đều )
Khi tham gia giao thông các phương tiện như tàu hỏa, ô tô, xe máy,... ...........................................................................................................................................................
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km.
Câu 2: Một ô tô đi quãng đường s = 18km hết nửa giờ. Cho biết nửa đầu quãng đường xe đi với vận tốc v, phần còn lại với vận tốc 2v. Hãy xác định vận tốc v ? Xác định vận tốc trung bình của ô tô trên toàn quãng đường ?
Câu 3: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Câu 1: A	(0,5đ)
Câu 2:	C	(0,5đ)
Câu 3:	C	(0,5đ)
Câu 4:	D	(0,5đ)
Câu 5:	B	(0,5đ)
Câu 6: C	(0,5đ)
Câu 7:	C	(0,5đ)
Câu 8:	Chuyển động không đều(0,5đ)
PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1:(2đ)	Vận tốc của ôtô là:
	V = = = 50 km/h
Câu 2: (2đ) Ta có: t = t1 + t2 = 3s/4v suy ra v = 3s/4t = 3.18/4.0,5 = 27 km/h (1,0đ)
 Vận tốc TB : vtb = s/t = s.4v/3s = 4.v/3 = 4.27/3 = 36 km/h (1,0đ)
Câu 3: (2đ)	Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là:
	F = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N
Ngày soạn: 6/1/2019
Ngày dạy: 8/1/2018
Tuần 20 - Tiết 19: CÔNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
 - Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
2.Kỹ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3.Thái độ : Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. Ph­¬ng ph¸p : TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS
IV/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1p):
2.Kiểm tra bài cũ (5p): Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
3. Tình huống bài mới(2p): Giáo viên nêu t×nh huống như ghi ở SGK
Hoạt động 1(15 phút): Tìm hiểu khi nào có công cơ học.
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?
HS: Tìm ví dụ như đá banh 
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời
GV: Cho hs thảo luận C3
GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?
HS: Trường hợp a, c, d.
GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?
HS: Trường hợp a: Lực kéo
 B: Lực hút ; C: Lực kéo
I/ Khi nào có công cơ học
1 Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
2. Kết luận:
(1) Lực
(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
 b. Lực hút trái đất
 c. Lực kéo người công nhân.
Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu công thức tính công.
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
HS: A = F.S
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động
II/ Công thức tính công
Công thức tính công: A = F .S
Trong đó:
-A: Công của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J)
C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.
4. Củng cố và hướng dẫn tự học (7P):
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
Ngày soạn: 13/1/2019
Ngày dạy: 15/1/2019
Tuần 21 - Tiết 20: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Phát biểu được định luật về công
2.Kỹ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3.Thái độ: Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS
III/ Hoạt động:
1. Ổn định lớp (1p):
2.Kiểm tra: (6p): 
 Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
3.Bài mới: 
ĐVĐ(2p): Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Hoạt động 1(15 phút): Tìm hiểu phần thí nghiệm
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
I/ Thí nghiệm:
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
 A2 = F2.S2
A1 = A2
C4: (1) Lực
 (2) Đường đi
 (3) Công
Hoạt động 2( 5 phút): Tìm hiểu định luật công
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
II/ Định luật công:
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 3(10 phút): Vận dụng
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn 
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
III/ Vận dụng:
C5:
a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.
C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
 S = 8m
 F = ?
 A = ?
Giải:
a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
4. Củng cố và hướng dẫn tự học(6 phút):
 *Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
 Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
 *Hướng dẫn tự học:
 Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
 Câu hỏi soạn bài:
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
Ngày soạn: 10/2/2019
Ngày dạy: 12/2/2019
Tuần 23 - Tiết 22: BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Về công cơ học. Định luật về công
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập cơ bản.
3. Thái độ: Tập trung trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu ôn tập
2. HS: Học bài công, định luật về công.
III. Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học tập của HS
IV. Giảng dạy:
1. Ổn định(1p):
2. Kiển tra: Trong quá trình ôn tập
3. Nội dung ôn tập:
 Ho¹t ®éng 1: Tæ chøc th¶o luËn hÖ thèng c©u hái GV đưa ra
 C©u 1: ChuyÓn ®éng c¬ häc lµ g×? VËt nh thÕ nµo ®îc gäi lµ ®øng yªn? Gi÷a chuyÓn ®éng vµ ®øng yªn cã tÝnh chÊt g×? Ngêi ta thêng chän nh÷ng vËt nµo lµm vËt mèc?
 C©u 2: VËn tèc lµ g×? ViÕt c«ng thøc tÝnh vËn tèc? §¬n vÞ vËn tèc?
 C©u 3: ThÕ nµo lµ chuyÓn ®éng ®Òu, chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu? VËn tèc trung b×nh cña chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu ®îc tÝnh theo c«ng thøc nµo? Gi¶i thÝch c¸c ®¹i lîng cã trong c«ng thøc vµ ®¬n vÞ cña tõng ®¹i lîng?
 C©u 4: C¸ch biÓu diÔn vµ kÝ hiÖu vÐc t¬ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan